Giáo án Hóa học 9 - Bài 47: Chất béo - Lý Thị Phương Nhi

Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của chất béo (5 phút)

-GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm để tìm ra tính chất vật lí của chất béo.

+ GV chiếu lên màn hình nội dung thí nghiệm

 Thí nghiệm: Cho vài giọt dầu ăn lần lượt vào 2 ống nghiệm đựng nước và benzen, lắc nhẹ, quan sát.

Nêu hiện tượng?

 Rút ra tính chất vật lý của chất béo? HS: làm thí nghiệm

Quan sát hiện tượng.

Nêu hiện tượng II.Tính chất vật lí của chất béo:

-Hiện tượng:

+Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước và nổi trên bề mặt nước.

+Chất béo tan được trong benzen, dầu hỏa và xăng.

Hoạt động 3: Thành phần vào cấu tạo của chất béo.

-GV: Đun chất béo ở nhiệt độ , áp suất cao, người ta thu được glixeril) và các axit béo (GV ghi công thức lên bảng) .

 Công thức chung của axit béo R-COOH, sau đó thay thế R bằng C12H35-, C15H31-, C17H33-,.

-Nhận xét thành phần của chất béo. -Học sinh quan sát.

 III.Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào?

-Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glyxerol với các axit béo và có công thức chung là (R-COOH).

-VD: Công thức của một số chất béo: (C17H35COOH)3C3H5, (C15H31COOH)3C3H5,

(C17H33COOH)3C3H5,.

 

docx6 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 957 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Bài 47: Chất béo - Lý Thị Phương Nhi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án: Chất béo
Sinh viên thực hiện: Lý Thị Phương Nhi.
I.Mục tiêu:
1.1.Kiến thức:
*HS biết: 
-Khái niệm chất béo, trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn giản là (RCOO)3C3H5, đặc điểm cấu tạo.
-Tính chất vật lí: trạng thái, tính tan.
*HS hiểu:
-Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm ( Phản ứng xà phòng hóa).
-Ứng dụng: Là thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu trong công nghiệp.
1.2.Kỹ năng:
-HS thực hiện được: Quan sát thì nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét về công thức đơn giản, thảnh phần cấu tạo và tính chất của chất béo.
-HS thực hiện thành thạo: Viết được PTHH phản ứng thủy phân của chất béo trong môi trường axit, môi trường kiềm, phân biệt chất béo (dầu ăn, mỡ) với hiđrocacbon ( dầu, mỡ công nghiệp). Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất. 
1.3.Thái độ:
-Giáo dục học sinh hiểu ứng dụng của chất béo phương pháp phòng, chống béo phì.
2.Nội dung bài học: Khái niệm chất béo, đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của chất béo.
3.Chuẩn bị:
-GV: + Giáo án
+ Máy chiếu, giấy trong, bút dạ. 
+Hóa chất: dầu ăn, nước, benzen.
 +Ống nghiệm, công tơ hút...
 +Tranh vẽ một số loại thức ăn, trong đó có chứa nhiều chất béo.
-HS: Xem bài trước.
II/ Tổ chức các hoạt động học tập:
-Ổn định lớp 
-Kiểm tra miệng: Gọi học sinh lên chữa bài tập 
Bài tập: Hoàn thành phương trình phản ứng cho sơ đồ sau: 
Etilen → rượu etylic → axit axetic → etylaxetat → axetat natri
-Tiến trình bài học: Đặt vấn đề vào bài mới: Chất béo là thành phần quan trọng trong bữa ăn hằng ngày của chúng ta. Vậy chất béo là gì? Thành phần và tính chất của nó như thế nào? Để hiểu rõ vấn đề này hôm nay cô và các em cùng tìm hiểu bài học hôm nay bài 47 chất béo.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Chất béo có ở đâu?(3 phút)
Tìm hiểu chất béo có ở đâu?
-GV: Cho học sinh quan sát tranh vẽ một số loại thức ăn trong đó có nhiều loại chất béo.
 -GV: Nhận xét và rút ra nguồn chất béo có trong tự nhiên.
-HS: Quan sát mỡ lợn, dầu ăn, dầu vừng.
I.Chất béo có ở đâu?
-Chất béo chứa nhiều trong cơ thể động và thực vật.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của chất béo (5 phút)
-GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm để tìm ra tính chất vật lí của chất béo.
+ GV chiếu lên màn hình nội dung thí nghiệm
 Thí nghiệm: Cho vài giọt dầu ăn lần lượt vào 2 ống nghiệm đựng nước và benzen, lắc nhẹ, quan sát.
Nêu hiện tượng?
 Rút ra tính chất vật lý của chất béo?
HS: làm thí nghiệm
Quan sát hiện tượng.
Nêu hiện tượng
II.Tính chất vật lí của chất béo:
-Hiện tượng: 
+Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước và nổi trên bề mặt nước.
+Chất béo tan được trong benzen, dầu hỏa và xăng.
Hoạt động 3: Thành phần vào cấu tạo của chất béo.
-GV: Đun chất béo ở nhiệt độ , áp suất cao, người ta thu được glixeril) và các axit béo (GV ghi công thức lên bảng) .
 Công thức chung của axit béo R-COOH, sau đó thay thế R bằng C12H35-, C15H31-, C17H33-,...
-Nhận xét thành phần của chất béo.
-Học sinh quan sát.
III.Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào?
-Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glyxerol với các axit béo và có công thức chung là (R-COOH).
-VD: Công thức của một số chất béo: (C17H35COOH)3C3H5, (C15H31COOH)3C3H5,
(C17H33COOH)3C3H5,...
Hoạt động 4: Tính chất hóa học quan trọng của chất béo
-Khi đun nóng các chất béo với nước (axit làm xúc tác ) tạo thành các axit béo và glixerol...
-GV: giới thiệu phản ứng các chất béo với các dung dịch kiềm, hướng dẫn HS viết PTHH.
-GV: giới thiệu phản ứng xà phòng hóa.
-Bài tập: Hãy hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a)(C17H35COOH)3C3H5 +H20 →....+...
b) (CH3COOH)3C3H5 +NaOH →....+....
c)(C17H35COOH)3C3H5 +...→C17H33COOH+...
d)CH3CHOOC2H5 +...
→CH3COOK +.... 
-HS lắng nghe và lên bảng viết PTHH.
-HS làm bài tập:
a)(C17H35COOH)3C3H5
+3H2O→C17H35COOH +C3H5(OH)3
b) (CH3COOH)3C3H5 +3NaOH→3CH3COONa + C3H5(OH)3
c)(C17H35COOH)3C3H5 +3H2O →3C17H33COOH + C3H5(OH)3
d)CH3CHOOC2H5 +KOH
→CH3COOK+C2H5(OH).
IV.Tính chất hóa học của chất béo:
1/Thủy phân chất béo trong dung dịch axit: (Phản ứng thủy phân)
(RCOOH)3C3H5+3H2O ―›3RCOOH+C3H5(O)3 
 Axit hữu cơ Glyxêrin
2.Thủy phân chất béo trong dung dịch kiềm: (Phản ứng xà phòng hóa) 
(RCOO)3C3H5+3NaOH
→3RCOONa+C3H5(O)3
Hoạt động 5: Ứng dụng của chất béo.
-GV: HS tự rút ra ứng dụng của chất béo.
-GV: Nhận xét lại.
 Cho HS quan sát tranh và nêu cách phòng chống bệnh béo phì.
 Vậy cách bảo quản như thế nào? 
 -HS trả lời: Chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật.
Cung cấp năng lượng cho cở thể.
Là nguyên liệu điều chế glixerol và xà phòng.
-HS trả lời: Bảo quản chất béo ở nhiệt độ thấp hoặc cho vào một ít chất chống oxi hóa hay đun chất béo với một ít muối ăn.
V.Ứng dụng của chất béo:
1.Ứng dụng:
2)Cách bảo quản chất béo: 
III.Củng cố và luyện tập:
A.Củng Cố	
a)Câu hỏi:
Chất béo có trong....... và một số quả hạt thực vật.
Chất béo nhẹ hơn....... và không tan.... tan trong......
Chất béo là hỗn hợp nhiều...... của ...... công thức chung là: ........
Chất béo tham gia phản ứng.......trong môi trường axit 	và môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa)
Chất béo có ứng dụng: ........
b)Trả lời:
1.Mô mỡ động vật
2.Nước - trong nước - benzen, dầu hỏa, xăng...
3.Este – glixerol và axit béo – (R-COOH)3C3H5
4.Thủy phân.
5.Là thức ăn cho người và động vật.
B.Luyện tập: BTVN: làm bài tập SGK.

File đính kèm:

  • docxBai_47_Chat_beo.docx