Giáo án Hoá học 8 - Tuần học 15
Bài 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết1 )
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Học sinh biết:
-Từ công thức hóa học, xác định được thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố .
-Từ thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, HS biết cách xác định công thức hóa học của hợp chất.
-Tính khối lượng của nguyên tố trong 1 lượng hợp chất hoặc ngược lại.
2. Kĩ năng:
-Tiếp tục rèn cho HS kĩ năng tính toán các bài tập hóa học liên quan đến tỉ khối, củng cố kĩ năng tính khối lượng mol
-Rèn cho HS kĩ năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Giáo dục HS có thái độ nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên :
Phương pháp và bài tập để rèn luyện kĩ năng làm bài tập định lượng dựa vào công thức hóa học.
2. Học sinh:
Ôn tập và làm đầy đủ bài tập của bài 20 SGK/ 69
Ngày soạn: 22/11/2015 Tiết thứ 29 Tuần 15 Bài 20 TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Xác định tỉ khối của khí A đối với khí B và biết cách xác định tỉ khối của 1 chất khí đối với không khí. - Vận dụng các công thức tính tỉ khối để làm các bài toán hóa học có liên quan đến tỉ khối của chất khí . 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng giải toán hóa học. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên : Hình vẽ cách thu 1 số chất khí. 2. Học sinh: Đọc bài 20 SGK / 68 III. Các bước lên lớp. 1.Ổn định. 2. Kiểm tra bài củ. Tính số mol của 5,6 lít khí H2(ĐKTC). 3. Nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Xác định khí A nặng hay nhẹ hơn khí B - Gv cho hs xem phương tiện dạy học và đặc câu hỏi cho hs - Tại sao bóng bay mua ngoài chợ có thể dễ dàng bay lên được, còn bong bóng ta tự thổi lại không thể bay lên được ? - Dẫn dắt HS, đưa ra vấn đề: để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần ta phải dùng đến khái niệm tỉ khối của chất khí.gViết công thức tính tỉ khối lên bảng. - Trong đó là tỉ khối của khí A so với khí B. -Bài tập 1: Hãy cho biết khí CO2, khí Cl2 nặng hơn hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần ? -Yêu cầu 1 HS tính: ,, -Yêu cầu 2 HS khác lên tính : , -Bài tập 2: Tìm khối lượng mol của khí A biết *Hướng dẫn: +Viết công thức tính = ? +Tính MA = ? -Cuối cùng Gv nhận xét, kết luận. - Tùy theo từng trình độ HS để trả lời: + Bóng bay được là do bơm khí hidrô, là khí nhẹ hơn không khí. + Bóng ta tự thổi không thể bay được do trong hơi thở của ta có khí cacbonic, là khí nặng hơn không khí. - Công thức: - - Vậy: + Khí CO2 nặng hơn khí H2 22 lần. + Khí Cl2 nặnh hơn khí H2 35,5 lần. -Thảo luận nhóm (3’) Vậy khối lượng mol của A là 28 -Hs ghi nội dung chính của bài học. 1.BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ BIẾT ĐƯỢC KHÍ A NẶNG HAY NHẸ HƠN KHÍ B ? Công thức tính tỉ khối Trong đó là tỉ khối của khí A so với khí B. Hoạt động 2: Xác định khí A nặng hay nhẹ hơn không khí -Gv hướng dẩn học sinh tìm hiểu thông tin SGK và yêu cầu hs tính khối lượng của không khí. -Từ công thức: gNếu B là không khí thì công thức tính tỉ khối trên sẽ được viết lại như thế nào ? -MKK là khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí, bằng 29 gHãy thay giá trị vào công thức trên -Em hãy rút ra biểu thức tính khối lượng mol của khí A khí biết -Bài tập 2: a.Khí Cl2 rất độc hại đối với đời sống của con người và động vật, khí này nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ? b.Hãy giải thích vì sao trong tự nhiên khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng khơi hay đáy hang sâu ? *Hướng dẫn HS tính khối lượng mol của khí Cl2 và khí CO2 . -Yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài tập 2b SGK/ 69 -Hs tính khối lượng của không khí -Bài tập 2: a.Ta có: Vậy khí Cl2 nặng hơn không khí 2,448 lần. b.Vì: Nên trong tự nhiên khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng khơi hay đáy hang sâu. -Bài tập 2b SGK/ 69 2.BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ BIẾT ĐƯỢC KHÍ A NẶNG HAY NHẸ HƠN KHÔNG KHÍ ? Công thức tính tỉ khối Hoạt động 3:Luyện tập -Bài tập 3: Hợp chất X có tỉ khối so với khí hidrô là 17. Hãy cho biết 5,6l khí X ở đktc có khối lượng là bao nhiêu? *Hướng dẫn: ?Viết công thức tính mX ?Từ dữ kiện đề bài cho có thể tính được những đại lượng nào ( nX và MX ) -Yêu cầu HS đọc đề bài tập 3 SGK/ 69 -2-3 HS trả lời. -Nhận xét. -Thảo luận nhóm (5’) + (mol) + (g) mX = nX . MX = 0,25 . 34 = 8,5 (g) -Đọc đề bài tập 3 SGK/ 69 và trả lời: a. Thu khí Cl2 và CO2 vì các khí này đều nặng hơn không khí. b. Thu khí H2 và CH4 vì các khí này đều nhỏ hơn 1 ( nhẹ hơn không khí ) 4. Cũng cố. - HS làm các bài tập do GV đưa ra và bài tập 1,2a SGK/69 - Học bài, đọc mục “Em có biết ?” 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà. - Hs về nhà làm bài tập còn lại trong SGK - Đọc bài 21 SGK / 70 IV. Rút Kinh Nghiệm: Ngày soạn: 22/11/2015 Tiết thứ 30 Tuần 15 Bài 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết1 ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh biết: -Từ công thức hóa học, xác định được thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố . -Từ thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, HS biết cách xác định công thức hóa học của hợp chất. -Tính khối lượng của nguyên tố trong 1 lượng hợp chất hoặc ngược lại. 2. Kĩ năng: -Tiếp tục rèn cho HS kĩ năng tính toán các bài tập hóa học liên quan đến tỉ khối, củng cố kĩ năng tính khối lượng mol -Rèn cho HS kĩ năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục HS có thái độ nghiêm túc trong học tập. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên : Phương pháp và bài tập để rèn luyện kĩ năng làm bài tập định lượng dựa vào công thức hóa học. 2. Học sinh: Ôn tập và làm đầy đủ bài tập của bài 20 SGK/ 69 III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tính tỉ khối của khí CH4 so với khí N2. - Biết tỉ khối của A so với khí Hidrô là 13. Hãy tính khối lượng mol của khí A. 3. Nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Xác định thành phần phần trăm của các nguyên tố trong hợp chất Hoạt động 1: xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hóa học. GV hướng dẫn học sinh làm bài tập: Axít sunfuric có công thức hóa học là H2SO4.Xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố trong hợp chất H2SO4. + Tìm khối lượng mol của hợp chất + Tìm số mol của nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất. + Tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. Từ ví dụ trn GV yu cầu HS trả lời : + Có mấy bước để xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. + Viết công thức tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong hợp chất. GV yêu cầu HS làm bài tập 1b SGK/71 - Học sinh làm bài tập theo sự hướng dẫn của GV + 3 HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi do GV đưa ra. + Các HS khác nhận xét,bổ sung và rút ra kết luận. * Các bước tiến hành : - Khối lượng mol của hợp chất: MHSO= 2 + 32 +(16 . 4) = 98g - Số mol nguyên tử của mỗi nguyn tố có trong 1mol hợp chất là : + 2 mol nguyên tử H + 1 mol nguyên tử S + 4 mol nguyên tử O - Thành phần phần trăm của các nguyên tố trong hợp chất: %H = = 2,04% % S = = 32,65% % O = = 65,31% Hoặc: 100% - (20,4 + 32,65)% = 65,31% - 1 HS trả lời câu hỏi. - 1HS viết công thức. - Các HS khác nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận. - 2HS lên bảng làm - Các HS khác nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận. 1.Biết công thức hóa học của hợp chất , hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. * Các bước tiến hành: - Tìm khối lượng mol(M)của hợp chất. - Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất. - Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. *Công thức tính thành phần phân trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố trong hợp chất. %A = x 100% % B = x 100% % C = x 100% Hoặc % C = 100% - (% A + %B) 4. Củng cố: GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận và hoàn thành bài tập sau: Tính hàm lượng nguyên tố N có trong các loại phân đạm sau: a. Urê có công thức :CO(NH2)2 . b. Amoni nitratcó công thức : NH4NO3 . c. Amoni sunfat có công thức : (NH4)2SO4 . 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà. - Về nh học bài. - Làm bài tập 1a,c ; 3 SGK/ 71 - Xem trước phần II IV. Rút Kinh Nghiệm. Duyệt tuần 15 Ngày 23/11/2015
File đính kèm:
- Tuần 15.doc