Giáo án Hoá học 8 - Tuần học 11
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh biết:
- Phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học.
- Các bước lập phương trình hoá học.
- Ý nghĩa của phương trình hoá học: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số
phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng.
2. Kĩ năng:
- Biết lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng (tham gia) và sản phẩm.
- Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hoá học cụ thể.
3. Thái độ:
- Học sinh có hứng thú với môn học và yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 2.5 SGK/ 48
2. Học sinh:
- Đọc SGK / 55,56
- Xem lại cách viết phương trình chữ.
Ngày soạn: 25/10/2015 Tiết thứ 21 Tuần 11 Bài 15: DỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS hiểu được: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm. 2.Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hoá học. - Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể. - Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại. 3. Thái độ: Phát huy được tính tũ mũ,úc sỏng tạo của học sinh từ đó học sinh có hứng thú với môn học hơn. II.Chuẩn bị: -Dụng cụ: Cân , 2cốc thủy tinh. -Hóa chất: dd BaCl2 , Na2SO4 III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài củ, - Tìm PTK CaCO3; NaCl ?. .3. Nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Làm thí nghiệm - GV biểu diễn thí nghiêm SGK/ 53 - Trước và sau phản ứng kim cân ở vị trí nào? - Viết phương trình phản ứng bằng chử của thí nghiệm trên. -Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tổng khối lượng của sản phẩm và chất tham gia. - HS quan sát và nhận xét - 1 HS trả lời câu hỏi. - 1HS lên bảng viết sơ đồ phản ứng bằng chữ. - Các HS khác nhận xét, bổ sung 1.Thí nghiệm; - Đặt 2 cốc như hình vẽ 2.7 trang 53. Sau đó quan sát hiện tượng trên cân trước và sau phản ứng xảy ra. - Phương trình phản ứng: Bariclorua+NatrisufatBarisunfat +Natriclorua Hoạt động 2: Định luật bảo toàn khối lượng . - GV yêu cầu HS phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ? - Định luật bảo toàn khối lượng do những nhà bác học nào tìm ra? - Vì sao tổng khối lượng của các chất được bảo toàn? ( Vì trong phản ứng hóa học số nguyên tử của các nguyên tố không thay đổi). - HS trả lời câu hỏi. - Các HS khác nhận xét,bổ sung và rút ra kết luận. . 2. Định luật: Trong 1 phản ứng hóa học tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia. - phương trình chữ: A + B g C + D -Biểu thức: m A + mB = mC + mD Hoạt động 3: Vận dụng -Dựa vào nội dung của định luật, ta sẽ tính được khối lượng của 1 chất còn lại nếu biết khối lượng của những chất kia. Hướng dẫn: +Viết phương trình chữ +Viết biểu thức ĐL BTKL đối với phản ứng trên +Thay các giá trị đã biết vào biểu thức và tính khối lượng của oxi. -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Bài tập 2: a. Phương trình chữ: t0 Đá vôi g canxioxit + khí cacbonic b.Theo ĐL BTKL ta có: m Đá vôi = m canxioxit + m khí cacbonic g m Đá vôi = 112 + 88 = 200 kg -Thảo luận theo nhóm để giải bài tập Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 g P trong không khí, thu được 7,1 g Điphotphopentaoxit (P2O5). a.Viết phương trình chữ của phản ứng. b.Tính khối lượng của oxi đã phản ứng. a.Phương trình chữ: t0 photpho+oxigđiphotphopentaoxit b.Theo ĐL BTKL ta có: m photpho + m oxi = m điphotphopentaoxit g3,1 + m oxi = 7,1 g m oxi = 7,1 - 3,1 = 4 g Bài tập 2: Nung đá vôi ( CaCO3) người ta thu được 112 kg Canxioxit ( CaO) và 88 kg khí Cacbonic. a. Hãy viết phương trình chữ. b. Tính khối lượng của đá vôi cần dùng. -Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên sửa bài tập , các nhóm khác theo dõi, nhận xét. 4. Củng cố - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học. - Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng. Viết biểu thức. - Giải thích định luật. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà. - Về nhà học bài. - Làm bài tập 2,3 SGK/ 54 - Đọc bài 16 SGK/ 55,56 IV.Rút Kinh Nghiệm. Ngày soạn: 25/10/2015 Tiết thứ 22 Tuần 11 Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết: - Phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học. - Các bước lập phương trình hoá học. - Ý nghĩa của phương trình hoá học: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng. 2. Kĩ năng: - Biết lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng (tham gia) và sản phẩm. - Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hoá học cụ thể. 3. Thái độ: - Học sinh có hứng thú với môn học và yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 2.5 SGK/ 48 2. Học sinh: - Đọc SGK / 55,56 - Xem lại cách viết phương trình chữ. III. Các bước lên lớp: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu ĐL BTKL? - Nung hoàn toàn 100Kg Cacbonat canxi ( CaCO3 ). Thì tạo thành bao nhiêu Kg Canxioxit ( CaO) và bao nhiêu Kg khí Cacbonic ( CO2 ) 3. Nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu cách lập phương trình hóa học -Dựa vào phương trình chữ của bài tập 3 SGK/ 54 yêu cầu HS viết CTHH của các chất có trong phương trình phản ứng (Biết rằng magieoxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố: Magie và Oxi ) -Theo ĐL BTKL thì số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không đổi. gEm hãy cho biết số nguyên tử oxi ở 2 vế phương trình là bao nhiêu ? gVậy ta phải đặt hệ số 2 trước MgO để số nguyên tử Oxi ở 2 vế bằng nhau. -Hãy cho biết số nguyên tử Mg ở 2 vế phương trình lúc này thay đổi như thế nào ? gTheo em ta phải làm gì để số nguyên tử Mg ở 2 vế phương trình bằng nhau ? -Hướng dẫn HS viết phương trình hóa học, phân biệt hệ số và chỉ số. -Yêu cầu HS quan sát hình 2.5 SGK/ 48, lập phương trình hóa học giữa Hiđro và Oxi theo các bước sau: +Viết phương trình chữ. +Viết công thức của các chất có trong phản ứng. +Cân bằng phương trình. -Theo em phương trình hóa học là gì ? -Phương trình chữ: Magie + Oxi g Magieoxit -CTHH của Magieoxit là: MgO -Sơ đồ của phản ứng: Mg + O2 4 MgO -Số nguyên tử oxi: + Ở vế phải : 1 oxi + Ở vế trái : 2 oxi -Số nguyên tử Mg: + Ở vế phải : 2 Magiê + Ở vế trái : 1 Magiê -Phải đặt hệ số 2 trước Mg -Phương trình hóa học của phản ứng: 2Mg + O2 g 2MgO -Quan sát và viết phương trình theo các bước: Hiđro + Oxi g Nước H2 + O2 4 H2O 2H2 + O2 g 2H2O Kết luận: Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học. I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 1. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC: Dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học. Hoạt động 2: Tìm hiểu các bước lập phương trình hóa học Hướng dẫn HS chia đôi vở làm 2 cột: Các bước lập phương trình hóa họcBài tập cụ thể -Qua các ví dụ trên các nhóm hãy thảo luận và cho Các bước lập phương trình hóa họcBài tập cụ thể b1: Viết sơ đồ phản ứng. -biết: Để lập được phương trình hóa học chúng ta phải tiến hành mấy bước ? -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Giáo viên nhận xét, bổ sung. Bài tập 1: Photpho bị đốt cháy trong không khí thu được hợp chất P2O5 (Điphotphopentaoxit) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng trên ? Hướng dẫn: ? Hãy đọc CTHH của các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng trên ?Yêu cầu các nhóm lập phương trình hóa học. *Chú ý HS: Dựa vào nguyên tử có số lẻ và nhiều làm điểm xuất phát để cân bằng. -Yêu cầu HS làm bài luyện tập 2: Cho sơ đồ các phản ứng sau: a. Fe + Cl2 4 FeCl3 b. SO2 + O2 4 SO3 c. Na2SO4+ BaCl24 NaCl+ BaSO4 d. Al2O3+H2SO44 Al2(SO4)3+H2O Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng trên ? -Hướng dẫn HS cân bằng với nhóm nguyên tử : =SO4 b2:Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. b3: Viết phương trình hóa học. -Chất tham gia: P và O2 -Sản phẩm: P2O5 b1: Sơ đồ của phản ứng: P + O2 4 P2O5 b2: Cân bằng số nguyên tử: +Thêm hệ số 2 trước P2O5 P + O2 4 2P2O5 +Thêm hệ số 5 trước O2 và hễ số 4 trước P. 4P + 5O2 4 2P2O5 b3: Viết phương trình hóa học: 4P + 5O2 4 2P2O5 -Hoạt động nhóm: Bài tập 2: a. 2Fe + 3Cl2 g 2FeCl3 b. 2SO2 + O2 g 2SO3 c.Na2SO4 + BaCl2g 2NaCl+ BaSO4 d. Al2O3+3H2SO4gAl2(SO4)3 + 3H2O 2. CÁC BƯỚC LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC: b1: Viết sơ đồ phản ứng b2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. b3: Viết phương trình hóa học. 4. Cũng cố. - Hãy nêu các bước lập phương trình hóa học - Cân bằng phương trình hóa học sau: FeCl3 + NaOH 4 Fe(OH)3 + NaCl 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà. - Về nhà học bài. - Làm bài tập 2,3,4,5,6,7 SGK/ 57,58 (Chỉ làm phần lập phương trình hóa học của phản ứng) IV. Rút Kinh Nghiệm: Duyệt tuần 11 Ngày 26/10/2015
File đính kèm:
- Tuần 11.doc