Giáo án Hóa học 8 tuần 6, 7

Bài 10 : HÓA TRỊ

I. Môc tiªu:

1. Kiến thức: HS biết được

- Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác.

- Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; và cách xác định hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể theo hoá trị của H và O.

2. Kĩ năng:

- Tính được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể

- Lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất

 

doc15 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1300 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 tuần 6, 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI
Tuần 6	Ngày soạn: 16/9/2014
Tiết 11	 
§8: BAØI LUYEÄN TAÄP 1
I. Môc tiªu:
1. Kiến thức: 
- Hệ thống hóa kiến thức: Chất, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học va phân tử .
 	- Vận dụng những kiến thức được học vào làm bài tập.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng tính toán và làm bài tập. 
3. Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học. Có ý thức vận dụng vào thực tiễn..
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
- Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm cơ bản. 
 - Một số bài tập vận dụng.
2. HS: Ôn lại các kiến thức chương I
 III. TIẾN TRÌNH:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Phân tử khối là gì? Tính phân tử khối của các phân tử tạo bởi:
+ Đồng sunfat gồm 1Cu, 1S và 4O.
+ Natri hiđroxit gồm 1Na, 1O và 1H.
2. Bài mới:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
- GV:Theo em chất có ở đâu ? Có mấy loại vật thể ? Cho ví dụ từng loại ? 
- GV: Chất được phân chia làm mấy loại lớn ? 
Kể những đơn chất và hợp chất mà em biết ? 
- GV: Từ hệ thống câu hỏi trên HS tự lập sơ đồ chung về mối liên hệ giữa các khái niệm .
- GV: Nguyên tử là gì ? Nguyên tử tạo thành từ 3 loại hạt nhỏ hơn nữa, đó là những hạt nào ? Hãy nói tên, kí hiệu và điện tích của những hạt mang điện ? 
- GV: Nguyên tố hoá học là gì ? Nguyên tử khối là gì?
- GV: Phân tử là gì ? Thế nào la phân tử khối? 
 - HS: Chất có ở khắp mọi nơi quanh ta. Ở đâu có vật thể thì ở đó có chất.
- HS: Trả lời
- HS: Thiết lập mối quan hệ giữa chất, đơn chất, hợp chất và lấy một số ví dụ về đơn chất, hợp chất. 
- HS: Trả lời nhanh câu hỏi của GV 
- HS: Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và mang đầy đủ tính chất hóa học của chất.
I/ Kiến thức cần nhớ
1. Sơ đồ mối quan hệ giữa các khái niệm.
( SGK tr 29)
2. Tổng kết về chất – nguyên tử - phân tử
- GV: Cho HS làm BT1 SGK/30.
- GV theo dõi chỉnh sửa bổ sung thêm nếu cần.
- GV: Cho HS thảo luận nhóm làm BT2 SGK/31.
- GV gọi đại diện nhóm trình bài đáp án.
- GV sửa sai (nếu có)
- GV: Hướng dẫn HS làm BT3 SGK/31
- GV: YC HS tính PTK của một số hợp chất:
a. hợp chất tạo bởi 1Ca, 1C và 3O.
b. Hợp chất tạo bởi 1Cu, 1S và 4O.
c. Hợp chất tạo bởi 1H, 1N và 3O.
- HS: Làm nhanh bài tập 1.a SGK/30.
Bài tập 1.b:
- Hòa tan hỗn hợp vào nước. Do khối lượng riêng của bột gỗ nhỏ hơn của nước nên sẽ nổi lên trên mặt nước và sẽ thu được bột gỗ. Sắt và nhôm chìm xuống đáy do khối lượng riêng nặng hơn nước.
- Hỗn hợp bột sắt và bột nhôm, dùng nam châm sẽ hút được bột sắt. Còn lại là bột nhôm không bị nam châm hút.
- HS thảo luận nhóm thống nhất đáp án
+ BT2 SGK/31: 
 Số p = 12
 Số e = 12
 Số lớp e = 3
 Số e lớp ngoài cùng = 2
- HS: Lắng nghe
+ Phân tử khối của khí hidro là:
1x 2 = 2 đvc
+ Phân tử khối của hợp chất là:
2 x 31 = 62 đvc
+ Khối lượng của 2 NT của nguyên tố X là 62 – 16 = 46 đvc
+ NTK của X là:
MX = 46 : 2 = 23 đvc
=> X = 23 = > X là natri Na.
+ HS làm bài tập:
a. PTK = 40.1 + 12.1 + 16.3 = 100 đ.v.C.
b. PTK = 64.1 + 32.1 + 16.4 = 160 đ.v.C
c. PTK = 1.1 + 14.1 + 16.3 = 63 đ.v.C
II. Bài tập
* Bài tập 1sgk tr 30
* Bài tập 2 Sgk tr 31
* Bài tập 3 sgk tr 31
* Tính PTK của một số hợp chất:
a. Hợp chất tạo bởi 1Ca, 1C và 3O.
b. Hợp chất tạo bởi 1Cu, 1S và 4O.
c. Hợp chất tạo bởi 1H, 1N và 3O.
3. Củng cố - Luyện tập:
Cho HS nhắc lại các khái niệm trong sơ đồ tr 29
4. Dặn dò:
- Về nhà học bài và ôn lại định nghĩa đơn chất – hợp chất – phân tử
- Làm bài tập còn lại 4, 5 sgk tr 31
- Xem trước nội dung của bài 9: “Công thức hóa học” chú ý phần I, III tiết sau học
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI
Tuần 6	Ngày soạn: 18/9/2014
Tiết 12	 
Bài 9: COÂNG THÖÙC HOÙA HOÏC
I. Môc tiªu:
1. Kiến thức: HS biết được
	- Công thức hóa học ( CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất
	- Công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố ( kèm theo số nguyên tử nếu có )
	- Công thức hóa học của hợp chất gồm hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng.
	- Cách viết công thức hóa học của đơn chất và hợp chất
	- Công thức hóa học cho biết: nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất.
2. Kĩ năng:
- Quan sát công thức hóa học cụ thể, rút ra được nhận xét về cách viết công thức hóa học của đơn chất và hợp chất.
- Viết được công thức hóa học của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại.
- Nêu được ý nghĩa công thức hóa học của chất cụ thể. 
3. Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học và cẩn thận trong cách viết CTHH.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Hình vẽ mô hình kim loại đồng, khí Hiđro, Nước 
2. Học sinh: Ôn lại khái niệm Đơn chất, hợp chất, phân tử.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
2. Bài mới:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
- Nhắc lại định nghĩa đơn chất 
- Cho học sinh quan sát mô hình phân tử các chất và tìm hiểu thông tin trong sách giáo khoa 
PHT 1
1, Dựa vào định nghĩa đơn chất cho biết công thức hoá học của đơn chất gồm kí hiệu hoá học của  nguyên tố hoá học
2, Phân tử đồng có  nguyên tử đồng
3, Phân tử cacbon có  nguyên tử cacbon
4, Phân tử oxi có  nguyên tử oxi.
- GV xây dựng công thức hoá học tổng quát phân loại các trường hợp kim loại, phi kim
- Gv đơn chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học nên công thức hoá học của đơn chất chỉ có 1 kí hiệu hoá học
- x: chỉ là chỉ số có 1 nguyên tử có trong phân tử (nếu x=1 không ghi)
 - Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
- HS hoàn thành phiếu học tập theo nhóm:
+ 1 
+ 1 
+ 1 
+ 2 
- HS khác nhận xét bổ sung thêm nếu cần
- HS chú ý
- HS nghe giảng và ghi bài vào
I/ Công thức hóa học của đơn chất
Ax
Công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố ( kèm theo số nguyên tử nếu có )
A là KHHH của 1 nguyên tố
x là chỉ số ( 1, 2, 3)
- Thường gặp 
 x=1 đối với kim loại (vd: Cu, Zn) và một số phi kim (C, P)
 x=2 đối với một số phi kim 
(vd: H2, Cl2..)
- GV cho HS quan sát hình 1.12, 1.13 trang 23 .
- GV hỏi: Nước tạo thành từ những nguyên tố nào ? Mỗi nguyên tố có mấy nguyên tử?
- GV: Hướng dẫn HS viết công thức hoá học của nước : H2O 
- GV hướng dẫn cách viết công thức dạng chung : 
AxByCz
AxBy..
- GV: Hướng dẫn trường hợp chất gồm nhiều nguyên tố. 
- GV: Hướng dẫn cách ghép thành nhóm nguyên tử 
Ví dụ : CaCO3, H2 SO4 
* Chú ý cho HS cách đọc tên chất và cách đọc công thức hoá học. 
* Bài tập:
Viết CTHH của các chất sau:
1/ Khí mêtan, biết trong phân tử có 1C và 4 H
2/ Nhôm oxít biết trong phân tử có 2Al và 3O.
3/ Khí Clo biết trong phân tử có 2 nguyên tử clo.
Hãy cho biết chất nào là đơn chất và hợp chất.
- GV chốt lại và lưu ý HS cách ghi kí hiệu và cách viết chỉ số đối với tất cả các CTHH.
- HS: quan sát hình 
- HS: Gồm 1 nguyên tử H, 2 nguyên tử O .
- HS: Tập ghi theo hướng dẫn của GV.
- HS: Ghi vở.
- HS: Nghe và ghi nhớ.
- HS: Tập ghép theo hướng dẫn của GV.
Đại diện HS lên làm
1. CH4 ( Hợp chất )
2. Al2O3 ( Hợp chất )
3. Cl2 ( Hợp chất )
HS nghe giảng và ghi nhận
II. Công thức hóa học của hợpchất 
- Công thức hóa học của hợp chất gồm hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng.
- CTHH chung của hợp chất là
AxBy..
AxByCz
- A, B, C, là các KHHH của các nguyên tố cấu tạo nên chất 
 - x, y, z là chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử chất ( ghi ở chân mỗi kí hiệu ) 
Ví dụ : Phân tử nước gồm 2 H liên kết 1 O ® CTHH của nước : H2O
GV hỏi: Qua công thức hoá học của một chất ta biết gì ? 
- GV: Lấy ví dụ cụ thể : 
+ Hãy cho biết khí Clo do nguyên tố nào tạo ra? 
+ Có mấy nguyên tử Clo trong 1 phân tử ? 
+ Phân tử khối bằng bao nhiêu ? 
- GV: Lưu ý cách viết H2 và 2H, cách biểu thị chúng và cách viết cho chính xác.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 4 trang 34.
- HS: Suy nghĩ câu hỏi của GV.
- HS: Đọc ví dụ 2a và trả lời:
+ Do 1 nguyên tố tạo ra.
+ Có 2 nguyên tử.
+ PTK: 71. 
- HS: Theo dõi và ghi nhớ.
- HS: Làm bài tập theo hướng dẫn của GV.
III. Ý nghĩa của công thức hóa học 
Công thức hoá học cho biết : 
- Nguyên tố tạo ra chất 
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất. 
- Phân tử khối của chất
3. Củng cố - Luyện tập:
Bài tập 1: Hãy cho biết các chất sau chất nào là đơn chất, hợp chất và tính phân tử khối của chất đó.
a/ C2H6	b/ Br2	c/ MgCO3
Bài tập 2: Phát hiện chỗ sai trong các CTHH sau và sửa lại.
a/ Đơn chất: O2, Cl2, Cu2, FE
b/ Hợp chất: NACl, hgO, CuSO4, H2O.
4. Dặn dò:
- Về nhà học bài và làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK tr 33, 34 và làm bài tập 6.1, 6.2 sách bài tập
	- Xem trước nội dung của bài 10 “ Hóa trị” chú ý phần I tiết sau học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI
Tuần 7	Ngày soạn: 23/9/2014
Tiết 13	
Bài 10 : HÓA TRỊ
I. Môc tiªu:
1. Kiến thức: HS biết được	
- Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác.
- Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; và cách xác định hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể theo hoá trị của H và O.
2. Kĩ năng:
- Tính được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể
- Lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất 
3. Thái độ: HS có sự hiểu biết thêm kiến thức mới và yêu thích khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
 - Bảng ghi hoá trị một số ngtố ( bảng1- t/ 42)
 - Bảng ghi hoá trị 1 số nhóm ngtử ( bảng2 - Tr/ 43) 
2. HS: xem trước bài 10.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu định nghĩa đơn chất và hợp chất?
- Làm bài tập 2, 3 SGK.
2. Bài mới:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
- GV: ngtử H bé nhất chỉ gồm 1 P và 1 e. Người ta chon khả năng liên kết của ngtử H làm đơn vị và gán cho H có htrị I. Hãy xét 1 số hợp chất có chứa ngtố H, HCl; H2O, NH3; CH4
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
+ Từ CTHH hãy cho biết số ngtử H, số ngtử của ngtố khác trong từng hợp chất?
+ 1 ngtử Cl, O, N, Cacbon lần lượt liên kết với bao nhiêu ngtử Hiđro?
+ Khả năng liên kết của các ngtử này với H coa khác nhau không? và khác ntn?
- GV: Các ngtố này có hoá trị khác nhau căn cứ vào số ngtử H- > Cl có hoá trị I 
* Hỏi: Hãy cho biết htrị của các ngtố còn lại: oxi, Nitơ, Cacbon.
- GV: Nếu h/c không có H thì hóa trị các ngtố xác định như thế nào?
- Xét các chất: Na2O, CaO, CO2. hoá trị của oxi được xác định bằng 2 đv.
* Hỏi: hãy cho biết hóa trị từng ngtố còn lại.
- GV kiểm tra kết quả của cả lớp - > uốn nắn hướng dẫn HS tính hoá trị của các ngtố trong h/c với oxi.
- GV treo bảng HT ( tr/ 42 sgk)
- GV yêu cầu HS đọc sgk
Trả lời câu hỏi:
Hãy xác định giá trị nhóm 
(SO4) trong CTHH H2 SO4.
( OH) trong CTHH HOH
(NO3) trong CTHH HNO3
(PO4) trong CTHH H3PO4
GV sử dụng kết quả trả lời của HS - Kết luận
- HS nghe giảng
- HS nhóm thảo luận hoàn thành nd các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên
- Một số nhóm HS báo cáo kết quả.
- Đại diện các nhóm khác bổ sung.
- HS cá nhân phát biểu sau đó GV yêu cầu HS đọc sgk phần (1) từ “ Một ngtử... lấy htrị của H làm đv”
- HS nhóm thảo luận và phát biểu: ghi hoá trị của Na; Ca và C vào vở bài tập.
- HS kiểm chứng lại htrị của các ngtố
- HS đọc sgk: “tự cách xác định hóa trị của... với 1 H”
- HS nhóm trao đổi và ghi htrị bài tập
- Báo cáo kết quả.
- > Kết luận.
I/ Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào?
1. Cách xác định.
- Người ta quy ước gán cho H hoá trị I.
* Xét CTHH: HCl, H2O; NH3; CH4
+ Từ CTHH trên ta thấy 1 Cl; 1 O; 1N lần lượt liên kết được với 1H; 2H; 3H; 4H.
- > Clo có Htrị I.
 Oxi có hoá trị II
 Ni tơ có Htrị III
 Cacbon có Htrị IV.
* Xét các hợp chất: Na2O, CaO, CO2.
Hoá trị của oxi được xác định bằng 2 đv
Từ CTHH
 - > Natri hoá trị I
 Canxi hoá trị II
 Cacbon hóa trị IV
2. Kết luận:
 Hoá trị của ngtố( hay nhóm ngtử) là con số biểu thị khả năng liên kết của ngtử( hay nhóm ngtử) được xác định theo hoá trị của H chọn làm đơn vị và hoá trị của O là 2 đv.
GV yêu cầu HS từ CTHH của các h/c: NH3; CO2; Na2O. 
a.x
b.y
NH3
1 x III
3 x I
CO2
1 x IV
2 x II
Na2O
2x I
1x II
- Hãy so sánh các tích 
x . a và y.b trong các trường hợp trên.
- Gv giới thiệu x.a = b.y thì đólà biểu thức quy tắc về hóa trị.
- GV: Em hãy phát biểu quy tắc hoá trị?
- GV đưa VD- HS tính toán nhận xét.
Ca( OH)2 - > 1.II= 2.I
- HS nhóm trao đổi thực hiện và phát biểu
NH3: III .1 = I.3
CO2: IV.1 = II.2
Na2O: I .2= II.1
 HS trả lời
 x.a = b.y trong các trường hợp trên.
- HS nghe giảng
- HS trả lời quy tắc hóa trị và ghi bài vào.
Hs thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II. Quy tắc hóa trị: 
1. Quy tắc:
Trong CTHH tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia.
Axa Byb
Ví dụ
- Theo quy tắc hóa trị thì: 
 a.x = b.y
+ x, y là chỉ số
+ a, b là hóa trị của nguyên tố
- Quy tắc này đúng cả khi A; B ( Thường là B) là nhóm ngtử.
3. Củng cố - Luyện tập:
Bài tập1: Nguyên tố X có hóa trị là III, công thức hóa học của muối sunfat là:
a/ XSO4	b/ X(SO4)3	c/ X2(SO4)3 	d/ X3SO4
Bài tập 2: Biết N có hóa trị IV, hãy chọn CTHH phù hợp với quy tắc hóa trị.
a/ NO	b/ N2O	c/ N2O3	d/ NO2	e/ N2O5
4. Dặn dò:
- Về nhà học bài và làm bài tập 1, 2, 3, SGK tr 37
	- Xem trước nội dung của bài 10 “ Hóa trị (tt) ” tiết sau học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI
Tuần 7	Ngày soạn: 25/9/2014
Tiết 14	 
Bài 10: HOÙA TRÒ (tt)
I. Môc tiªu:
1. Kiến thức: HS biết được	
- HS hiểu và vận dụng được quy tắc vè hoá trị trong h/c 2 ngtố. Biết quy tắc này đúng cả khi trong hợp chất có nhóm ngtử.
 - Biết cách tính hoá trị và lập CTHH.
- Biết cách xác định CTHH đúng, sai khi viết htrị của 2 ngtố tạo thành hợp chất.
2. Kĩ năng:
- Tính được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể
- Lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất 
3. Thái độ: HS có sự hiểu biết thêm kiến thức mới và yêu thích khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
 - Bảng ghi hoá trị một số ngtố ( bảng1- t/ 42)
 - Bảng ghi hoá trị 1 số nhóm ngtử ( bảng2 - Tr/ 43) 
2. HS: xem trước bài 10.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hóa trị là gì? Tính hóa trị của S trong các hợp chất SO2, SO3, H2S.
2. Bài mới:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
- Giáo viên treo bảng phụ: Tính hoá trị của Fe trong hợp chất FeCl3 biết Cl có hoá trị I.
- GV gợi ý: Gọi hoá trị của Fe là a- > vận dụng quy tắc hoá trị để tính
- GV hướng dẫn HS cách viết công thức dưới dạng kèm theo HT các ngtố ghi trên KHHH.
- GV đưa VD học sinh vận dụng quy tắc tính hoá trị của 1 nhóm ngtố trong h/c.
+ Tính hoá trị của
 ( SO4) trong h/c: 
Na2 SO4 biết Na(I)
- GV kiểm tra kết quả của HS uốn nắn HS còn viết sai.
- GV yêu cầu học sinh đọc thí dụ (1) sgk
- GV hướng dấn HS cách viết công thức dạng chung: gồm KHHH của S và O đặt cạnh nhau kèm theo hóa trị và đặt chỉ số x; y.
- Áp dụng qui tắc hóa trị.
- Hãy chuyển thành tỷ lệ 
- GV: thường thì tỷ lệ số ngtử trong ptử là những số đơn giản nhất. Vậy x; y là bao nhiêu? Viết CTHH?
- GV 
BT1: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi nitơ IV và oxi
- GV theo dõi học sinh làm, chỉnh sửa bổ sung, nếu cần.
BT2: Lập CTHH của hợp chất:
a/Kali (I) và Nhóm(CO3) II
b/ Nhôm( III) và nhóm SO4 (II)
- GV theo dõi học sinh làm, chỉnh sửa bổ sung, nếu cần.
- GV: khi làm bài tập hóa học đòi hỏi chúng ta phải có KN lập CTHH nhanh và chính xác – Vậy có cách nào lập CTHH nhanh hơn không?
- GV đưa ra cách lập CTHH nhanh:
+ Nếu x = b, thì x = y = 1
+ Nếu a ≠ b tỉ lệ a : b tối giản
Thì x =b, y = a
 x = b = b, y = a = a, 
BT3: Lập CTHH của hợp chất:
a/Na (I) và S ( II)
b/ Fe ( III) và nhóm OH (I)
c/ Ca (II) và nhóm PO4 (III)
d/ S (VI) và O (II)
- GV theo dõi chỉnh sửa, bổ sung thêm và chốt lại.
- HS thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên
- HS thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm còn lại nhận xét bổ sung
HS vận dụng thực hiện
- Gọi a là hoá trị của SO4
- > I .2= b.1 - > b = II
- HS khác bổ sung ( nếu cần thiết)
- HS sửa sai, nếu có.
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- HS chú ý cách hướng dẫn của giáo viên.
- HS trả lời
- HS khác bổ sung và ghi bài vào.
HS lên bảng làm:
Yêu cầu:
- Viết công thức dạng chung: 
NxOy
- Theo quy tắc giá trị: IV.x = II .y
- Chuyển thành tỉ lệ 
x : y= II : IV = 1/2
- > x =1; y =2.
- CTHH của h/c: NO2
HS lên bảng làm:
Yêu cầu:
a/Kali (I) và Nhóm(CO3) II
- Viết Ct dạng chung: 
Kx (CO3)y
- Theo quy tắc giá trị: I.x= II.y 
- Chuyển thành tỉ lệ 
x : y= I : II = 1/2
- > x =1; y =2.
- CTHH của h/c: K2CO3
b/ Nhôm( III) và nhóm SO4 (II). Tương tự câu a
HS khác nhận xét, bổ sung
HS nghe giảng và ghi nhận
HS lên làm
Yêu cầu: 
a/ CTC: NaIxSIIy
=> x = b = II, y = a = I
=> CTHH là Na2S
b/ CTC: Fex (OH)y
=> x = b = I, y = a = III
=> CTHH là Fe (OH)3
Tương tự câu c và d.
KL:
II. Quy tắc hóa trị: 
1. Quy tắc:
Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia
2/ Vận dụng
a/ Tính hóa trị của một nguyên tố.
+ Tính hoá trị của Fe trong hợp chất FeCl3 biết Cl có htrị I
- Từ CTHH ta có: FeCl3
Gọi a là hoá trị của Fe theo quy tắc giá trị: a.1 = I.3
 a = (III)
+ Tính hoá trị của
 ( SO4) trong h/c: 
Na2 SO4 biết Na(I)
- Gọi a là hoá trị của SO4
- > I .2= b.1 - > b = II
b/ Lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị.
+ VD1: Lập CTHH của h/c tạo bởi lưu huỳnh hoá trị IV và oxi.
Giải:
- Viết Ct dạng chung: SxOy
- Theo quy tắc hóa trị: IV.x = II.y 
- Chuyển thành tỉ lệ 
x : y= II : IV = 1/2
- > x =1; y =2.
- CTHH của hợp chất: SO2
+ VD2: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi Natri hoá trị I và nhóm ( SO4) htrị .
- Viết công thức dạng chung.
Na x(SO4)Y
- Theo quy tắc hóa trị: 
I.x = II.y
chuyển thành tỷ lệ x/ y = II/ I = 2/ 1
- > CTHH: Na2 SO4.
3. Củng cố - Luyện tập:
Bài tập1: Hãy cho biết CTHH sau đúng hay sai? Sửa lại CTHH sai cho đúng.
a/ K( SO4)2	b/ Ag2O	c/ Ba2OH 	d/ FeCl3
Bài tập 2: Hãy chọn CTHH phù hợp với hóa trị IV của nitơ trong số các công thức cho dưới đây?
a/ NO	b/ N2O	c/ N2O3	d/ NO2	
4. Dặn dò:
- Về nhà học bài và làm bài tập 5, 6, 7, 8 SGK tr 38
	- Xem trước nội dung của “Bài luyện tập 2” tiết sau học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:
Tiên Hải, ngày .. tháng  năm..
DUYỆT CỦA BGH 	 DUYỆT CỦA TCM
HIỆU TRƯỞNG 	TỔ TRƯỞNG

File đính kèm:

  • docHÓA 8.doc
Giáo án liên quan