Giáo án Hóa học 8 tuần 32, 33
Bài 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết thực hiện tính toán các đại lượng liên quan đến đung dịch như lượng chất tan, khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch, dung môi, thể tích dung môi.
2. Kĩ năng:
- Tính toán được lượng chất cần lấy đề pha chế được một dd cụ thể có nồng độ cho trước.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận trong các thao tác, ý thức làm việc tập thể.
II . CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, ống đong.
- HS: Xem lại các công thức tính toán và nghiên cứu bài mới
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI Tuần 32 Ngày soạn: 01/4/2014 Tiết 63 Bài 41: ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Bằng thực nghiệm, các em có thể nhận biết chất tan và chất không tan trong nước. - Hiểu được độ tan của một chất trong nước là gì ? - Biết được những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của một chất trong nước. 2. Kĩ năng: - Biết cách thực hiện thí nghiệm tìm hiểu chất tan và chất không tan. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin của nhóm. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Hình 6.5 trang 140 SGK: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất rắn. + Hình 6.6 trang 141 SGK: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất khí. +Dụng cụ: Bình nước, 4 ống nghiệm, giá ống nghiệm, phễu lọc, 2 tờ giấy lọc, 2 tấm kính, đèn cồn, diêm, kẹp gắp, ống nhỏ giọt, thìa lấy hoá chất rắn. + Hoá chất: Canxi cacbonat, natriclorua. - Học sinh: Nghiên cứu trước bài. III . TIẾN TRÌNH: 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS trình bày các khái niệm: Dung môi, dung dịch, chất tan, dung dịch chưa bão hoà và dung dịch bão hoà. - Yêu cầu HS làm bài tập 3, 4 SGK. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm SGK. - Gv làm thí nghiệm 1. * Cho bột CaCO3 vào nước cất, lắc mạnh. - Lọc lấy nước lọc. - Nhỏ vài giọt lên tấm kính. - Hơ nóng trên ngọn lửa đèn cồn để nước bay hơi. - Nhận xét à ghi kết quả vào giấy. * Thí nghiệm 2: thay muối CaCO3 bằng NaCl à làm như thí nghiệm 1. ? Qua các hiện tượng thí nghiệm trên em rút ra kết luận gì (vế chất tan và chất không tan). - Ta nhận thấy: có chất tan, có chất không tan trong nước. Nhưng cũng có chất tan ít và chất tan nhiều trong nước. - Yêu cầu HS các nhóm quan sát bảng tính tan, thảo luận và rút ra nhận xét về các đề sau: ? Tính tan của axit, bazơ. ? Những muối của kim loại nào, gốc axit nào đều tan hết trong nước. ? Những muối nào phần lớn đều không tan trong nước. à Yêu cầu HS trình bày kết quả của nhóm. - Yêu cầu mỗi HS quan sát bảng tính tan viết CTHH của: a/ 2 axit tan & 1 axit không tan. b/ 2 bazơ tan & 2 bazơ không tan. c/ 3 muối tan, 2 muối không tan. - Hs đọc thí nghiệm SGK. - Quan sát à nhận xét: Thí nghiệm 1: Sau khi nước bay hơi hết, trên tấm kính không để lại dấu vết gì. Thí nghiệm 2: Sau khi nước bay hơi hết, trên tấm kính cón vết cặn màu trắng. Kết luận: - Muối CaCO3 không tan trong nước. - Muối NaCl tan được trong nước. - Hầu hết axit à tan trừ H2SiO3. - Phần lớn các bazơ không tan. - Muối: kim loại Na, K à tan. Nitrat à tan. Hầu hết muối - Cl, = SO4 à tan. - Phần lớn muối = CO3, º PO4 đều không tan. a/ HCl, H2SO4, H2SiO3 b/ NaOH, Ba(OH)2, Cu(OH)2, Mg(OH)2 I. Chất tan và chất không tan 1. Thí nghiệm về tính tan của chất Có chất không tan và có chất tan trong nước. Có chất tan nhiều, có chất tan ít. 2. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ và muối. a/ Axit: hầu hết axit tan được trong nước. b/ Bazơ: phần lớn bazơ không tan trong nước. c/ Muối: Na, K và gốc - NO3 đều tan. + Phần lớn muối gốc -Cl, =SO4 tan. + Phần lớn muối gốc = CO3, º PO4 không tan. - Để biểu thị khối lượng chất tan trong một k/g dung môi à “độ tan”. à Yêu cầu HS đọc SGK à độ tan kí hiệu là gì? à ý nghĩa. - Vd: ở 250C: độ tan của: + Đường là: 240g. + Muối ăn lá: 36g. à Ý nghĩa. ? Độ tan của một chất phụ thuốc vào yếu tố nào. ? Yêu cầu HS quan sát hình 65 à nhận xét. ? Theo em Skhí tăng hay giảm khi t0 tăng. - Độ tan (khí): t0 & P. - Yêu cầu HS lấy vd: - Đọc SGK. - Ký hiệu S. - S=khối lượng chất tan/100g H2O. - Cứ 100g nước hoà tan được 240g đường. - Đa số chất rắn: t0 tăng thì S tăng. Riêng NaSO4 t0 à S¯. - Quan sát hình 66 à trả lời: Đối với chất khí: t0 tăng à S¯. - Liên hệ cách bảo quản nước ngọt, bia II. Độ tan của một chất trong nước 1. Định nghĩa: độ tan (S) của một chất là số gam chất đó tan được trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở một nhiệt độ xác định. 2. Những yêú tố ảnh hưởng đến độ tan. a/ Độ tan của chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng. b/ Độ tan của chất khí tăng khi t0 giảm và P tăng. 3. Củng cố - Luyện tập: - Hs đọc phần nghi nhớ. - HS làm bài tập sau: a/ Cho biết ở 100C (80g). b/ Tính tan trong 50g H2O để tạo thành dung dịch bão hoà 100C (40g). 4. Dặn dị: - HS về nhà làm bài tập 1, 2,3, 4, 5 trang 142 SGK - Tìm hiểu trước bài “Nồng độ dung dịch”. IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: TRƯỜNG TH TIÊN HẢI Tuần 32, 33 Ngày soạn: 03/4/2014 Tiết 64, 65 Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm, nồng độ mol và nhớ được các công thức tính nồng độ. 2 Kĩ năng: - Biết vận dụng công thức để tính các nồng độ của dung dịch, nồng độ mol những đại lượng liên quan đến dung dịch như khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch, lượng chất tan, thể tích dung dịch, thể tích dung môi. 3 Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, ý thức làm việc tập thể. II . CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Phiếu học tập. - Học sinh: Nghiên cứu trước bài III. TIẾN TRÌNH: 1. Kiểm tra bài cũ: - Định nghĩa độ tan, những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan. - Yêu cầu HS làm bài tập 5 SGK/142 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Tiết 1: - Giới thiệu 2 loại C% và Cà - Yêu cầu HS đọc SGK à định nghĩa. - Nếu ký hiệu: + Khối lượng chất tan là àct + Khối lượng dd là mdd + Nồng độ % là C%. Þ Rút ra biểu thức. - Yêu cầu HS đọc về vd 1: hoà tan 10g đường vào 40g H2O. Tính C% của dd. ? Theo đề bài đường gọi là gì, nước gọi là gì. ? Khối lượng chất tan là bao nhiêu. ? Viết biểu thức tính C%. ? Khối lượng dd được tính bằng cách nào. - Yêu cầu HS đọc vd 2. ? Đề bài cho ta biết gì. ? Yêu cầu ta phải làm gì. ? Khối lượng chất tan là khối lượng của chất nào. ? Bằng cách nào (dựa vào đâu) tính được mNaOH. ? So sánh đề bài tập vd 1 và vd 2 à tìm đặc điểm khác nhau. ? Muốn tìm được àdd của một chất khi biết mct và C% ta phải làm cách nào? ?Dựa vào biêủ thức nào ta có thể tính được mdm. - Tiếp tục GV yêu cầu học sinh đọc ví vụ 3 + Yêu cầu học sinh đưa ra phương pháp giải + Cần phải sử dụng công thức hóa học nào để giải? + Yêu cầu Hs giải - Cuối cùng GV nhận xét và kết luận bài học. Trong đó: Vd1: Hoà tan 10g đường vào 40g nước. Tính nồng độ phần trăm của dd. Giải: mct = mđường = 10g mdm = 40g. Þ mdd = mct + mdm = 10 + 40 = 50g. Þ C% = . 100% = x 100% = 20% Vậy: nồng độ phần trăm của dung dịch là 20% Vd 2: Tính khối lượng NaOH có trong 200g dd NaOH 15%. Giải: Biểu thức: C% = . 100% Þ mct = Þ mNaOH = = = 30g Vậy: khối lượng NaOH là 30gam Vd 3: hoà tan 20g muối vào nước được dd có nồng độ là 10%. a/ Tính mdd nước muối . b/ Tính mnước cần. Giải: a/ mct = mmuối = 20g. C% = 10%. Biểu thức: C% = . 100% Þ mdd = . 100% = . 100% = 200g b/ Ta có: mdd = mct + mdm mdm = mdd – mct= 200–20 = 180g 1. Nồng độ phần trăm của dung dịch: - Nồng độ % (kí hiệu C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch. C% = . 100% Tiết 2: à Yêu cầu HS đọc SGK à nồng độ mol của dung dịch là gì? Nếu đặt: - CM: nồng độ mol. - n: số mol. - V: thể tích (l). Þ Yêu cầu HS rút ra biểu thức tính nồng độ mol. - Đưa đề vd 1 Þ Yêu cầu HS đọc đề và tóm tắt. ? Đề bài cho ta biết gì. ? Yêu cầu ta phải làm gì. - Hướng dẫn HS làm bài tập theo các bước sau: + Đổi Vdd thành l. + Tính số mol chất tan (nNaOH). + Áp dụng biểu thức tính CM. Tóm tắt đề: ? Hãy nêu các bước giải bài tập trên. - Yêu cầu HS đọc đề vd 3 và tóm tắt à thảo luận nhóm: tìm bước giải. - Hd: ? Trong 2l dd đường 0,5 M Þ số mol là bao nhiêu? ? Trong 3l dd đường 1 M Þ ndd =? ? Trộn 2l dd với 3 l dd à Thể tích dd sau khi trộn là bao nhiêu. - Cho biết số mol chất tan có trong 1 l dd. CM = (mol/l) - Đọc à tóm tắt. Cho Vdd = 200 ml mNaOH = 16g. Tìm CM =? + 200 ml = 0.2 l. + nNaOH == = 0.4 mol. + CM = = = 2(M). - Nêu các bước: + Tính số mol H2SO4 có trong 50 ml dd. + Tính. Þ đáp án: 9.8 g. - Ví vụ 3: Nêu bước giải: + Tính ndd1 + Tính ndd2 + Tính Vdd sau khi trộn. + Tính CM sau khi trộn. Đáp án: CM = = = 0.8 M. 2. Nồng độâ mol của dung dịch Nồng độ của dung dịch ( kí hiệu C(M) cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. CM =(mol/l) Trong đó: - CM: nồng độ mol. - n: Số mol chất tan. - V: thể tích dd. Vd 1: Trong 200 ml dd có hoà tan 16g NaOH. Tính nồng độ mol của dd. Tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml dd H2SO4 2M. Vd 3: Trộn 2 l dd đường 0.5 M với 3 l dd đường 1 M. Tính nồng độ mol của dd sau khi trộn. 3. Củng cố - Luyện tập: GV yêu cầu HS làm bài tập sau: Bài tập 1: Hoà tan 80g CuO vào 50 ml dd H2SO4 (d = 1.2g/ml) vừa đủ. a/ Tính C% của H2SO4. b/ Tính C% của dd muôtí sau phản ứng. Bài tập 2: Hoà tan 6.5g Zn cần vừa đủ Vml dd HCl 2 M. a/ Viết PTPƯ. b/ Tính Vml c/ Tính Vkhí thu được (đktc). d/ Tính mmuối tạo thành. 4. Dặn dị: - HS đọc phần ghi nhớ - Làm bài: 2, 3, 4, 6(a,c) SGK/146. - Chuẩn bị trước bài “ Pha chế dung dịch” IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: TRƯỜNG TH TIÊN HẢI Tuần 33 Ngày soạn: 10/4/2014 Tiết 66 Bài 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết thực hiện tính toán các đại lượng liên quan đến đung dịch như lượng chất tan, khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch, dung môi, thể tích dung môi. 2. Kĩ năng: - Tính tốn được lượng chất cần lấy đề pha chế được một dd cụ thể cĩ nồng độ cho trước. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận trong các thao tác, ý thức làm việc tập thể. II . CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, ống đong. HS: Xem lại các cơng thức tính tốn và nghiên cứu bài mới III . TIẾN TRÌNH: 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là nồng độ phần trăm của dd ? Viết công thức tính nồng độ phần trăm và nêu ý nghĩa của các đại lượng trong công thức. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - Từ nội dung bài tập 1a, Gv nêu các yêu cầu để HS thực hiện. - Trong bài tập các em đã biết những đại lượng nào ? cần tìm những đại lượng nào để pha chế dd ? hãy viết công thức tính mCuSO4 từ công thức tính C%. Tính mH2O dựa vào công thức nào ? - Sau khi HS các nhóm có câu trả lời, yêu cầu 1 HS nhóm lên bảng tính toán và ghi kết quả. - HS đọc bài tập 1a trang 152 SGK. - Các nhóm HS tính toán thảo luận để trả lời các vấn đề Gv yêu cầu, cho biết: mddCuSO4 = 50g C% = 10%, cần tìm mCuSO4 = ? H2O ? I. Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước: 1. Pha chế 50g dd CuSO4 có nồng độ 10%. a. Tính toán được kết quả: b. Cách pha chế: cho 5g CuSO4 khan vào cốc, cho 45 ml nước vào, dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều. - Gv hướng dẫn cách pha chế: + Sử dụng cân kĩ thuật. + Cách dùng ống đong. + Pha dd. - Hãy nêu các công việc cần thực hiện để pha chế 5g dd CuSO4 có nồng độ 10% ? Sau khi HS phát biểu, Gv yêu cầu HS đọc SGK phần cách pha chế. - HS ghi nhận theo hướng dẫn. - HS nhóm trao đổi và phát biểu. - HS nhóm đọc SGK theo yêu cầu. - Từ nội dung bài tập 1b, Gv nêu yêu cầu để nhóm HS thực hiện. - Trong bài tập, các em đã biết những đại lượng nào ? - Cần tìm những đại lượng nào để pha chế dung dịch ? - Hãy viết công thức tính nCuSO4 từ công thức tính CM của dd ? - Tính mCuSO4 dựa vào công thức nào? - Sau khi HS các nhóm có câu trả lời, Gv yêu cầu HS lên bảng tính toán và ghi kết quả. - HS đọc bài tập trang 152 SGK. - Các nhóm HS thảo luận, tính toán trả lời các vấn đề GV yêu cầu: cho biết VddCuSO4 = 50ml CM = 1M cần tìm mCuSO4 ? 2. Pha chế 50 mol dd CuSO4 có nồng độ 1M. a. Tính toán: mCuSO4 = 8g b. Cách pha chế: Cho 8 gam CuSO4 khan vào ống đong, đổ từ từ nước cất vào, khuấy đều đến vạch 50ml. - Gv hứơng dẫn các nhóm pha chế dd: đổ nước cất dần dần vào ống đong, khuấy đều đến vạch 50ml. - Hãy nhắc lại các công việc cần thực hiện để pha chế 50ml dd CuSO4 có nồng độ 1M. - Sau khi HS phát biểu, GV yêu cầu HS đọc SGK. - HS cân 8g CuSO4 rồi cho vào ống đong. - HS thực hiện theo hướng dẫn. - HS nhóm trao đổi và phát biểu. 3. Củng cố - Luyện tập: - Gv dùng dạng bài tập 4 trang 149 SGK. Viết đề bài trước với dd BaCl2 ¦ yêu cầu HS tính toán các đại lượng, nêu cách pha chế 150g dd BaCl2 có C% = 20 %. 4. Dặn dị: - Làm bài tập vào vở. - Đọc trước nội dung phần II. IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: DUYỆT CỦA TCM TỔ TRƯỞNG
File đính kèm:
- HÓA 8.doc