Giáo án Hóa học 8 (trọn bộ)
Phần I: Trắc nghiệm. Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng sau:
Bài1: Hoà tan 10 gam muối ăn vào 40 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
a) 25% b) 20% c) 2,5% d) 2%
Bài 2: Hoà tan 8 gam NaOH vào nước để có được 50 ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là:
a) 1,6M b) 4M c) 0,4M d) 6,25M.
thí dụ sgk / 73 GV : Lên viết ptp GV : Tính số mol C theo công thức nào ? GV : Cho hoạt động nhóm làm thí dụ 2 .Yêu cầu hs gập sgk vào HS : Hoạt động nhóm làm thí dụ 2 .Cử đại diện lên trình bày GV : Bổ sung và nhận xét * Hoạt động 2 : Vận dụng : GV : Phát phiếu học tập cho các nhóm Nội dung phiếu : Hãy khoanh tròn vào chữ cái A,B,C,D đứng trước kết quả mà em cho là đúng .Trong phòng thí nghiệm khi đốt cháy sắt trong o xi ở nhiệt độ cao thu đợc Fe3O4 số gam Fe và thể tích o xi ( đktc ) cần dùng điều chế 2,32 g Fe3O4 là : A . 0,84 g và 0.224 l B. 2,52g và 0,672 l C. 1,68 g và 0,448 l D . 0,95 g và 0,518 l GV : Giáo viên nhận xét HS : Đọc bài HS : Viết pt .HS khác bổ sung HS : Trả lời HS : Tìm thể tích của khí CO2 HS : Đọc bài HS : Lên bảng viết ptp .HS khác nhận xét HS : Trả lời HS : Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập . Cử đại diện trả lời nhóm khác bổ sung 2, Bằng cách nào có thể tìm đợc thể tích chất khí tham gia và sản phẩm * Thí dụ 1 : SGK / 73 * Các bớc tiến hành : - Tìm số mol khí o xi : nO2 = 4 : 32 = 0,125 mol - Tìm số mol của CO2 : Theo pthh : 0,125 mol O2 tơng ứng với 0,125 mol CO2 Thể tích khí CO2 ở đktc là VCO2 = 22,4 . n = 22,4 . 0,125 = 2,8 l * Thí dụ 2 / 74 : * Các bớc tiến hành : - Pthh : C + O2 to CO2 - Tìm số mol C tham gia phản ứng nC = 24 : 12 = 2 mol - Tìm số mol của O2 tham gia phản ứng Theo pthh là đốt cháy 2 mol C cần dùng 2 mol O2 - Tìm thể tích khí O2 ở ( đktc ) VO2 = 22.4 . n = 22,4 . 2 = 44,8 l * Vận dụng C - đúng IV. Rút kinh nghiệm 4, Củng cố : -Cho hs đọc ghi nhớ phần học - GV hệ thống lại bài 5, Hướng dẫn học ở nhà : - Về nhà làm bài tập 3 ý c ,d ; bài 4 ý c - Ôn tập tốt giờ sau học bài luyện tập 4 Ngày soạn: Tiết: 34 Bài luyện tập 4 I. Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: - Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lợng : Số mol , khối lợng , và thể tích chất khí ở ( đktc ) - Biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí .Biết cách xác định tỉ khối của chất khí này đối với chất khí kia và tỉ khối của chất khí này đối với không khí 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng ban đầu về vận dụng những khái niệm đã học ( mol , khối lợng mol , thể tích mol chất khí , tỉ khối của chất khí ) để giải các bài toán hoá học đơn giản theo công thức hoá học và phơng trình hoá học 3. Thái độ: - GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ , phiếu học tâp III. Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra . 1 em làm ý a ,b nhỏ bài 4 / 72 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 * GV : Giới thiệu bài : * Hoạt động 1 : Kiến thức cần nhớ GV : Cho hs đọc câu hỏi sgk / 77 GV : Gọi hs trả lời GV : Nhận xét . cho hs đọc câu hỏi sgk /77 GV ; Gọi hs trả lời GV : Nhận xét Vận dụng tính MFeCl3 ? MNa2SO4 ? MCl ? MCl2 ? GV : Nhận xét . Cho hs hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi trong sgk / 78 GV : Kết luận .Treo bảng phụ vẽ sơ đồ chuyển đổi lựơng chất , khối lượng và thể tích GV : Gọi hs đọc câu hỏi sgk/78 GV : Gọi hs trả lời GV : Chuẩn kến thức * Hoạt động 2 : Bài tập GV : Gọi hs đọc đầu bài 1 / 79 GV : Gọi 1 hs lên bảng làm bài GV : Nhận xét và thống nhất đáp án GV : Phát phiếu học tập cho các nhóm . Nội dung là bài tập 5 /79 GV : Hướng dẫn hs làm bài GV : Treo đáp án GV : Nhận xét chung HS : Đọc bài HS : Trả lời . hs khác bổ sung HS : Đọc bài HS : Trả lời . Hs khác bổ sung HS : Tính khối lượng mol HS : Hoạt động nhóm trả lời . Các nhóm dán kết quả và nhận xét chéo nhau HS : Hoàn thành vào vở HS : Đọc bà HS : Hoạt động nhóm trả lời . Các nhóm dán kết quả và nhận xét chéo nhau HS : Trả lời . hs khác bổ sung HS : Đọc bài HS : Làm bài .Hs khác bổ sung HS : Làm bài tập vào vở HS : Hoạt động nhóm làm bài 5 /79 HS : lên dán kết quả HS : Các nhóm nhận xét chéo nhau HS : Làm bài tập vào vở I. Kiến thức cấn nhớ : 1, Mol ( n ) : n = m / M 2, Khối lợng mol : ( M ) M = n.m 3, Thể tích mol chất khí 4, Tỉ khối của chất khí dA/B = MA : MB dA/kk = MA : MKK II. Bài tập : Bài tập 1 /79 : - Tìm tỉ lệ kết hợp về số mol của 2 nguyên tố trong o xit Số mol nguyên tử S : số mol nguyên tử O = 2/32 : 3/16 = 2 : 6 = 1 :3 Công thức : SO3 Trong 1 phân tử S oxit nếu có 1 nguyên tử S thì có 3 nguyên tử O2 Bài tập 5 / 79 : a, Đốt cháy 1 mol CH4 cần 2 mol O2 Đốt cháy 1 lít CH4 cần 2 lít 02 Vậy đốt cháy 2 lít CH4 cần 2.2 = 4 lít khí O2 b, Theo pthh , số nCO2 thu đợc sau phản ứng = nCH4 tham gia phản ứng VCO2 = 22,4 . 0,15 = 3,36 l c, MCH4 = 16 ( khí CH4 nhẹ hơn không khí ) dCH4 / kk = 16 : 29 = 0,55 4, Củng cố : - GV hệ thống lại bài - Cho hs nhăc lại các khái niệm đã học trong chơng 5,Hướng dẫn học ở nhà : - Hoàn thành nốt các bài tập 2 +3 +4 vào vở bài tập - Ôn tập tốt giờ sau ông tập học kỳ I IV. Rút kinh nghiệm Tuần:18 Ngày soạn: Tiết: 35 ôn tập học kỳ I I. Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: - ôn lại toàn bộ kiến thức trong bài thành hệ thống logic - HS phải nhớ dợc những kiến thức cơ bản và từ đó vận dụng để giải các bài tập hoá học định tính và định lợng - Biết sử dụng các công thức hoá học cơ bản và chuyển đổi giữa các công thức hoá học đó 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tính toán khi làm bài tập - Rèn kỹ năng cẩn thận - Rèn kỹ năng vận dụng những kiến thức đã học để làm bài tập 3. Thái độ: - GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn. II. Chuẩn bị: Giáo viên: - Bảng phụ , phiếu học tập - Học sinh: Làm bài tập và đọc trước bài mới. III. Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra . Kết hợp trong giờ 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 * GV : Giới thiệu bài : * Hoạt động 1 : Tìm hiểu các kiến thức cần nhớ : 1,GV : Suy nghĩ và nhắc lại khái niệm về nguyên tử Gv : Nhận xét và chốt lại 2, GV : Nguyên tố hoá học là gì ? GV : Cách viết nguyên tố hoá học ? GV : Chuẩn kiến thức 3, GV : Nhắc lại hoá thị 1 số nguyên tố hoá học ? GV : Nêu công thức tính hoá trị ? GV :Chuẩn kiến thức 4, GV : Đa ra một số CTHH của đơn chất và hợp chất ? GV : Nêu ý nghĩa của công thức hoá học ? GV : chuẩn kiến thức 5, Lấy ví dụ về đơn chất , hợp chất GV : Nêu định nghĩa về đơn chất , hợp chất GV : nhận xét 6, GV : Nêu các công thức ? GV: Viết các công thức chuyển đổi ? GV : Nhân xét 7, GV : Treo bảng phụ GV : Hướng dẫn hs làm bài GV : Sửa sai và thống nhất đáp án * Hoạt động 2 : bài tập GV : Phát phiếu học tập cho các nhóm nội dung phiếu là bài 4 / 79 GV : Hướng dẫn hs làm bài GV : Treo đáp án GV : Kết luận GV : Phát phiếu học tập nội dung là bài 5 /79 cho các nhóm GV : Hướng dẫn hs làm bài GV : Treo đáp án GV : Kết luận HS : Làm bài vào vở bài tập HS : Trả lời HS : Trả lời HS : Trả lời HS : Trả lời HS : Trả lời HS : Nhận xét . Định nghĩa đơn chất , hợp chất HS : trả lời HS : lấy ví dụ HS : Trả lời HS : Trả lời HS : Trả lời HS : Đọc đề bài và hoạt động theo nhóm HS : Lên dán đáp án . Các nhóm nhận xét HS : Đọc kĩ đầu bài HS : Làm bài theo nhóm lên dán kết quả HS : Các nhóm nhận xét chéo nhau HS : Chép bài vào vở HS : Đọc kĩ đầu bài HS : Làm bài theo nhóm . Lên dán kết quả HS : Các nhóm nhận xét chéo nhau I. Kiến thức cần nhớ : 1, Nguyên tử : Nguyên tử : +, Hạt nhân ( proton ) +, Vỏ electron số hạt p = số hạt e 2, Nguyên tố hoá học : Là tập hợp nguyên tử cùng loại , có cùng số p roton trong hạt nhân 3, Hoá trị : AaxBby theo quy tắc : x.a = y.b 4, Công thức hoá học : AaxBby : +, a = b suy ra x = y =1 +, a # b suy ra x = b , y = a +, a và b chẵn ( rút gọn ) x = b , y = a 5, Đơn chất , hợp chất : - Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học - Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên 6, Mol và thể tích mol . Các công thức chuyển đổi n = m : M ; m = n . M ; M = m : n V = n . 22,4 ; n = V : 22,4 7, Tính theo công thức hoá học và PTHH .Lập pthh Bài toán : Cho Zn tác dụng HCl thu đợc ZnCl2 và khí H2 a, Lập PTHH b, Tính mZn cần để thu đợc 13,6 g ZnCl2 Giải a, Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 b, n ZnCl2 = 13,6 : 136 = 0,1 ( mol ) Theo PTHH : n ZnCl2 = nZn = 0,1 mol vậy mZn = 6,5 g II. Bài tập Bài 4 /79 CaCO3 + 2 HCl CaCl2 + CO2 + H2 Bài 5 / 79 CH4 + 2 O2 to CO2 + 2 H2O IV. Rút kinh nghiệm 4, Củng cố : - Gọi hs nhắc lại những khái niệm - GV hệ thống lại bài và nêu lại 1 số dạng bài tập 5, Hướng dẫn học ở nhà : - Về nhà ôn toàn bộ các kiến thức đã học - Giờ sau thi kiểm tra hcọ kì I Tuần:19 Ngày soạn: Tiết: 37 Chương 4 : oxi - không khí tiết 37 : Tính chất của oxi I. Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: - HS biết các kiến thức : +, Trong điều kiện thường về nhiệt độ và áp suất , o xi là chất khí không màu , không mùi , ít tan trong nước , nặng hơn không khí +, Khí o xi là một đơn chất rất hoạt động , dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều phi kim . Trong các hợp chất hoá học , nguyên tố oxi chỉ có hoá trị II 2. Kỹ năng:Viết được phương trình hoá học của o xi với S , với P , với Fe - Nhận biết được khí oxi , biết sử dụng đèn cồn và cách đốt 1 chất trong o xi 3. Thái độ:GD thái độ yêu môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn. II. Chuẩn bị:Giáo viên: - Bình thuỷ tinh , muôi sắt , phiếu học tập , P , Fe , S Học sinh: Làm bài tập và đọc trước bài mới. III. Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra . 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Nội dung Hoạt động 1 * GV : Giới thiệu bài : * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tính chất vật lí 1,GV : Cho hs quan sát lọ đựng khí o xi HS : Quan sát GV : Nhận xét màu sắc , mùi của o xi ? HS : Trả lời . Hs khác bổ sung GV : Kết luận 2, GV : Em, hãy trả lời 2 câu hỏi trong sgk ? Ô xi là chất tan nhiều hay ít trong nớc ? o xi nặng hay nhẹ hơn không khí HS : Trả lời . Hs khác bổ sung GV : Nhận xét 3, GV : Vậy o xi có tính chất vật lí nh thế nào ? HS :Trả lời GV : Nhận xét * Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính chất hoá học của o xi : 1. a, GV : Nêu dụng cụ để làm thí nghiệm và cách chú ý trong khi làm . HS : Lắng nghe GV : Cho 1 hs đọc thí nghiệm sgk trang 81. HS : Đọc bài GV : cho hs làm thí nghiệm theo nhóm quan sát hiện tượng HS :Làm thí nghiệm theo nhóm . Cử đại diện nêu hiện tượng nhóm khác bổ sung GV : Yêu cầu hs lên viết ptpư ? HS : Viết ptp . HS khác nhận xét . GV : Kết luận b, GV : Cho 1 hs đọc thí nghiệm sgk / 82 HS : Đọc bài GV :Cho hs làm TN theo nhóm HS : Hoạt động nhóm . Nêu ht GV : Hd hs trong quá trình làm HS : Rút ra nhận xét . Nhóm klhác bổ sung . Lên viết ptp GV : Kết luận . HS : Ghi bài I. Tính chất vật lí 1, Quan sát a, Khí o xi không màu b, Khí o xi không mùi 2, Trả lời câu hỏi a, Khí o xi ít tan trong nớc b, Khí o xi nặng hơn không khí 3, Kết luận : o xi là chất khí không mùi , không màu , ít tan trong nớc , nặng hơn không khí II. Tính chất hoá học : 1, Tác dụng với phi kim a, Tác dụng với S : * Thí nghiệm : SGK / 81 * Quan sát : S cháy trong không khí , ngọn lửa nhỏ , xanh nhạt cháy trong o xi mãnh liệt hơn * Nhận xét : S + O2 to SO2 ( r ) ( k ) ( r ) b, Với P *, Thí nghiệm : SGK /82 *Quan sát P cháy mạnh trong o xi với ngọn lửa sáng chói tạo khói trắng dạng bột bám vào thành lọ 4 P + 5 O2 to 2 P2O5 ( r ) ( k ) ( r ) 4, Củng cố :- GV phát phiếu học tập cho hs nội dung là bài 1 / tr 84 . HS hoạt động theo nhóm lên dán đáp án . GV nhận xét và thống nhất đáp án - GV hệ thống lại bài 5, Hướng dẫn học ở nhà - Về nhà làm bài tập 2 +3 trang 84 - Hướng dẫn làm bài 4 : 4 P + 5 O2 = 2 P2O5 ( 1 ) ( 4 mol ) ( 5 mol ) a, Theo ( 1 ) 4mol P cần 5 mol O2 12,4 : 31 = 0,4 ( mol ) P cần 0,4 .5 : 4 = 0 ,5 mol O2 Lượng o xi có trong bình 17 : 32 = 0,53 ( mol ) chất còn d là o xi : 0,53 - 0,5 = 0,03 ( mol ) O2 b, Chất tạo thành là P2O5 Theo ptp để có 1 mol P2O5 cần có 2 mol P n P2O5 = 1/2 n p = 0,4 : 2 = 0,2 mol m P2O5 = 0,2 . 142 = 28,4 g - Nghiên cứu nốt phần còn lại bài 24 giờ sau học IV. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: Tiết: 38 tính chất của o xi ( tiếp) I. Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: - Hs nắm được tính chất hoá học của oxi là tác dụng với kim loại , hợp chất 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng viết ptp của oxi với Fe , Hợp chất - Rèn kỹ năng cẩn thận khi làm thí nghiệm 3. Thái độ: - GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn. II. Chuẩn bị: Giáo viên: - Phiếu học tập , bảng phụ - Bình thuỷ tinh , muôi sắt , dây sắt , cát , mẩu than gỗ - Học sinh: Làm bài tập và đọc trước bài mới. III. Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra . Em hãy cho biết o xi có những tính chất vật lí nh thế nào ? 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Nội dung * GV : Giới thiệu bài : * Hoạt động 1 : Tìm hiểu o xi tác dụng với kim loại : GV : Cho hs đọc thí nghiệm trang 83 HS : Đọc bài GV : Hướng dẫn hs làm thí nghiệm theo nhóm HS : Làm thí nghiệm theo nhóm . Nêu hiệ tượng quan sát được . Nhóm khác bổ sung GV : Rút ra nhận xét và viết ptpư ? HS : Trả lời và lên viết ptpư GV : Bổ sung và kết luận HS : Ghi bài * Hoạt động 2 : Tìm hiểu o xi tác dụng với hợp chất GV : Giới thiệu hợp chất CH4 HS : Lắng nghe kết hợp thông tin sgk để hiểu sâu hơn GV : Hướng dẫn hs viết ptp HS : Lên viết ptp . Hs khác nhận xét GV : Nhận xét . Vậy oxi có mấy tính chất hoá học ? HS : Trả lời GV : Phát phiếu học tập cho hs Nội dung phiếu : Hoàn thành các phương trình phản ứng sau : 1, S + … SO2 ( r ) ( …) ( k ) 2, …+ 5 O2 2 P2O5 ( …) ( k ) ( … ) 3, Fe + O2 …. ( …) (…) (…) HS : Hoạt động theo nhóm . Cử đại diện nhóm lên dán đáp án các nhóm nhận xét chéo nhau GV : Kết luận và thống nhât đáp án GV : Yêu cầu hs làm bài 5 / 84 HS : Đọc kĩ đầu bài GV : Hướng dẫn hs làm bài HS : lên bảng làm bài . Hs khác bổ sung GV : treo bảng phụ có đáp án HS : Tự sửa sai và làm bài tập vào vở 2, Tác dụng với kim loại * Thí nghiệm : SGK / 83 *Quan sát : Sắt cháy mạnh trong o xi , sáng chói , không có ngọn lửa , tạo các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là Fe3O4 * Nhận xét 3 Fe + 2 O2 to Fe3O4 ( r ) ( k ) ( r ) 3, Tác dụng với hợp chất CH4 + 2 O2 CO2 + 2 H2O ( k ) ( k ) ( k ) ( h ) Bài 5 ( 84 ) Lượng C nguyên chất 24000 . 98 : 100 . 12 = 1960 ( mol ) C suy ra 43904 lít khí H2 S + O2 = SO2 ( 1 mol ) ( 22,4 l ) 24000. 0,5:100.32 = 3,75 mol 22,4.3,75 : 1 =84 (lit) IV. Rút kinh nghiệm Tuần 20 Ngày soạn: Tiết : 39 Sự ôxi hoá- phản ứng hoá hợp ứng dụng của ôxi. A.Mục tiêu: 1/ Học sinh hiểu được khái niệm sự ôxi hoá, phản ứng hoá học, và phản ứng toả nhiệt. Biết các ứng dụng của ôxi. 2/ Tiếp tục rèn kỹ năng viết phương trình phản ứng của ôxi với các đơn chất và hợp chất. B.Chuẩn bị: . Giáo viên: + Phiếu học tập. + Tranh vẽ ứng dụng của ôxi. . Học sinh: C.Tổ chức hoạt động dạy và học: Phương pháp Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra: + Nêu các tính chất hoá học của ôxi viết phương trình phản ứng minh hoạ? + Yêu cầu 2 học sinh lên bảng chữa bài tập 4/84 SGK. Giáo viên: Hướng dẫn cách giải dựa vào định luật bảo toàn khối lượng. Hoạt động 2: Giáo viên: Yêu cầu học sinh nhận xét các phương trình phản ứng ở bài tập trên. ? Em hãy cho biết, các phản ứng này có đặc điểm gì giống nhau? Giáo viên: Những phản ứng trên được gọi là sự ôxi hoá của chất đó. ? Vậy sự ôxi hoá 1 chất là gì? Giáo viên: Yêu cầu 1 học sinh nhắc lại khái niệm sự ôxi hoá. ? Các em hãy lấy ví dụ xảy ra trong đời sống hàng ngày? 3Fe + 2O2 Fe2O3. I/ Sự ôxi hoá. a, Định nghĩa: Sự tác dụng của ôxi với 1 chất là sự ôxi hoá. (chất đó có thể là đơn chất hay hợp chất) b, Ví dụ: 2Cu + O2 2CuO C + O2 CO2 4Al + 3O2 2Al2O3 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O Hoạt động 3: Giáo viên: Phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. Bài tập : Cho các phản ứng hoá học sau: 1, CaO + H2O -> Ca(OH)2 2, 2Na + S Na2S 3, 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 4, 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 4 Fe(OH)3. ? Hãy nhận xét số chất tham gia và sản phẩm trong các phản ứng trên? Giáo viên: Các phản ứng hoá học trên gọi là phản ứng hoá hợp. ? Thế nào là phản ứng hoá hợp? ? Cho 3 ví dụ về phản ứng hoá hợp? ? Phản ứng sau có phải là phản ứng hoá hợp không? vì sao? CaCO3 CaO + CO2. II/ Phản ứng hoá hợp. 1/ Định nghĩa: Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có 1 chất mới (sản phẩm) được tạo thánh từ 2 hay nhiều chất ban đầu. 2/ Ví dụ: Mg + S MgS Cu + Cl2 CuCl2 4Al + 3O2 Al2O3. Hoạt động 4: Giáo viên: Treo tranh ứng dụng của ôxi, yêu cầu học sinh quan sát. ? Em hãy kể ra các ứng dụng của ôxi mà em biết trong cuộc sống? Giáo viên: Cho học sinh đọc phần đọc thêm: “Giới thiệu đèn xì ôxi – axêtilen” III/ ứng dụng của ôxi. 1, ôxi cần thiết cho hô hấp của người và động vật, thực vật. 2, ôxi rất cần thiết cho sự đốt nhiên liệu. Hoạt động 5: Luyện tập, củng cố: Giáo viên: Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài: + Sự ôxi hoá là gì? + Định nghĩa phản ứng hoá hợp? + ứng dụng của ôxi? Giáo viên: Phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. Bài tập : Lập phương trình hoá học biểu diễn các phản ứng hoá hợp sau: 1, lưu huỳnh với nhôm 2, ôxi với magiê 3, clo với kẽm. ? Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả? Hướng dẫn về nhà. + Học bài. + Làm các bài tập vào vở. + Xem trước bài mới. Luyện tập: Bài tập: 1, 2Al + 3S Al2S3 2, 2Mg + O2 2MgO 3, Zn + Cl2 ZnCl2. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Tiết : 40 ôxit A.Mục tiêu: 1, Học sinh nắm được khái niệm ôxit, sự phân loại ôxit và cách gọi tên ôxit. 2, Rèn luyện kỹ năng lập các CTHH của ôxit. Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập các PTHH có sửn phẩm là ôxit. B.Chuẩn bị: . Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập. . Học sinh: C.Tổ chức hoạt động dạy và học: Phương pháp Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra: + Nêu định nghĩa phản ứng hoá hợp- cho ví dụ minh hoạ? Nêu định nghĩa sự ôxi hoá- cho ví dụ minh hoạ? (yêu cầu học sinh ghi ví dụ ra góc bảng) + Hai học sinh lên chữa bài tập 2/87 SGK. Hoạt động 2: Giáo viên: Các ví dụ trên bảng là ôxit. ? Em hãy nhận xét về thành phần các ôxit đó? ? Hãy định nghĩa ôxit? Giáo viên: Phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. Bài tập : Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại ôxit: K2O, CuSO4, Mg(OH)2, H2S, SO3, Fe2O3… ? Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả? ? CuSO4 không phải là ôxit- vì sao? I/ Định nghĩa ôxit. 1/ Định nghĩa: ôxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là ôxi. 2/ Ví dụ: K2O, SO3, Fe2O3… Hoạt động 3: Giáo viên: Yêu cầu học sinh nhắc lai: + Quy tắc hoá trị đối với hợp chất 2 nguyên tố? + Thành phần của ôxit? ? Em hãy viết công thức chung của ôxit? II/ Công thức. Công thức chung của ôxit: MxOy Hoạt động 4: Giáo viên: Dựa vào thành phần, có thể chia ôxit thành hai loại chính: --> ? Em hãy cho biết KHHH của 1 số phi kim thường gặp? ? Lấy 3 ví dụ về ôxit axit? Giáo viên: Giới thiệu 3 axit tương ứng. ? Em hãy kể tên những kim loại thường gặp? ? Lấy 3 ví dụ về ôxit bazơ? Giáo viên: Giới thiệu 3 bazơ tương ứng. III/ Phân loại. 1, ôxit axit: Thường là ôxit của phi kim và tương ứng với 1 axit. Ví du: CO2, P2O5, SO3… 2, ôxit bazơ: Thường là ôxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ. Ví dụ: K2O, CaO, MgO… Hoạt động 5: Giáo viên: Giới thiệu nguyên tắc gọi tên ôxit. ? Dựa vào nguyên tắc, hãy goi tên các ôxit sau? Giáo viên: Giới thiệu các tiền tố:(trên bảng phụ) Mono: nghĩ là 1 đi: nghĩa là 2 tri: nghĩa là 3 tetra: nghĩa là 4 penta: nghĩa là 5. IV/ Cách gọi tên. Tên ôxit: Tên nguyên tố + ôxit. Ví dụ: K2O: Kali ôxit CaO: canxi ôxit MgO: magiê ôxit + Nếu kim loại có nhiều hoá trị: Tên ôxit bazơ: Tên kim loại (kèm theo hoá trị) + ôxit. Ví dụ: FeO: sắt (II) ôxit Fe2O3: sắt (III) ôxit. + Nếu phi kim có nhiều hoá trị: Tên ôxit: tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + ôxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử ôxi). Ví dụ: SO2: lưu huỳnh đi ôxit SO3: lưu huỳnh tri ôxit P2O5: đi phôtpho penta ôxit. Hoạt động 6: Luy
File đính kèm:
- hoa hoc 8.doc