Giáo án Hóa học 8 - Trần Thị Kiều Hoa
A/ Mục tiêu:
1. HS biết được : PT dùng để biểu diễn P/Ư hoá học, gồm có công thức hoá học của các chất P/Ư và sản phẩm với hệ số thích hợp.
2. Biết cách lập PTHH khi biết các chất và sản phẩm
3. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập công thức hoá học
B/ Chuẩn bị:
- HS: Ôn tập các kiến thức: Công thức hoá học; ý nghĩa của công thức hh; hoá trị, quy tắc hoá trị
- Tranh H2.5
- Bảng phụ ghi nội dung bài luyện tập
- Cắt các mảnh giấy có ghi số và CTHH như hướng dẫn SBS/130
C/ Phương pháp: Đàm thoại; h/đ nhóm
của những chất tham gia hoặc các sản phẩm. 2. HS tiếp tục được rèn kĩ năng lập phương trình p/ư hh và các kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích khí và số mol. B/ Chuẩn bị: HS: Ôn lại bài “Lập PTHH” Bảng nhóm; bút dạ C/ Phương pháp: Nghiên cứu, hđ nhóm D/ Tiến trình tổ chức giờ học: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra : ko III. Các hoạt động học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung GV đưa ra các bước của bài toán tính theo phương trình 1) Đổi số liệu đầu bài (Tính số mol của chất mà đầu bài đã cho) 2) Lập phương trình hoá học 3) Dựa vào số mol của chất đã biết để tính ra số mol của chất cần biết (Tính theo phương trình) 4) Tính ra khối lượng (Hoặc thể tích) theo yêu cầu của đầu bài GV gọi HS làm từng bước GV yêu cầu HS cả lớp làm ví dụ 2 vào vở HS : 1) Đổi số liệu: nO2 = m : M = 19,2 : 3 = 0,6 mol 2) Lập phương trình: 4Al + 3O2 à 2Al2O3 4 mol 3 mol 2 mol 3) Theo phương trình: nAl = (nO2 . 4 ) :3 = (0,6 . 4 ) :3 = 0,8 mol nAl2O3 = 0,5 nAl = 0,5. 0,8 = 0,4 mol 4) Tính khối lượng của các chất: a = mAl = n . M = 0,8 . 27 = 21,6 gam b = mAl2O3 = n . M = 0,4 .102 = 40,8 gam GV hướng dẫn HS tính khối lượng của Al2O3 bằng cách sử dụng định luật bảo toàn khối lượng ? Em hãy nhắc lại nội dung và biểu thức của định luật bảo toàn khối lượng ? Thay khối lượng khối lượng của nhôm và oxi vào biểu thức và so sánh với kết quả đã làm ở phần trên HS làm cách 2 GV: Gọi HS phân tích tóm tắt đầu bài: ? Đề bài cho dữ kiện nào ? Em hãy tóm tắt đầu bài HS: Tóm tắt đầu bài: MO2 = 9,6 gam mKClO3 = ? mKCl = ? GV gọi HS HS làm từng phần HS làm bài: nO2 = m : M = 9,6 : 32 = 0,3 mol 2KClO3 -> 2KCl + 3O2 2 mol 2 mol 3 mol nKClO3 = 2/3. nO2 = 2/3 . 0,3 = 0,2 mol nKCl = nKClO3 = 0,2 mol a) Khối lượng của KClO3 cần dùng là: mKClO3 = n . M = 0,2.122,5 = 24,5 gam b) Khối lượng của KCl tạo thành là: mKCl = n.M = 0,2.74,5 = 14,9 gam Cách 2: Theo ĐLBTKL : mKCl = mKClO3 - mO2= 24,5 - 9,6 = 14,9 gam GV cho HS thảo luận nhóm để tìm hướng giải bài tập. GV gọi HS lên tính trên bảng HS: 1) PTPƯ: 2R + O2 -> 2RO 2) Theo ĐLBTKL: mO2 = mRO - mR = 8 - 4,8 = 3,2 gam -> nO2 = m : M = 3,2:32 = 0,1 mol Theo PTPƯ: nR = nO2 . 2 = 0,1 . 2 = 0,2 mol - Tính khối lượng mol của R MR = mR : nR = 4,8 : 0,2 = 24 gam -> Vậy R là Magie GV Gọi HS nhận xét I/ Tính khối lượng chất tham gia và tạo thành: Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam bột kẽm trong oxi, người ta thu được bột kẽm oxit (ZnO) a) Lập phương trình hoá học trên b) Tính khối lượng kẽm oxit tạo thành Bài làm: 1) Tìm số mol của Zn p/ư 2) Lập phương trình hoá học 2Zn + O2 à 2ZnO 3) Theo phương trình hoá học: nZn = 13 : 65 = 0,2 mol 4) Khối lượng ZnO tạo thành: mZnO = n.M = 0,2 . 81 =16,2 gam Ví dụ 2: Để đốt cháy hoàn toàn a gam bột nhôm, cần dùng hết 19,2 gam oxi, p/ư kết thúc, thu được b gam nhôm oxit (Al2O3) a) Lập PTPƯ hoá học trên b) Tính các giá trị a, b? Cách 2: Theo định luật bảo toàn khối lượng: mAl2O3 = mAl + mO2 = 21,6 + 19,2 = 40,8 gam * Luyện tập: Bài tập 1: Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách nhiệt phân kali clorat theo PTPƯ: KClO3 to KCl + O2 a) Tính khối lượng KClO3 cần thiết để điều chế được 9,6 gam oxi b) Tính khối lượng KCl tạo thành (bằng 2 cách) Bài tập 2: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam một kim loại hoá trị II trong oxit dư, người ta thu được 8 gam oxit (có công thức RO) a) Viết PTPƯ b) Tính khối lượng oxi đã p/ư c) Xác định tên và kí hiệu của kim loại R IV. Củng cố: GV gọi HS nhắc lại các bước chung của bài toán tính theo PTHH V. Bài tập: Bài 1/b; bài 3/a,b D. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ -----------------------------:------------------------------ Ngày soạn : /12 /2012 Ngày giảng : /12 /2012 Tiết 33 tính theo phương trình hoá học A/ Mục tiêu: 1- HS biết cách tính thể tích ở đktc hoặc khối lượng, số mol của các chất trong PTPƯ 2- HS tiếp tục đợc rèn luyện kĩ năng lập p/t p/ hoá học và kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lợng, thể tích và số mol. B/ Chuẩn bị: - Bảng nhóm, bút dạ C/ Phương pháp: Nghiên cứu, luyện tập D/ Tiến trình tổ chức giờ học: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra : 1) Nêu các bớc của bài toán tính theo PTHH? 2) Tính khối lợng của clo cần dùng để t/d hết với 2,7 gam nhôm. Biết sơ đồ p/ư như sau: Al + Cl2 -> AlCl3 III. Các hoạt động học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Đặt vấn đề: ? ở bt trên nếu đầu bài yêu cầu tính thể tích khí clo cần thiết (ở đktc) thì bài giải sẽ khác ở điểm nào. HS: Ta sẽ chuyển đổi từ số mol clo thành thể tích clo theo công thức: VKhí (ddktc) = n . 22,4 GV y/cầu HS tính thể tích khí clo trong bài tập trên. GV tổng kết vấn đề GV đưa ra các bước của bài toán tính theo PTHH GV gọi HS tóm tắt đầu bài. GV gọi HS lần lượt làm từng bước HS làm bài vào vở GV gọi 2 HS giải bài tập bằng 2 p/p khác nhau HS: 1) nCH4 = V: 22,4 =1,12 : 22,4 =0,05 mol 2) Phương trình: CH4 + 2O2 à CO2 + 2H2O 1 mol 2mol 1mol 2 mol 3) Theo PTPƯ: nO2 = 2 nCH4 = 2. 0,05 = 0,1 mol nCO2 = nCH4 = 0,05 mol 4) Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là : VO2 = n.22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lit Thẻ tích khí cacbonic tạo thành là: VCO2 = n.22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 lit GV: ? Muốn xác định được R là KL nào, ta phải sử dụng công thức nào? ? Ta phải tính được số mol của R dựa vào dữ kiện nào? GV yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm trên bảng. HS: Cách 1: 1) nCl2 = V: 22,4 =1,12 : 22,4 =0,05 mol 2) Phương trình: 2R + Cl2 à 2RCl 2mol 1mol 2 mol 3) Theo PTPƯ: nR = 2 nCl2 = 2. 0,05 = 0,1 mol à MR= mR: nR = 2,3 :0,1 = 23 gam à R là natri (Kí hiệu Na) * Ta có pt: 2Na + Cl2 à 2NaCl Theo pt: nNaCl= 2nCl2 = 2.0,05 = 0,1 mol mNaCl =n.M = 0,1 . 58,5 = 5,85 gam Cách 2: Theo đlbtkl mNaCl=mNa+mCl2= 2,3+ 0,05 .71=5, 85 gam II. Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành: Ví dụ 1: Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam phopho. Biết sơ đồ p/ư: P + O2 à P2O5 Tính khối lượng hợp chất tạo thành sau p/ư Tóm tắt đầu bài: MP = 3,1 gam VO2 (đktc) =? mP2O5 = ? Bài giải: 1) nP = m :M = 3,1 : 31 = 0,1 mol 4P + 5O2 à 2P2O5 4 mol 5 mol 2 mol 0,1 mol x mol y mol Theo PTPƯ: nO2 = 5/4 nP = 5/4 . 0,1= 0,125 mol nP2O5= 1/2 nP = 0,1 :2 = 0,05 mol a) Thể tích khí oxi cần dùng là: VO2 = n. 22,4 = 0,125 . 22,4= 2,8 lit b) mP2O5 = n.M= 0,05 .142 = 7,1 gam * Luyện tập: Bài tập 1: Cho sơ đồ p/ư CH4 + O2 à CO2 + H2O Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lit khí CH4. Tính thể tích khí oxi cần ding và thể tích khí CO2 tạo thành (thể tích các chất khí đo ở đktc) Bài tập 2: Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) t/d vừa đủ với 1,12 lit khí clo (ở đktc) theo sơ đồ p/ư: R + Cl2 à RCl a) Xác định tên kim loại R b) Tính khối lượng hợp chất tạo thành V. Bài tập: 1/a; 2; 3; 4;5 trang 75,76 SGK D. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................ -----------------------------:------------------------------ Ngày soạn : 18 /12 /2012 Ngày giảng : 21 /12 /2012 Tiết 34 luyện tập A/ Mục tiêu: Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng số mol, khối lượng và thể tích khí (ở ddktc) Biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí và dựa vào tỉ khối để xác định khối lượng mol của một chất khí. Biết cách giải các bài toán hh theo ct và pthh. B/ Chuẩn bị: - Bảng nhóm; bút dạ. C/ Phương pháp: Luyện tập; hđ nhóm D/ Tiến trình tổ chức giờ học: I. ổn định lớp: III. Các hoạt động học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung GV viết sơ đồ câm , yêu cầu các nhóm thảo luận để điền các đại lượng vào ô trống và viết công thức chuyển đổi tương ứng: Số mol chất Số nguyên tử, phân tử HS Thực hiện GV tổ chức cho HS nhận xét sửa sai GV ? Ghi công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B; tỉ khối của khí A so với kk GV : Gọi 1 HS chữa từng bước một. ? Em có cách giải nào khác ngắn gọn hơn? GV Gọi HS xá định dạng bài tập HS: Bài tập tính theo công thức hoá học. GV y/c HS làm bài tập vào vở, gọi 1 HS làm trên bảng. HS: a) MKClO3 = 39*2+12+16*3 =138 gam b) Thành phần phần trăm về khối lượng: %K = (39.2.100):138 = 56,52% %C = (12.100):138 = 8,7% %O = 100%-(56,52%+8,7%) = 34,78% GV cho HS thảo luận nhóm làm bài tập: Sau 5 p GV cho các nhóm báo cáo kq và chấm. điểm. HS: Trả lời: Các câu đúng là: 1/C ; 2/ C ; 3/ D I/ Kiến thức cần nhớ: 1) Công thức chuyển đổi giữa n, m, V Khối lượng (m) Số mol chất Thể tích (V) Số nguyên tử, phân tử Công thức chuyển đổi: n = m : M m = n . M V = n . 22,4 n =V : 22,4 S = n . 6.1023 n = S : (6.1023) 2) Công thức tính tỉ khối: dA/B = MA : MB dA/kk = MA : 29 II/ Bài tập: * Chữa bài tập số 5/76 SGK 1) Xác định chất A: Ta có: dA/kk = MA: 29 = 0,552 à MA = 0,552 . 29=16 gam 2) Tính theo công thức hoá học: - Giả sử cthh của A là CxHy Khối lượng của mỗi ng/tố trong 1 mol chất A là: mC = (75.16):100 = 12 gam mH = (25.16):100 = 4 gam Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: nC = 12:12 = 1 mol nH = 4:1 = 4 mol à Vậy công thức của A là CH4 3) Tính theo p/t; nCH4 = V:22,4 = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol Phương trình: CH4 + 2O2 to CO2 + 2H2O Theo p/t: nO2 = 2nCH4 = 2.0,5 = 1mol Thể tích khí oxi cần dùng là: VO2 = n.22,4 = 1.22,4 = 22,4 lit * Chữa bài tập số 3/79 SGK Một hợp chất có CTHH là K2CO3. Em hãy cho biết: a) Khối lượng mol của chất đã cho b) Thành phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất. * Bài tập: Hãy chọn một câu trả lời đúng trong mỗi câu sau: 1) Chất khí A có dA/H2=13 Vậy A là: a) CO2 ; b) CO c) C2H2 ; d) NH3 2) Chất khí nhẹ hơn kk là: a) Cl2 ; b) C2H6 c) CH4 ; d) NO2 3) Số nguyên tử oxi có trong 3,2 gam khí oxi là: A/ 3.1023 ; B/ 6.1023 C/ 9.1023 ; D/ 1,2 .1023 IV. Củng cố: V. Bài tập: - Làm bài 1,2,5/79 SGK - Ôn tập lí thuyết theo hệ thống câu hỏi; ôn các dạng bài tập. D. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................ -----------------------------:------------------------------ Ngày soạn : 21 /12 /2012 Ngày giảng : 23 /12 /2012 Tiết 35 Ôn tập học kì I A/ Mục tiêu: 1- Ôn lại những khái niệm cơ bản, quan trọng đã được học trong học kì I - Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử - Ôn lại các công thức quan trọng, giúp cho việc làm các bài toán hoá học. - Ôn lại cách lập công thức hoá học của 1 chất dựa vào: + Hoá trị + Thành phần phần trăm + Tỉ khối của chất khí. 2- Rèn luyện các kĩ năng cơ bản: - Lập công thức hh của chất - Tính hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất khi biết hoá trị của nguyên tố kia - Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và số mol chất - Biết sử dụng công thức về tỉ khối của các chất khí. - Biết làm các bài toán tính theo công thức và p/t hh B/ Chuẩn bị: - Bảng nhóm, bút dạ C/ Phương pháp: Đàm thoại, hđ nhóm. D/ Tiến trình tổ chức giờ học: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra : ko III. Các hoạt động học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung GV yêu cầu HS nhắc lại những k/n cơ bản dưới dạng hệ thống câu hỏi: 1) Nguyên tử là gì? 2) Nguyên tử có cấu tạo ntn? ? Những loại hạt nào cấu tạo nên hạt nhân và đặc điểm của nhũng loại hạt đó? ? Hạt nào tạo nên lớp vỏ? đặc điểm của loại hạt đó? 3) Nguyên tố hoá học là gì? 4) Đơn chất là gì? 5) Hợp chất là gì? 6) Chất tinh khiết là gì? 7) Hỗn hợp là gì? HS làm bài tập vào vở a) K2SO4 b) Al(NO3)3 c) Fe(OH)3 d) Ba3(PO4)2 GV tổ chức cho HS nhận xét sửa sai HS làm bài tập vào vở a) Trong NH3 hoá trị của nitơ là III b) Trong Fe2(SO4)3 hoá trị của sắt là III c) Trong P2O5 hoá trị của phốtpho là V d) Trong SO3 hoá trị của lưu huỳnh là VI e) Trong FeCl2 hoá trị của sắt là II f) Trong Fe2O3 hoá trị của sắt là III HS làm bài, các nhóm nhận xét sửa sai a) 2Al + 3Cl2 to 2AlCl3 b) Fe2O3 + 3H2 to 2Fe + 3H2O c) 4P + 5O2 to 2P2O5 d) 2Al(OH)3 à Al2O3 + 3H2O GV cho HS nhắc lại các bước của bài toán tính theo phương trình. HS làm bài vào vở GV gọi HS lên chữa và chấm. vở của HS HS 1) Tính số mol của khí hiđro: nH2= V:22,4 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol 2) p/t: Fe + 2HCl à FeCl2 + H2 3) Theo p/t: nFe=nFeCl2 =nH2 =0,15 mol nHCl=2 nH2 = 0,15 . 2 = 0,3 mol Khối lượng của sắt đã p/ư là: mFe= n.M = 0,15. 56 =8,4 gam Khối lượng của axit đã p/ư là: mHCl = n.M = 0,3 . 36,5 = 10,95 gam Khối lượng của hợp chất FeCl2 được tạo thành là: mFeCl2 = n.M = 0,15 . 127= 19,05 gam I/ Ôn lại một số khái niệm cơ bản 1) Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện. 2) Nguyên tử bao gồm hạt hân mang điện tích dương, và vỏ tạo bởi những electron mang điện tích âm - Hạt nhân được tạo bởi hạt prton và hạt nơtron + Hạt prton (p): mang điện tích 1+ + Hạt nơtron (n): không mang điện + Khối lượng hạt prton bằng khối lượng hạt nơtron. (mp=mn) - Lớp vỏ được tạo bởi 1 hoặc nhiều electron + Electron (e): Mang điện tích -1 +Trong mỗi nguyên tử:Số p luôn bằng sốe. 3) Nguyên tố hoá học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. 4) Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học. 5) Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trỏ lên 6) Chất tinh khiết ko lẫn chất nào khác. 7) Hỗn hợp gồm 2 chất trỏ lên trộn lẫn với nhau. II/ Rèn luyện một số kĩ năng cơ bản: Bài tập 1: Lập công thức của các hợp chất gồm: a) Kali và nhóm (SO4) b) Nhôm và nhóm (NO3) c) Sắt III và nhóm (OH) d) bari và nhóm (PO4) Bài tập 2: Tính hoá trị của nitơ, sắt, lưu huỳnh, phốtpho trong các công thức hoá học sau: a) NH3 b) Fe2(SO4)3 c) P2O5 d) SO3 e) FeCl2 f) Fe2O3 (Biết nhóm (SO4) hoá trị II, clo hoá trị I) Bài tập 3: Cân bàng các ptpư sau: a) Al + Cl2 to AlCl3 b) Fe2O3 + H2 to Fe + H2O c) P + O2 to P2O5 d) Al(OH)3 à Al2O3 + H2O III/ Luyện tập một số bài tập tính theo công thức và phương trình hoá học: Bài tập 4: Cho sơ đồ p/ư: Fe + HCl à FeCl2 + H2 a) Tính khối lượng sắt và axit HCl đã p/ư, biết rằng thể tích khí hiđro thoát ra là 3,36 lit (đktc) b) Tính khối lượng hợp chất FeCl2 được tạo thành. IV. Củng cố: V. Bài tập: HS ôn tập để kiểm tra học kì. D. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................ -----------------------------:------------------------------ Ngày soạn : 07 /01 /2012 Ngày giảng :09 /01 /2012 Chương 4: Oxi- không khí Tiết 37 Tính chất của oxi A/ Mục tiêu: HS nắm được trạng thái tự nhiên và các t/c vật lí của oxi. Biết được một số t/c hoá học của oxi. Rèn luyện kĩ năng lập pthh của oxi với đơn chất và một số hợp chất B/ Chuẩn bị: 3 lọ chứa oxi, bột S, bột P, dây sắt, than hoa đèn cồn, muôi sắt à Sử dụng cho các thí nghiệm phần 1.a,b; phần 2/82 C/ Phương pháp: Trực quan, nghiên cứu D/ Tiến trình tổ chức giờ học: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra : ko III. Các hoạt động học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung GV giới thiệu: Oxi là nguyên tố hoá học phổ biến nhất (chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái đất) ? Trong tự nhiên, oxi có ở đâu HS Trong tự nhiên oxi tồn tại dưới 2 dạng: + Dạng đơn chất: Khí oxi có nhiều trong kk + Dạng hợp chất: Nguyên tố oxi có trong nước, đường, quặng, đất, đá, cơ thể người và động vật, thực vật… GV ? Hãy cho biết kí hiệu, công thức hoá học, nguyên tử khối và phân tử khối của oxi. HS: Kí hiệu hoá học: O Công thức của đơn chaatdd: O2 Nguyên tử khối: 16 Phân tử khối: 32 GV: Cho HS quan sát lọ chứa oxi à Yêu cầu HS nêu nhận xét. HS: Oxi là chất khí không màu, không mùi. GV: ở 200C 1 lit nước hoà tan được 31ml khí O2. Amoniac tan được 700 lít trong 1 lít nước. Vậy oxi tan nhiều hay tan ít trong nước? HS: Oxi tan rất ít trong nước GV ?Hãy cho biết tỉ khối của oxi so với kk. Từ đó cho biết oxi nạng hay nhẹ hơn kk HS: dO2/kk= 32:29 à oxi nặng hơn kk GV giới thiệu: Oxi hoá lỏng ở -183oC; oxi lỏng có màu xanh nhạt ? Nêu kết luận về t/c vật lí của oxi GV: Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong oxi theo thứ tự: * Đưa muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh vào ngọn lửa đèn cồn ? quan sát và nhận xét HS: Lưu huỳnh cháy trong kk với ngọn lửa màu xanh nhạt * Đưa lưu huỳnh đang cháy vào lọ có chứa oxi ? quan sát và nêu hiện tượng. So sánh hiện tượng S cháy trong oxi và trong kk HS: Lưu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt hơn, với ngọn lửa màu xanh, sinh ra chất khí không màu. GV: giới thiệu chất đó là lưu huỳnh đi (khí sunfuro) ? Hãy viết ptpư vào vở GV làm thí ngiệm đốt phốt pho đỏ trong kk và trong oxi ? Hãy nhận xét hiện tượng? So sánh sự cháy của phốt pho trong kk và trong oxi? HS: Phốt pho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột GV: Bột đó là P2O5 (đi phốt pho pen tan oxit) tan được trong nước ? Em hãy viết ptpư vào vở I/ Tính chất vật lí: - Oxi là chất khí không màu, không mùi, tan ít trong nước, nặng hơn kk - Oxi hoá lỏng ở -183oC - Oxi lỏng có màu xanh nhạt II/ Tính chất hoá học: 1/ Tác dụng với phi kim; a) Với lưu huỳnh - Lưu huỳnh cháy trong kk với ngọn lửa màu xanh nhạt - Lưu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt hơn, với ngọn lửa màu xanh, sinh ra chất khí không màu. - Phương trình p/ư S + O2 to SO2 r k k b) Tác dụng với phốt pho: Phốt pho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột - Phương trình p/ư: 4P + 5O2 to 2P2O5 IV. Luyện tập- củng cố: 1/ Nêu các t/c vật lí của oxi? 2/ Em biết t/c hh nào của oxi 3/ Bài tập: a) Tính thể tích khí oxi tối thiểu (ở ddktc) cần ding để đốt cháy hết 1,6 gam bột lưu huỳnh b) Tính khối lượng khí SO2 tạo thành HS làm bài tập vào vở: Phương trình p/ư: S + O2 t o SO2 a) nS = 1,6 : 32 = 0,05 mol à Thể tích khí oxi (ở ddktc) tối thiểu cần dùng là: VO2 = n. 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 lit b) Khối lượng SO2 tạo thành là: mSO2 = n.M = 0,05 . 64 = 3,2 gam GV ? Có cách nào khác để tính khối lượng SO2 không HS: Cách 2: Khối lượng oxi cần dùng là: mO2 = n.M = 0,05 .32 = 1,6 gam Theo đl bảo toàn khối lượng : mSO2 = 1,6 + 1,6 = 3,2 gam. V. Bài tập: 1,2,4,5/84 SGK D. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................ -----------------------------:------------------------------ Ngày soạn :09 /01 /2012 Ngày giảng :11 /01 /2012 Tiết 38 Tính chất của oxi (Tiếp) A/ Mục tiêu: HS biết một số tính chất hoá học của oxi. Rèn luyện kĩ năng lập ptpư hoá học của oxi với một số đơn chất và một số hợp chất Tiếp tục rèn luyện cách giải bài toán tính theo pthh B/ Chuẩn bị: * Phiếu học tập * Dây sắt, 1 lọ chứa oxi thu sẵn Đèn cồn, muôi sắt. à Sử dụng cho thí nghiệm đốt sắt trong oxi C/ Phương pháp: Nghiên cứu, Trực quan. D/ Tiến trình tổ chức giờ học: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra : 1/ Nêu các t/c vật lí và hoá họ
File đính kèm:
- GIAO AN HOA 8 CHUAN KTKN 2 COT.doc