Giáo án Hóa học 8 - Tiết 9: Đơn chất và hợp chất - Phân tử (Tiếp theo)

+ Hãy nhận xét về thành phần và hình dạng các hạt hợp thành trong 1 chất?

-GV yêu cầu HS quan sát lại H1.12 và H1.13:

 Tìm tỉ lệ số nguyên tử của mỗi hạt?

+ Tính chất hoá học của các hạt trong 1 chất có như nhau không?

+ Tính chất đó có phải là tính chất hoá học của chất không?

+ Vậy phân tử là gì?

 

 

doc4 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 3305 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 9: Đơn chất và hợp chất - Phân tử (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/9/2014
Ngày giảng: 20/9/2014 (8A; 8B)
Tiết 9
 ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ
 	 (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
HS biết được:
- Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất đó. 
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử được tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của của các nguyên tử trong phân tử.
2. Kĩ năng: 
-HS có kĩ năng tính phân tử khối của nmột số phân tử đơn chất và hợp chất.
3. Thái độ: 
-HS có ý thức học tập bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ mô hình: kim loại đồng, khí oxi, khí hiđro, nước, muối ăn.
2. Học sinh: 
-Bảng nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP
- Quan sát, tìm tòi, vấn đáp- gợi mở, kĩ thuật khăn trải bàn
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức (1 phút): 
2. Khởi động (4 phút):	
*Kiểm tra bài cũ: 
HS 1: Phân biệt đơn chất và hợp chất? Cho ví dụ.
HS 2: Bài tập 3. a, b, c –SGK26.
*ĐVĐ: Trong giờ học trước chúng ta đã biết về sự phân loại chất. Vậy hạt hợp thành của các chất gọi là gì? Khối lượng của các chất được tính bằng cách nào? Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vấn đề này.
3. Các hoạt động:
Hoạt động 1 (20 phút):
Tìm hiểu khái niệm về phân tử và phân tử khối 
Mục tiêu: HS biết:
	- Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất đó. 
	- Phân tử khối là khối lượng của phân tử được tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của của các nguyên tử trong phân tử.
	- Tính phân tử khối của nmột số phân tử đơn chất và hợp chất.
Đồ dùng: Tranh vẽ mô hình các chất: kim loại đồng, khí oxi, khí hiđro, muối ăn, nước.
Cách tiến hành:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H1.10, H1.11, H1.12, H1.13 và trả lời câu hỏi:
+ Hãy đưa ra những nhận xét của mình về mô hình tượng trưng một mẫu khí hiđro và khí oxi
+ Nhận xét về mô hình tượng trưng một mẫu nước (lỏng) và một mẫu muối ăn?
+ Hãy nhận xét về thành phần và hình dạng các hạt hợp thành trong 1 chất?
-GV yêu cầu HS quan sát lại H1.12 và H1.13: 
 Tìm tỉ lệ số nguyên tử của mỗi hạt?
+ Tính chất hoá học của các hạt trong 1 chất có như nhau không?
+ Tính chất đó có phải là tính chất hoá học của chất không?
+ Vậy phân tử là gì?
+ Hãy xác định phân tử của đồng?
+ Nguyên tử khối là gì?
+ Tìm nguyên tử khối của Ca, 2Na, 2H, 1O, Cl.
- HS nhớ lại cấu tạo của phân tử, từ đó đặt câu hỏi:
+ Em hiểu phân tử khối là gì?
+Cách tính phân tử khối ?
-GV nhận xét
+ Tính phân tử khối của khí oxi, nước. 
-GV nhận xét, chữa bài
- HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi
- Có hạt hợp thành đều gồm 2 nguyên tử cùng loại liên kết với nhau.
- Nước có hạt hợp thành gồm 2 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử O
- Muối ăn có hạt hợp thành gồm 1 Na liên kết với 1 Cl
- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét
- HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi:
+Tính chất hoá học của chất phải là tính chất của từng hạt.
+ Có.
- 1HS trả lời.
- Phân tử đồng cũng chính là nguyên tử đồng.
- HS trả lời
-HS trả lời: Ca = 40; 
2 Na = 2.23 =46 
2H = 2.1 = 2; 
1 O = 1.16 = 16;
Cl = 35,5
- 1 HS trả lời.
- Phân tử khối của một chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong một chất
-HS trả lời
-HS ghi nhớ
- 2 HS lên bảng làm, HS khác làm vào nháp, nhận xét, bổ sung.
+ Khí oxi: phân tử gồm 2 nguyên tử oxi: 2.16=32;
+ Nước: phân tử gồm 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi: 2.1+1.16=18.
III. Phân tử:
1. Định nghĩa:
*VD:
- Khí hiđro và khí oxi có hạt hợp thành đều gồm 2 nguyên tử cùng loại liên kết với nhau.
- Nước có hạt hợp thành gồm 2 H liên kết với 1O.
- Muối ăn có hạt hợp thành gồm 1Na liên kết với 1Cl.
*Nhận xét:
- Các hạt hợp thành của một chất thì đồng nhất như nhau về thành phần và hình dạng.
- Mỗi hạt thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất là đại diện cho chất về mặt hoá học gọi là phân tử.
*Định nghĩa:
 Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.
* Với đơn chất kim loại, nguyên tử chính là phân tử.
2. Phân tử khối:
*Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị cacbon.
*Phân tử khối của 1 chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
	Hoạt động 2 (13 phút):
Luyện tập
Mục tiêu: HS tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất.
Đồ dùng: Bảng nhóm
Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
- GV yêu cầu HS sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn
+Nhóm 1, 2 làm phần a,b BT 6 -sgk
+Nhóm 3, 4 làm phần c, d BT 6-sgk
+Nhóm 5,6 làm BT 7-sgk
-Tổ chức cho HS báo cáo lần lượt bài tập 6, bài tập 7.
a, b, c.
- GV nhận xét, chữa bài
- HS hoạt động theo nhóm; giải bài tập trên bảng nhóm
-Đại diện các nhóm treo bảng, các nhóm nhận xét và bổ sung.
- HS sửa chữa nếu cần.
Bài tập 6 (SGK26)
a. PTK của cacbon đioxit: 
 12 + 2 . 16 = 44 đv.C
b. PTK của khí mêtan: 
 12 + 1.4 = 16 (đv.C)
c. PTK của axit nitric: 
 1 + 14 + 3.16 = 63 (đv.C)
d. PTK của thuốc tím:
 39 + 55 + 4.16 =158 (đv.C)
Bài 7 (SGK26)
a. Ph©n tö khÝ Oxi nÆng h¬n ph©n tö n­íc:
 = lÇn.
b. Ph©n tö khÝ Oxi nhÑ h¬n b»ng lÇn ph©n tö muèi ¨n.
c. Ph©n tö khÝ Oxi nÆng h¬n 36 : 12 lÇn ph©n tö khÝ metan.
4. Củng cố, kiểm tra đánh giá (5 phút): 
	*Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
	-Em hãy nêu định nghĩa phân tử.	
	-Phân tử khối là gì? 
	*Yêu cầu HS làm bài tập:
	Hãy tính phân tử khối của các chất sau:
	+Axit clohiđric, biết phân tử gồm 1 H và 1 Cl.
	+Canxi hiđroxit, biết phân tử gồm 1 Ca, 2 O và 2 H.
	Đáp án:
	-Phân tử khối của axit clohiđric: 1 + 35,5 = 36,5 đv.C 
	-Phân tử khối của canxi hiđroxit: 40 + 2.16 + 2.1 = 74 đv.C 
5. Hướng dẫn học tập ở nhà (2 phút): 	
-GV yêu cầu HS học bài, lời các câu hỏi: 
Phân tử là gì? 
Phân tử của hợp chất gồm những nguyên tử như thế nào, có gì khác so với phân tử của đơn chất. Lấy ví dụ minh họa
-Làm BTVN: 5, 7, (SGK26)
- Đọc mục “em có biết” sgk (tr.27)
-Chuẩn bị bài 7-Bài thực hành 2: Sự lan tỏa của chất:
+Ôn tập quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm và cách sử dụng hóa chất.
+Nghiên cứu thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 trong bài 7
+Chuẩn bị bản tường trình thực hành: phần về dụng cụ, hóa chất và cách tiến hành thí nghiệm.

File đính kèm:

  • doc9.doc
Giáo án liên quan