Giáo án Hóa học 8 - Tiết 7: Nguyên tố hóa học (Tiếp theo)

- GV: khối lượng của nguyên tử tính bằng đv.C chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử gọi là nguyên tử khối.

+ Vậy nguyên tử khối là gì?

 

?*Các cách ghi H = 1đv.C, O = 16đv.C, Ca = 40đv.C đều để biểu đạt một nguyên tố có đúng không? vì sao?

 

doc4 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2657 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 7: Nguyên tố hóa học (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/9/2014
Ngày giảng: 08/9/2014 (8b)
	12/9/2014 (8a) 
Tiết 7
 NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
 (tiÕp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS Biết được:
-Nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác (hạn chế ở 20 nguyên tố đầu)
2. Kĩ năng: 
-HS có kĩ năng tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể
3. Thái độ: 
-HS có ý thức học tập bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC
1.Giáo viên:
- Bảng 1: một số nguyên tố hoá học ; 
2. Học sinh: 
-HS ôn tập kí hiệu hóa học của 20 nguyên tố trong bảng 1 sgk (tr.42)
III. PHƯƠNG PHÁP
 - Vấn đáp - gợi mở, hoạt động nhóm/kĩ thuật khăn trải bàn.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1 phút): 
2. Khởi động (4 phút): 
* Kiểm tra bài cũ: 
HS 1: BT 2 SGK (tr.20)
HS 2: Lµm bµi tËp: 
- C¸c c¸ch viÕt 3 H, 6 Na, 9Fe lÇn l­ît chØ ý g×?
 - H·y dïng ch÷ sè vµ kÝ hiÖu ho¸ häc diÔn ®¹t c¸c ý sau: hai nguyªn tö ®ång, n¨m nguyªn tö ph«tpho
* ĐVĐ: Lµm thÕ nµo ®Ó tÝnh ®­îc khèi l­îng nguyªn tö cña mçi nguyªn tè? Chóng ta t×m hiÓu néi dung bµi h«m nay.
3. Các hoạt động:
 Hoạt động 1 (20 phút):
Tìm hiểu khái niệm về nguyên tử khối 
*Mục tiêu: HS Biết được:
-Nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác (hạn chế ở 20 nguyên tố đầu)
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể
* Đồ dùng: Bảng phụ: Bảng 1 - Một số nguyên tố hoá học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
- Yêu cầu HS đọc SGK để biết khối lượng của nguyên tử được tính bằng gam có trị số quá nhỏ
+ Đọc khối lượng của một nguyên tử cacbon?
+ Sử dụng đơn vị gam để đo 1 nguyên tử nào đó có tiện không?
- GV: Người ta quy ước lấy 1/2 khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon (đv.C)
- Yêu cầu HS đọc một số ví dụ trong SGK
+ Hãy nhìn vào chiếc cân trong SGK em có nhận xét gì về số lượng nguyên tử hiđro và oxi trên đĩa cân?
+ Hãy so sánh sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử trong ví dụ trên?
- GV: khối lượng của nguyên tử tính bằng đv.C chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử gọi là nguyên tử khối.
+ Vậy nguyên tử khối là gì? 
?*Các cách ghi H = 1đv.C, O = 16đv.C, Ca = 40đv.C đều để biểu đạt một nguyên tố có đúng không? vì sao?
+ Nếu dựa vào nguyên tử khối ta biết được những gì?
- GV hướng dẫn HS tập tra cứu bảng 1 trang 42 SGK
+ Tìm kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của natri, đồng, nitơ?
- GV nhắc lại một số lưu ý khi viết kí hiệu hoá học.
+ Tìm tên và kí hiệu hoá học của một số nguyên tố có nguyên tử khối như sau: 28. 27. 16?
-GV nhận xét
- HS đọc SGK
- 1 HS đọc khối lượng của một nguyên tử cacbon.
- Không.
- HS ghi nhận
- Mỗi cá nhân HS đọc SGK
- 1 nguyên tử oxi nặng bằng 16 lần nguyên tử hiđro.
- HS: nguyên tử hiđro nhẹ nhất, nguyên tử cacbon nhẹ hơn nhẹ bằng 12/16 = 3/4 (lần) nguyên tử oxi.
- HS ghi nhận.
- 1HS trả lời
- Vì mỗi kí hiệu còn chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.
- HS: ta biết được tên nguyên tố.
- HS tập tra cứu bảng.
- 3 HS lên bảng làm 3 ý. HS khác nhận xét và bổ sung.
- HS ghi nhận
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm, HS khác làm vào nháp và bổ sung.
III. Nguên tử khối
mc=1,9926.10-23g
*Quy ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon (đv.C)
1đv.C = 1. mc/12
C = 12đv.C , H = 1đv.C
O = 16đv.C, Ca = 40đv.C
- Nguyên tử hiđro nhẹ nhất.
* Nguyên tử khối là khối lượng tính bằng đơn vị cacbon.
- Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt.
VD1:
Tên nguyên tố
KHHH 
NTK
Natri
Na
23
Đồng
Cu
64
Nitơ
N
14
VD2:
NTK
KHHH 
Tên nguyên tố
28
Si
Silic
27
Al
Nhôm
16
O
Oxi
 Hoạt động 2 (15 phút):
Vận dụng kiến thức về nguyên tử khối để giải bài tập 
* Mục tiêu: HS Biết tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể
*Đồ dùng: Bảng phụ nhóm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn: 
Tổ 1 làm câu a
Tổ 2 làm câu b
Tổ 3 làm câu c
- GV nhận xét và kết luận
- Yêu cầu HS đọc đề bài và đưa ra hướng giải quyết của bài.
GV gợi ý bằng các câu hỏi:
+ Hãy tính NTK của X
+ Tra bảng tìm tên nguyên tố và kí hiệu hoá học của X
- GV yªu cÇu HS lµm bµi tËp 7a SGK20. Gîi ý:
+ Một đơn vị các bon tương ứng với bao nhiêu gam?
- GV gọi 1 HS lên bảng làm, HS khác nhận xét và bổ sung
- HS hoạt động theo nhóm bảng
- đại diện nhóm treo bảng => nhận xét chéo
- HS nghiên cứu và đưa ra hướng giải quyết.
- 1 HS trả lời.
- HS thực hiện tra bảng.
- HS vận dụng:
1đv.C = 1.mc/12
IV.Vận dụng
Bài 5(SGK-20)
Mg=24,C=12, S=32, Al =27
a.Nguyên tử Mg nặng hơn, bằng 24/12 = 2(lần) nguyên tử cacbon
b.Nguyên tử Mg nhẹ hơn, bằng 24/32 = 0,75(lần) nguyên tử lưu huỳnh
c.Nguyên tử Mg nhẹ hơn, bằng 24/27 = 0,89 (lần) nguyên tử nhôm.
Bài 6 (SGK-20)
Gọi a là nguyên tử khối của X. Biết x = 2 . 14 = 28
Vậy nguyên tử khối của X là 28, X là nguyên tố Silic: Si
Bài 7a (SGK-20)
Biết 1đv.C = 1. mc/12
= 1. 1,9926.10-23/12 (g)
= 1,5605.10-24(g) 
	4. Củng cố, kiểm tra đánh giá (3 phút):
-GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ Nguyên tử khối là gì? lấy bao nhiêu phần khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon?
5. Hướng dẫn học tập ở nhà (2 phút):
- Học bài, trả lời các câu hỏi:
+Nguyên tố hóa học là gì?
+Nguyên tử khối là gì?
-Làm bài tập 7b-sgk (tr.20
- Chuẩn bị bài 6- Đơn chất và hợp chất - Phân tử: Ôn lại phần “Tính chất của chất” trong bài 2

File đính kèm:

  • doc7.doc