Giáo án Hóa học 8 - Tiết 62, Bài 24: Nồng độ dung dịch - Lê Thị Thu Huấn
Giới thiệu bài : thường có nhiều cách biểu diễn nồng độ, các em sẽ tìm hiểu hai loại nồng độ dung dịch là nồng độ phần trăm và nồng độ mol bài học hôm nay giúp chúng ta tìm hiểu về nồng độ phần trăm.
Hoạt động1: Tìm hiểu định nghĩa nồng độ phần trăm của dung dịch
- HS đọc thông tin về định nghĩa nồng độ phần trăm.
- GV cho ví dụ minh hoạ : nồng độ muối ăn 25% nghĩa là trong 100g dd muối ăn bão hoà thì có 25g muối ăn.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch
- GV giới thiệu công thức tính nồng độ phần trăm.
- Yêu cầu hs rút ra công thức tính khối lượng chất tan và khối lượng dung dịch.
- HS lên bảng trình bày
- GV nhận xét.
NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH Tiết 62: Bài 42 Tuần 33. 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức : - HS biết khái niệm về nồng độ phần trăm C% - Công thức tính C% của dung dịch . 1.2. Kỹ năng: - Xác định chất yan ,dung môi ,dung dịch trong một số trường hợp cụ thể. - Vận dụng được công thức để tính C% của một dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan . 1.3.Thái độ : Tạo cho hs hứng thú, yêu thích môn học 2.TRỌNG TÂM Biết cách tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch 3. CHUẨN BỊ : 3.1.GV: bảng phụ ghi bài tập 3.2.HS: bảng con, xem bài trước 4. TIẾN TRÌNH : 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : kiểm diện 4.2.Kiểm tra miệng : Độ tan là gì? Dựa vào đồ thị hình 6.5 sgk hãy cho biết độ tan của muối NaNO3 ở nhiệt độ 10oC và 60oC. ĐA: Định nghĩa độ tan (6đ) 10oC : 80g ; 60oC : 130g (4đ) 4.3.Bài mới: Hoạt động của thầy trò Nội dung bài học Giới thiệu bài : thường có nhiều cách biểu diễn nồng độ, các em sẽ tìm hiểu hai loại nồng độ dung dịch là nồng độ phần trăm và nồng độ mol bài học hôm nay giúp chúng ta tìm hiểu về nồng độ phần trăm. Hoạt động1: Tìm hiểu định nghĩa nồng độ phần trăm của dung dịch - HS đọc thông tin về định nghĩa nồng độ phần trăm. - GV cho ví dụ minh hoạ : nồng độ muối ăn 25% nghĩa là trong 100g dd muối ăn bão hoà thì có 25g muối ăn. Hoạt động 2 : Tìm hiểu công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch - GV giới thiệu công thức tính nồng độ phần trăm. - Yêu cầu hs rút ra công thức tính khối lượng chất tan và khối lượng dung dịch. - HS lên bảng trình bày - GV nhận xét. Hoạt động 3 : Vận dụng các công thức để tính toán - GV treo bảng phụ ghi ví dụ 1 - HS đọc đề và tóm tắt. - GV hướng dẫn hs làm từng bước. - GV treo bảng phụ ghi ví dụ 2 - HS đọc đề và tóm tắt - GV: để tính khối lượng chất tan ta vận dụng công thức nào? - HS nêu công thức tính. - Cho hs xung phong lên bảng giải. - HS nhận xét bài làm của bạn. - GV treo bảng phụ ghi ví dụ 3 - HS tóm tắt đề và xác định hướng giải - GV:vận dụng công thức nào để tính khối lượng dung dịch ? khối lượng nước ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm(5 phút) làm VD3. - Đại diện các nhóm trình bày bài làm của nhóm mình. I. NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM 1. Định nghĩa Nồng độ phần trăm (kí hiệu là C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch. 2. Công thức C% = x 100% Trong đó : mct là khối lượng chất tan (g) mdd là khối lượng dung dịch (g) Lưu ý : mdd = mdm + mct 3.Ví dụ: a) Hoà tan 20g CuSO4 vào 40g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch. Giải: - Khối lượng dung dịch CuSO4 : mdd = mct + mH2O = 20 + 40 = 60g - Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 : C% = x 100% = x 100% = 33.3% b) Một dung dịch H2SO4 có nồng độ 28%. Tính khối lượng H2SO4 có trong 300g dung dịch. Giải: - Khối lượng H2SO4 có trong 300g dung dịch là: mct = = = 21g c) Hoà tan 100g muối ăn NaCl vào nước, được dung dịch NaCl 40%. Hãy tính: - Khối lượng dung dịch NaCl pha chế được. - Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế. Giải: - Khối lượng dung dịch NaCl pha chế được : mdd = x100% = x 100 = 250g - Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế : mH2O = mdd – mct = 250 – 100 = 150g 4.4 .Câu hỏi bài tập cũng cố - Hoà tan 6.2g Na2O vào 100ml nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sẽ là: A. 6.2% B. 10% C. 5.84% D. 7.53% ĐA: D - Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH thu được khi pha trộn 150g dd NaOH 5% với 100g dd NaOH 10% GV hướng dẫn cách giải: C% (dd pha trộn) = ĐA: C% = = 7% 4.5.Hướng dẫn hs học ở nhà: Đối với bài học ở tiết học này : học và nắm vững cơng thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch . Làm bài tập 1, 6b, 7 tr146 Đối với bài học ở tiết học tiếp theo - Xem tiếp mục 2: "Nồng độ mol của dung dịch" Ôn lại công thức tính số mol, khối lượng. 5. RÚT KINH NGHIỆM :
File đính kèm:
- Bai_42_Nong_do_dung_dich.doc