Giáo án Hóa học 8 - Tiết 56, Bài 37: Axit - Bazơ - Muối (tt) - Năm học 2015-2016 - Phạm Thị Thùy Linh

-Yêu cầu HS lấy ví dụ về bazơ.

? Em hãy nhận xét về thành phần phân tử của các bazơ trên.

? Vì sao trong thành phần của mỗi bazơ đều chỉ có một nguyên tử kim loại.

? Số nhóm  OH trong phân tử của mỗi bazơ được xác định như thế nào.

-Gọi kim loại trong bazơ là M với hoá rị là nhóm hãy viết công thức chung?

-GV tiếp tục đặc câu hỏi cho HS

-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận nội dung chính của bài học.

-GV hướng dẫn cho HS cách đọc tên của bazơ (hướng dẫn cách đọc).

 Cách gọi tên chung?

-Có hai loại bazơ.

-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận. Cho hs ghi nội dung chính của bài học.

 

doc3 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 573 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 56, Bài 37: Axit - Bazơ - Muối (tt) - Năm học 2015-2016 - Phạm Thị Thùy Linh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 56 	 Ngày soạn: 11/03/2016
Bài 37: AXIT – BAZƠ – MUỐI
I.MỤC TIÊU: 
HS hiểu và biết:
 -Cách phân loại axit, bazơ thành phần hoá học và tên gọi của chúng.
 -Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử HS liên kết với gốc axit ( các nguyên tố H có thể thay thế bằng kim loại ).
 -Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit.
II.CHUẨN BỊ: 
 -Tên các hợp chất vô cơ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1.Ổn định lớp
 GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bài cũ
? Oxit là gì.
? Công thức chung của oxit. 
? Phân loại oxit à cho ví dụ.
3.Vào bài mới 
Chúng ta đã làm quen với một hợp chất vô cơ có tên là oxít. Trong các hợp chất vô cơ còn có các loại hợp chất khác: Axít, bazơ, muối.Chúng là những chất như thế nào?, có công thức hoá học, tên gọi ra sao?. Được phân loại như thế nào?. Tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về axit 
Yêu cầu HS lấy ví dụ về một số axit đã biết.
? Em hãy nhận xét điểm giống và khác nhau trong các thành phần phân tử trên.
-Từ nhận xét hãy rút ra định nghĩa về axit.
- Các nguyên tử H này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
-Nếu gốc axit là A với hoá trị là n à em hãy rút ra công thức chung của axit.
-Gv tiếp tục đặc câu hỏi
-Hướng dẫn HS làm quen với một số gốc axit ở bảng phụ lục 2/156 à viết công thức của axit.
-GV:giới thiệu.
Gốc axit.
- NO3 (nitrat).
= SO4 (sunfat).
º PO4 (photphat).
Tên axit: HNO3(a. nitric).H2SO4 (a. sunfuric).H3PO4 (a. photphoric).
à cách đọc tên ?
Nguyên tắc: 	
Chuyển đuôi at à ic.
Chuyển đuôi it à ơ.
Vấn đề: = SO3 : sunfit.
à Hãy đọc tên axit tương ứng.
-Yêu cầu HS: đọc tên các axit: HBr, HCl.
-Chuyển đuôi ua à hidric.
	- Br: Bromua
	- Cl: clorua
à Tên gọi chung:
Bài tập 1: viết công thức hoá hóa học của các axit sau:
-axit sunfuhidric.
-axit cacbonic.
-axit photphoric.
-HCl, H2SO4, HNO3, H3PO4 
-Giống: đều có nguyên tử H.
-Khác: các nguyên tử H liên kết với các nhóm nguyên tử (gốc axit) khác nhau.
-Phân tử axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit.
-Công thức chung axit
HnA
-Hs trả lời câu hỏi do Gv đặc ra.
-Dựa vào thành phần có thể chia axit thành 2 loại:
+Axit không có oxi.
+Axit có oxi.
à Hãy lấy ví dụ minh họa?
H2SO3 : axit sunfurơ
-Axit không có oxi
-Axit bromhiđic.
-Axit clohiđric
-H3PO4(axitphotphoríc)
- HCl( axitclohiđríc)
-H2SO3 (axit sunfurơ)
I. Axit.
1. khái niện:Phân tử axít gồm một hay nhiều nguyên tử hiđrô liên kết với gốc axít, các nguyên tử hiđrô này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
2.Công thức của axít.
HnA
-n: làchỉ số của nguyên tử H
-A: là gốc axít.
3.Phân loại axít. 
-Axit không có oxi.
HCl, H2S.
-Axit có oxi.
HNO3, H2SO4, H3PO4 
Axit có oxi:
4.Gọi tên của axít. 
a.Axít có oxi:
Tên axit: axit + PK +ic
b.Axít không có oxi:
Tên axit: axit + PK +hiđic
c.Axít có ít oxi:
Tên axit: axit + PK + ơ
Hoạt động2: Luyện tập.
-GV ghi nội dung lên bảng, cho hs tham khảo, tìm hiểu
-Yêu câu hs thực hiện.
HS :
- Cl : HCl ( Axitclohiđríc)
 = SO3 :H2SO3 ( Axitsunfurơ )
= SO4 : H2SO4 (Axitsunfuríc )
= S:H2S ( Axitsunfuhiđric )
- NO3 : HNO3 (Axitnitríc).
-Viết công tthức hoá học của các axít có gốc axít cho dưới đây và cho biết tên của chúng. (-Cl, 
= SO3, = SO4, = S, - NO3.)
-Yêu cầu HS lấy ví dụ về bazơ.
? Em hãy nhận xét về thành phần phân tử của các bazơ trên.
? Vì sao trong thành phần của mỗi bazơ đều chỉ có một nguyên tử kim loại.
? Số nhóm - OH trong phân tử của mỗi bazơ được xác định như thế nào.
-Gọi kim loại trong bazơ là M với hoá rị là nhóm hãy viết công thức chung?
-GV tiếp tục đặc câu hỏi cho HS
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận nội dung chính của bài học.
-GV hướng dẫn cho HS cách đọc tên của bazơ (hướng dẫn cách đọc).
Þ Cách gọi tên chung?
-Có hai loại bazơ.
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận. Cho hs ghi nội dung chính của bài học.
-NaOH, Ca(OH)2
-Có một nguyên tử kim loại.
-Một hay nhiều nhóm OH (hidroxit).
-Vì nhóm - OH luôn có hoá trị I.
-Số nhóm - OH được xác định bằng hoá trị của kim loại.
Vd: Al à OH có 3 nhóm.
Al(OH)3
-Công thức hoá học chung của bazờ 
-M(OH)n
-HS trả lời câu hỏi sau:
?Bazơ chi ra thành bao nhiêu loại?, lấy ví dụ?.
+HS trả lời câu hỏi
+Bazơ tan (nước): kiềm.
+Bazơ không tan trong nước.
+HS khác nhận xét
-Cuối cùng HS ghi nội dung chính của bài học.
-Tên bazơ:
Tên kl + hidroxit
Natri hiđroxit
Canxi hidroxit
+NaOH, KOH, BA(OH)2
+Fe(OH)2, Fe(OH)3 
? Đối với kim loại có nhiều hoá trị như Fe  Phải đọc tên như thế nào.
? Fe(OH)2 ? Fe(OH)3
-Hs trả lời,hs khác nhận xét
-Cuối cùng hs ghi nội dung.
II.BAZƠ
1.Khái niệm về bazơ
Bazơ là một phân tử gồm một nguyên tố kim loại liên kết một hay nhiều nhóm hiđroxit( OH ).
2.Công thức bazơ:
M(OH)n
-M: là nguyên tố kim loại
-n: là chỉ số của nhóm ( OH )
3.Phân loại bazơ
-Bazơ tan ( kiềm), tan được trong nước
Ví dụ :NaOH; Ca(OH)2....
-Bazơ không tan, không tan được trong nước.
Ví dụ:Fe(OH)3; Cu(OH)2..
4.Cách đọc tên bazơ
Tên bazơ = Tên kim loại( nếu kim loại có nhiều hoá trị gọi tên kèm theo tên hoá trị) + hiđroxit.
Ví dụ:
- Ca(OH)2 Canxi hidroxit
- Fe(OH)3 sắt (III) hiđroxit.
	Hoạt động 4: Luyện tập về bazơ
Hoạt động của GV-HS
-GV ghi bài tập lên bảng và yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu.
-HS lên bảng giải bài tập
-HS khác nhận xét
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.
-HS tiếp tục lên bảng giải bài tập theo yêu cầu của giáo viên.
-HS khác nhận xét
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.
Nội dung
Bài 1:Viết công thức hoá học bazơ tương ứng với các oxít sau:Ca(OH)2; Mg(OH)2; Fe(OH)3 và đọc tên các oxít trên.
Đáp án:* Công thúc háo học bazơ tương ứng:
CaO; MgO; Fe2O3.
 *Đọc tên:-Canxihiđroxít
 -Magiehiđroxit
 -Sắt(III)hiđroxit.
Bài 2:Hãy hoàn thành các phương trình hoá học sau:
a.Na2O + H2O ?
b.NaOH + HCl ? + H2O
c.CaCO3 ? CO2.
Đáp án:
a. Na2O + H2O 2NaOH.
b.NaOH + HCl NaCl + H2O
c.CaCO3 CaO + CO2.
IV. CỦNG CỐ
Hs làm bài tập như sau:Lấy 6,5 gam kẽm cho tác dụng với H2SO4 loãng dư. Thì thu được bao nhiêu gam muối Fe ( II ) sunphát và bao nhiêu lít khí bay ra ( ĐKTC ).
-GV cho học sinh đọc phần ghi nhớ
-HS làm bài tập 5 trang 130 SGK.
V.DẶN DÒ
-HS về nhà học thuộc bài
-Làm bài tập 3,4 trang 130 SGK

File đính kèm:

  • docBai_37_Axit_Bazo_Muoi.doc
Giáo án liên quan