Giáo án Hóa học 8 tiết 55 + 56: Axit – bazơ - Muối
BÀI 37: AXIT – BAZƠ - MUỐI (T2)
I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải :
1. Kiến thức: Biết được:
- Định nghĩa, cách gọi tên, phân loại bazơ.
2. Kĩ năng:
- Phân loại được axit, bazơ theo công thức hóa học cụ thể.
- Viết được CTHH của một số bazơ.
- Đọc được tên một số bazơ theo CTHH cụ thể và ngược lại.
- Phân biệt được một số dung dịch bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím.
- Tính được khối lượng một số bazơ tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ:
- Giúp HS có thái độ yêu thích hoc bộ môn hoá học.
Tuần: 28 Ngày soạn: 14/03/2015 Tiết : 55 Ngày dạy : 16/03/2015 BÀI 37: AXIT – BAZƠ - MUỐI (T1) I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải : 1. Kiến thức: Biết được: - Định nghĩa, cách gọi tên, phân loại axit. 2. Kĩ năng: - Phân loại được axit theo công thức hóa học cụ thể. - Viết được CTHH của một số axit. - Đọc được tên một số axit theo CTHH cụ thể và ngược lại. - Phân biệt được một số dung dịch axit cụ thể bằng giấy quỳ tím. - Tính được khối lượng một số axit tạo thành trong phản ứng. 3. Thái độ: - Giúp HS có thái độ yêu thích học bộ môn hoá học. 4. Trọng tâm: - Định nghĩa; cách gọi tên; phân loại axit. 5. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên và học sinh: a. Giáo viên: 2 bảng phụ kẻ trước có tên, CTHH của một số hợp chất axit. b. Học sinh: Xem trước bài mới. 2. Phương pháp: Vấn đáp, làm việc nhóm, làm việc cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp(1’) : 8A1:.......................................................................................................... 8A2:.......................................................................................................... 8A3:.......................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Axit (5’) - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 126 - GV: Kể tên 3 axit mà em biết? - HS: Đọc thông tin SGK - HS: HCl, HNO3, H2SO4 I. AXIT 1. Khái niệm: - Phân tử axit gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức hóa học của axit(10’) - GV: Nhận xét thành phần phân tử của các axit vùa nêu ở ví dụ? - GV giới thiệu: Phân tử axit gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit - GV: Hóa trị của gốc axit biểu diễn bằng một gạch nối ( - ) - GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn tên axit, CTHH - GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm với các nội dung sau - Thành phần ( số nguyên tử H và gốc axit) - HS: Nghe giảng - HS: Quan sát bảng phụ - HS: Thảo luận nhóm - Hóa trị của gốc axit bằng số nguyên tử hidro - HS: Trong thành phần phân tử các axit đều có 1 hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với các gốc axit(-Cl, -NO3, =SO4) - HS: Nghe giảng 2. Công thức hóa học của axit (H)nA: A là gốc axit (=SO2, =SO3, -Cl...) Hoạt động 3: Tìm hiểu cách phân loại axit(5’) - Dựa vào thành phần axit được phân làm mấy loại? Cho ví dụ - Axit được phân làm 2 loại: Axit có oxi: HNO3, H2SO4 Axit không có oxi: HCl, HBr 3. Phân loại : 2 loại Axit có oxi: HNO3, H2SO4 Axit không có oxi: HCl,HBr Hoạt động 4: Tìm hiểu cách gọi tên axit(10’) - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và nêu cách gọi tên của axit - GV:YC HS gọi tên các axit HBr, H2SO3, H2SO4 - HS: Cách gọi tên axit Axit + tên phi kim + hidric - HS: HBr: axit brom hidric H2SO3: axit sunfurơ H2SO4: axit sunfuric 4. Tên gọi a. Axit không có oxi Axit + tên phi kim + hidric b. Axit có oxi +Axit có nhiều nguyên tử oxi Axit + tên phi kim + ic + Axit có ít nguyên tử oxi Axit + tên phi kim + ơ 4. Củng cố(18’): Yêu cầu HS làm bài tập:Viết công thức axit tương ứng với các oxit sau và gọi tên: CO2 P2O5 SO3 SiO2 SO2 Công thức Tên gọi 5. Nhận xét và dặn dò:(1') - Nhận xét khả năng tiếp thu bài và đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập - Dặn các em làm bài tập về nhà: 1,2/ 130, chuẩn bị bài “ Tiếp phần Bazơ”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: .... Tuần: 28 Ngày soạn: 17/03/2015 Tiết : 56 Ngày dạy : 19/03/2015 BÀI 37: AXIT – BAZƠ - MUỐI (T2) I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải : 1. Kiến thức: Biết được: - Định nghĩa, cách gọi tên, phân loại bazơ. 2. Kĩ năng: - Phân loại được axit, bazơ theo công thức hóa học cụ thể. - Viết được CTHH của một số bazơ. - Đọc được tên một số bazơ theo CTHH cụ thể và ngược lại. - Phân biệt được một số dung dịch bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím. - Tính được khối lượng một số bazơ tạo thành trong phản ứng. 3. Thái độ: - Giúp HS có thái độ yêu thích hoc bộ môn hoá học. 4. Trọng tâm: - Định nghĩa; cách gọi tên; phân loại bazơ. 4. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên và học sinh: a. Giáo viên: 2 bảng phụ kẻ trước có tên, CTHH của một số hợp chất bazơ . b. Học sinh: Xem trước bài mới. 2. Phương pháp: Vấn đáp, làm việc nhóm, làm việc cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp(1’) : 8A1:.......................................................................................................... 8A2:.......................................................................................................... 8A3:.......................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm Bazơ (6’) - GV: Kể tên một số CTHH của bazơ mà em biết? - GV: Nhận xét thành phần phân tử của bazơ đó? - GV: Thông báo Nhóm (-OH) có hoá trị I - HS: KOH, Zn(OH)2 - HS: Nhận xét - HS: Nghe giảng II. BAZƠ: 1. Khái niệm: - Phân tử bazơ gồm 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hidroxit ( - OH ) Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức hóa học của Bazơ (8’) - GV: Treo bảng phụ và YC HS thảo luận với các nội dung sau: - Thành phần (nguyên tử kim loại, nhóm OH), hóa trị của kim loại? - HS: Quan sat bảng phụ và làm vào vở - Hóa trị của kim loại bằng chỉ số nhóm OH 2. Công thức hóa học M(OH)n M: Là nguyên tử kim loại OH nhóm hiđroxit Hoạt động 3: Tìm hiểu cách phân loại Bazơ (5’) - GV: Dựa vào tính tan bazơ được chia làm mấy loại? Cho ví dụ cụ thể? - HS: được phân làm 2 loại + Bazơ tan KOH, NaOH + Bazơ không tan: Fe(OH)2, Fe(OH)3 3. Phân loại : 2 loại - Bazơ tan KOH, NaOH - Bazơ không tan: Fe(OH)2, Fe(OH)3 Hoạt động 4: Tìm hiểu cách gọi tên Bazơ (5’) - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin, cho biết cách đọc tên của bazơ? - GV: YC HS gọi tên các bazơ: LiOH, Fe(OH)2, Fe(OH)3 - HS: Tên kim loại + hidroxit - HS: Trả lời 4. Tên gọi Tên kim loại + hidroxit VD: LiOH: Liti hidroxit Fe(OH)2: Sắt (II) hidroxit Fe(OH)3: Sắt (III) hidroxit 4. Củng cố(15’): Yêu cầu HS làm bài tập:Viết công thức bazơ tương ứng với các oxit sau và gọi tên: Fe2O3 CaO ZnO MgO K2O Công thức Tên gọi 5. Nhận xét và dặn dò:(1') - Nhận xét khả năng tiếp thu bài và đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập - Dặn các em làm bài tập về nhà: 2/ 130, chuẩn bị bài “ Tiếp phần Muối”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ....
File đính kèm:
- Tuan_28__Hoa_8__tiet_55__56_20150725_113003.doc