Giáo án Hóa học 8 - Tiết 12: Công thức hóa học

- GV nhận xét và kết luận.

- Yêu cầu HS quan sát H1.11 mô hình tượng trưng khí oxi, khí hiđro và trả lời câu hỏi:

+ Xác định thành phần phân tử của khí hiđro, khí oxi.

 

+ Hãy ghi CTHH biểu diễn khí oxi, khí hiđro.

 

GV: 1 số phi kim, quy ước lấy kí hiệu làm công thức.

VD: Cacbon: C

 

doc4 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 3576 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 12: Công thức hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/9/2014
Ngày giảng: 02/10/2014 (8A; 8B)
Tiết 12
 CÔNG THỨC HOÁ HỌC
	I. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức: 
	HS biết được: 
	- CTHH dùng để biểu diễn thành phần phân tử của chất.
	- CTHH của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố (kèm theo số nguyên tử nếu có)
	- CTHH của hợp chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của hai hay nhiều guyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng.
	- Cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất
	- CTHH cho biết: nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất
	2. Kĩ năng: 
	- Quan sát CTHH cụ thể, rút ra được nhận xét về cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất.
	- Viết được CTHH của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại
	- Nêu được ý nghĩa CTHH của chất cụ thể.
	II. ĐỒ DÙNG
	1. Giáo viên: 
	-Tranh mô hình tượng trưng của kim loại đồng, khí hiđro, oxi, nước, muối ăn.
	2. Học sinh: 
	-Bảng phụ nhóm
	III. PHƯƠNG PHÁP
	- Quan sát, vấn đáp - gợi mở, hoạt động nhóm.
	IV. TIẾN TRÌNH DẠY HOC
	1.Ổn định tổ chức (1 phút): 
	2. Khởi động (3 phút))
	* Kiểm tra bài cũ: 
	HS 1: Nguyên tố hóa học được biểu diễn như thế nào?
	HS 2: Nhận xét câu trả lời của HS 1.
	*ĐVĐ: Các em đã biết người ta đặt KHHH để biểu diễn nguyên tố hoá học. Thế còn chất biểu diễn bằng cách nào?
	3. Các hoạt động:
 Hoạt động 1 (10 phút): 
Tìm hiểu cách biểu diễn công thức hoá học của đơn chất
*Mục tiêu: HS biết cách viết CTHH của đơn chất; quan sát CTHH cụ thể, rút ra được nhận xét về cách viết CTHH của đơn chất.
*Đồ dùng: Tranh vẽ mô hình tượng trưng của kim loại đồng, khí hiđro, oxi.
*Cách tiến hành:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
- GV gọi 1 HS trả lời:
+ Đơn chất là gì?
- GV: Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố
- Yêu cầu HS quan sát H1.10 mô hình tượng trưng kim loại đồng và trả lời câu hỏi:
+ Xác định hạt hợp thành của đơn chất đồng?
+ Hãy cho biết kí hiệu của nguyên tử đồng? Từ đó xác định CTHH?
+ Hãy viết 1 số CTHH của các kim loại khác?
- GV nhận xét và kết luận.
- Yêu cầu HS quan sát H1.11 mô hình tượng trưng khí oxi, khí hiđro và trả lời câu hỏi:
+ Xác định thành phần phân tử của khí hiđro, khí oxi.
+ Hãy ghi CTHH biểu diễn khí oxi, khí hiđro.
GV: 1 số phi kim, quy ước lấy kí hiệu làm công thức.
VD: Cacbon: C
Phôtpho: P; Lưu huỳnh: S
-GV yêu cầu HS làm BT:
Một bạn HS viết 2H, 2O để chỉ CTHH của khí hiđro, khí oxi, có đúng không? Vì sao?
-GV nhận xét
- Hoạt động cá nhân.
-HS nhắc lại khái niệm
- HS ghi nhận.
- Cá nhân mỗi HS quan sát hình vẽ.
- Hạt hợp thành của đơn chất đồng là nguyên tử đồng. 
Kí hiệu: Cu; khi đó CTH: Cu
- 3 HS lên bảng lấy 1 ví dụ, HS khác làm vào nháp sau đó nhận xét và bổ sung.
- HS hoàn thiện vào vở.
- Cá nhân HS quan sát hình vẽ.
Đại diện HS trả lời:
- Phân tử của khí hiđro, oxi gồm 2 nguyên tử cùng loại liên kết với nhau.
+ CTHH của khí hiđro: H2
CTHH của khí oxi: O2
- HS ghi nhận
Đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung:
- Sai vì cách biểu dễn đó chỉ 2 nguyên tử hiđro, 2 nguyên tử khí oxi.
I. Công thức hoá học của đơn chất.
* Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của 1 nguyên tố.
1. Với kim loại:
* Kí hiệu hoá học của nguyên tố được coi là CTHH.
VD: Cu, Zn, Fe,…
2.Với phi kim:
- Nhiều phi kim có phân tử gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau, thường là 2.
VD: 
CTHH của khí hiđro: H2
CTHH của khí oxi: O2
- 1 số phi kim, quy ước lấy kí hiệu làm công thức.
VD: Cacbon: C
 Phôtpho: P; 
 Lưu huỳnh: S
 Hoạt động 2 (10 phút):
Tìm hiểu cách biểu diễn CTHH của hợp chất 
*Mục tiêu: HS biết cách viết CTHH của hợp chất; quan sát CTHH cụ thể, rút ra được nhận xét về cách viết CTHH của hợp chất.
*Đồ dùng: Tranh vẽ mô hình tượng trưng của nước, muối ăn
*Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
-GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức:
- Hợp chất là gì? Em hãy dự đoán về CTHH dạng chung của hợp chất?
- GV: Gọi CTHH dạng chung : AxBy, AxByCz
Trong đó A,B,C,… là kí hiệu hoá học của nguyên tố. x,y,z… là chỉ số chỉ số nguyên tử của nguyên tố.
- GV yêu cầu HS quan sát H1.12 mô hình mẫu nước, muối ăn và trả lời câu hỏi:
+ Xác định hạt hợp thành của hợp chất nước và muối ăn?
+Dựa vào mô hình hãy viết CTHH của nước, muối ăn.
+ Dựa vào H1.15 (Tr-26 SGK) hãy viết CTHH của cacbon đioxit.
- GV: Trong hợp chất tạo bởi ba, bốn… nguyên tố:AxByCz, AxByCzDt, thường thì 2 nguyên tố có thể ghép lại thành một nhóm nguyên tử. Thí dụ:
Canxi cacbonat: CaCO3
Axit sunfuric: H2SO4
- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung.
- HS ghi nhận.
- Cá nhân HS quan sát hình 1.12 và trả lời câu hỏi
- Nước gồm 2H và 1O liên kết với nhau.
Muối ăn gồm 1Na và 1Cl liên kết với nhau.
CTHH của nước: H2O
CTHH của muối ăn: NaCl
+ CTHH của cacbon đioxit: CO2
- HS ghi nhận.
II. Công thức hoá học của hợp chất.
CTHH dạng chung:
AxBy ; AxByCz
Trong đó A,B,C… là kí hiệu hoá học của nguyên tố.
- x,y,z… là chỉ số chỉ số nguyên tử của nguyên tố.
VD:
CTHH của nước: H2O.
CTHH của muối ăn: NaCl
CTHH của cacbon đioxit: CO2
*Lưu ý: Chỉ số là 1 ta không cần ghi.
 Hoạt động 3 (15 phút):
 Tìm hiểu ý nghĩa của công thức hoá học.
	*Mục tiêu: HS biết quan sát CTHH cụ thể, rút ra được nhận xét về cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất; viết được CTHH của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại;
 nêu được ý nghĩa CTHH của chất cụ thể.
*Đồ dùng: Không
*Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
- GV yêu cầu HS thảo luanạ nhóm bàn (2 phút): Mỗi kí hiệu hoá học chỉ một nguyên tử của nguyên tố, thế thì mỗi CTHH chỉ một phân tử chất được không? Vì sao?
- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
+?*Từ công thức hoá học của khí oxi cho ta biết những ý gì?
+ Từ CTHH của natri cacbonat cho ta biết những ý gì?
- GV nhận xét.
+ Vậy từ CTHH cho ta biết những ý gì?
- GV lưu ý cho HS một số vấn đề khi viết CTHH.
- HS hoạt động nhóm bàn, thảo luanạ câu hỏi của GV
-Đại diện HS trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
 Đại diện HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét và bổ sung.
- HS hoµn thiÖn kiÕn thøc.
- 1 HS trả lời .
- HS ghi nhận.
III. Ý nghĩa của công thức hoá học.
*Ví dụ:
a. Từ CTHH của khí oxi O2 biết được:
- Khí oxi do nguyên tố oxi tạo ra;
- Có 2 nguyên tử trong một phân tử.
- Phân tử khối bằng:
2 . 16 = 32 (đv.C)
b. Từ CTHH của natri cacbonat Na2CO3 cho ta biết:
- Natri cacbonat do 3 nguyên tố natri, cacbon, oxi tạo ra.
- Có 2 nguyên tử natri, 1 nguyên tử cacbon, 3 nguyên tử oxi trong một phân tử.
- Phân tử khối bằng: 
2.23+12+3.16 = 106(đv.C)
* Mỗi CTHH chỉ 
+ 1 phân tử của chất ( trừ đơn chất kim loại …) +cho biết nguyên tố tạo ra chất
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
+ Phân tử khối.
	4. Củng cố, kiểm tra đánh giá (4 phút)
	- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm và ghi nội dung thảo luận vào bảng phụ: 
	+Nhóm 1, 2 làm bài tập 2a, 3a; 
	+Nhóm 3, 4 làm bài tập 2d, 2b.
	- Đại dienẹ nhóm treo kết quả thảo luận, các nhóm nhận xét và bổ sung.
	- GV nhận xét và cho điểm.
	5. Hướng dẫn học tập ở nhà (2 phút):
	 - Học bài và làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK
	- §ọc phần đọc thêm -sgk (tr.34)
	- Chuẩn bị bài 10- Hóa trị: Mục I, II.1

File đính kèm:

  • doc12.doc