Giáo án Hóa học 8 tiết 49 đến 58

TIẾT 54: NƯỚC ( TIẾP)

A. MỤC TIÊU

I.Kiến thức:

- Tính chất vật lý tính chất hóa học của nước ( Hoà tan một số chất rắn với một số kim loại tạo thành bazơ, tác dụng với phi kim tạo thành axit)

- Học sinh hiểu và viết được các PTHH thể hiện tính chất hóa học của nước đã nên trên đây.

II. Kỹ năng

- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH , tính toán thể tích các chất khí theo PTHH.

III. Thái độ

- Biết được nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm, có ý thức giữ gìn nguồn nước không bị ô nhiễm.

B. CHUẨN BỊ

- Cốc thủy tinh loại 250 ml: 2 cái; phễu, ống nghiệm,lọ thủy tinh nút nhám đã thu sẵn khí O2, môi sắt

- Hóa chất: Quì tím, Na, H2O, CaO, P đỏ.

 

doc21 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1264 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 8 tiết 49 đến 58, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHUẨN BỊ
- Bảng phụ, phiếu học tập.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ
- Hãy nêu định nghĩa phản ứng thế? Lấy ví dụ minh họa?
- Làm bài tập số 2.
III. Bài mới
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
- Gv: Phát phiếu học tập
Hãy điền vào chỗ trống trong bảng sau:
Hidro
Tính chất vật lý
Tính chất hóa học
Ứng dụng
Điều chế
? Thế nào là phản ứng thế? 
=> hs trả lời
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1: SGK
- Hs dưới lớp chuẩn bị bài
- Gv: Hướng dẫn một số - Hs chữa bài. Một số - Hs khác lên bảng chữa bài
Bài tập 2: Lập PTHH của các PTHH sau:
a. Kẽm + Axit sufuric → kẽm sufat + hidro
b. Sắt (III )oxit + hidro → Sắt + nước
c. Kaliclorat → kaliclorua + oxi
d. Magie + oxi → Magie oxit
Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?
Bài tập 3: Phân biệt 3 lọ đựng O2, H2, không khí
Bài tập 4: Dẫn 2,24l khí H2 ở ĐKTC vào một ống có chứa 12g CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp kết thúc phản ứng còn lại ag chất rắn.
a. Viết PTHH.
b. Tính khối lượng nước tạo thành.
c. Tính a
- Gv: Gọi - Hs lên bảng làm bài tập
- Hs dưới lớp làm việc cá nhân
- Gv: chấm điểm một số - Hs dưới lớp
I. Kiến thức cần nhớ
II. Luyện tập
Bài tập 1: 
 2H2(k) + O2 (k) 2H2O (l)
 4H2(k) + Fe3O4 (r) 3Fe(r) + 4H2O (l)
 2H2(k) + PbO (r) Pb(r) + H2O (l)
 Bài tập 2: 
a. Zn(r) + H2SO4 (dd) ZnSO4 (r) + H2 
Phản ứng thế
b. 3H2(k) + Fe2O3 (r) 2Fe(r) + 3H2O (l)
c. KClO3 (r) t KCl(r) + O2 (k)
Phản ứng phân hủy
d. 2Mg (r) + O2 (k) t 2MgO(r)
Phản ứng hóa hợp
Bài tập 3: Dùng tàn đóm hồng đưa vào miệng 3 ống nghiệm. ống nghiệm nào làm cho que đóm tàn bùng cháy đó là ống nghiệm đựng oxi. 2 lọ còn lại là H2 và kk.
Đốt 2 ống nghiệm còn lại ống nghiệm nào cháy là lọ đựng H2. Lọ còn lại là không khí.
Bài tập 4:
a. PTHH: H2 + CuO Cu + H2O
b. nH2 = = 0,1 mol
nCuO = = 0,15 mol
Theo PT tỷ lệ nH2 : nCuO = 1:1
Vậy CuO dư và H2 tham gia hết.
Theo PT: nH2 = nCuO = nH2O = 0,1 mol
Vậy mH2O = 0,1 . 18 = 1,8 g
c. nCuO dư = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol
m CuO dư = 0,05 . 80 = 4g
nH2 = nCu = 0,1 mol
mCu = 0,1 . 64 = 6,4 g
a = mCu + mCuO dư = 6,4 + 4 = 10,4g
IV. Củng cố: 
Qua bài học hôm nay em ghi nhớ điều gì ?
V.Hướng dẫn về nhà 
- Các em về nhà làm tiếp bài tập 5,6 sgk
 - Đọc trước bài thực hành 5
D. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn :
Ngày dạy: 
TIẾT 52: BÀI THỰC HÀNH SỐ 5
A. MỤC TIÊU
I.Kiến thức: 
- Học sinh được rèn luyện kỹ năng thực hành, củng cố các thao tác thí nghiệm.
- Biết cách thu khí oxi bằng cách đẩy không khí, đẩy nước.
II. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét các hiện tượng thí nghiệm
- Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng viết PTHH
III.Thái độ
Giáo dục lòng yêu môn học
B. CHUẨN BỊ
- Đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, có ônga dẫn.
- Giá sắt, kẹp gỗ, ống thủy tinh hình V.
- Ốngng nghiệm: 2 chiếc
- Hóa chất: Zn, HCl, P, CuO
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ ( trong quá trình dạy học)
III.Bài mới
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra công tác chuẩn bị
Kiểm tra dụng cụ hóa chất của các nhóm
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm
- Hãy cho biết nguyên liệu để điều chế hidro trong PTN ?
- Hãy viết PTHH điều chế hidro từ Zn và HCl ?
- - Hs lên bảng viết PTHH
- Gv: Hướng dẫn - Hs lắp dụng cụ như hình vẽ
? Làm cách nào để biết được H2 đã tinh khiết
- - Hs các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn
Cho một ít Zn vào ống nghiệm, cho tiếp 1- 3 ml HCl vào ống nghiệm.
? Quan sát hiện tượng, nêu nhận xét?
? viết PTHH xảy ra?
- - Gv: Hướng dẫn lắp dụng cụ như hình vẽ
? Để thu khí hidro bằng cách đẩy không khí thì ống nghiệm phải để như thế nào? tại sao?
? Còn thu bằng cách đẩy nước thí ống nghiệm phải để như thế nào? 
- - Hs các nhóm làm thí nghiệm
? Quan sát và nêu hiện tượng thí nghiệm
? Viết PTHH xảy ra?
- - Gv: Hướng dẫn - Hs các nhóm lắp dụng cụ như hình vẽ
- - Gv: Treo bảng phu ghi các bước tiến hành thí nghiệm:
- Cho một ít CuO vào ống dẫn , lắp vào ống dẫn cho khí H2 đi qua.
- Đun nóng CuO trên ngọn lửa đèn cồn
? Quan sát màu sắc của CuO biến đổi như thế nào?
? Nêu nhận xét của các hiênh tượng xảy ra?
? Viết PTHH? 
Hoạt động 1 : Kiểm tra công tác chuẩn bị thực hành
Hoạt động 2 : Tiến hành thí nghiệm
Thí nghiệm 1: Điều chế H2 từ Zn và HCl.
Đốt cháy hidro trong không khí
Thí nghiệm 2: Thu khí hidro bằng cách đẩy không khí và đẩy nước:
Thí nghiệm 3: Hidro khử đồng II oxit
IV.Củng cố
1. Thu dọn phòng thực hành , lau chùi rửa dụng cụ.
2. Làm tường trình thí nghiệm theo mẫu:
STT
Tên thí nghiệm
Hiện tượng quan sát được
Kết quả thí nghiệm
PTHH
1
2
3
V.Hướng dẫn về nhà
-Các em về nhà học bài
- Ôn tập kiến thức đã học chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết
D. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn 
Ngày dạy:
TIẾT 53: NƯỚC
A. MỤC TIÊU
I.Kiến thức
- Thành phần hóa học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là H và O. Chúng hóa hợp với nhau theo tỷ lệ thể tích là 2 phần Hidro và 1 phần oxi theo tỷ lệ khối lượng là 8:1
II. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH và kỹ năng tính toán theo PTHH.
III. Thái độ 
- Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận.
B. CHUẨN BỊ
Dụng cụ: Điện phân nước bằng dòng điện, tranh vẽ: Tổng hợp nước.
Hóa chất: Nước cất.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ
( trong quá trình dạy học)
III.Bài mới
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1: Xác định thành phần hóa học của nước
- - Gv: Giói thiệu thiết bị điện phân, kết quả làm thí nghiệm điện phân nước.
- - Hs: Quan sát thí nghiệm và nhận xét.
? Hãy cho biết kết luận rút ra được từ thí nghiệm phân huỷ nước bằng dòng điện ?
? Tại sao cực âm sinh ra H2 , cực dương sinh ra O2 ?
? Hãy so sánh thể tích sinh ra ở hai điện cực?
? Hãy viết PTHH?
Hoạt động 2 : Tổng hợp nước
- - Gv: Mô tả lại quá trình tổng hợp nước
? Khi đốt hỗn hợp H2 và O2 bằng tia lửa điện có hiện tượng gì?
?Mực nước trong ống nghiệm dâng lên có đầy ống không vậy các khí H2 và O2 có phản ứng hết không?
? Đưa tàn đóm vào phần chất khí còn lại có hiện tượng gì? vậy khí dư là khí nào?
? Tỷ số hóa hợp về khối lượng giữa H2 và O2?
? Thành phần % về khối lượng của oxi và hidro trong nước?
- - Gv: kết luận về sự tổng hợp nước.
Giả sử: 1 mol O2 phản ứng hết . 
nH2 = 2mol
mH2 = 2. 2 = 4g
mO2 = 1. 32 = 32g
mH2 4 1
 = = 
 mO2 32 8
%H = . 100% = 11,1%
%O = .100% = 88,9%
Hoạt động 3: Kết luận
? Nước là hợp chất được tạo bởi những nguyên tố nào?
? Tỷ lệ hóa hợp giữa H2 và O2 về thể tích là bao nhiêu? về khối lượng là bao nhiêu?
? Rút ra công thức hóa học của nước?
- - Hs : Rút ra kết luận về thành phần của nước
I. Thành phần hóa học của nước
1. Thí nghiệm
a. Thí nghiệm: SGK
b. Nhận xét: Khi có dòng điện một chiều chạy qua nước bị phân hủy thành H2 và O2
- Thể tích khí hidro bằng 2 lần thể tích oxi
 2H2O (l) t H2 (k) + O2 (k) 
2. Sự tổng hợp nước
- Khi đốt bằng tia lửa điện hidro và oxi hóa hợp với nhau theo tỷ lệ thể tích 2:1
 2H2 + O2 tia lửa điện 2H2O
3. Kết luận
- Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là H2 và O2
- Tỷ lệ hóa hợp giữa hidro và oxi về thể tích là 2: 1. Về khối lượng là 1:8
- CTHH: H2O
IV. Củng cố 
1. Tính thể tích khí hidro và oxi ở đktc cần tác dụng với nhau để tạo ra 7,2g nước.
2. Đốt cháy hỗn hợp khí gồm 1,12l H2 và 1,68l O2 (ĐKTC). Tính khối lượng nước tạo thành khi phản ứng kết thúc.
V.Hướng dẫn về nhà 
- Các em về nhà học bài
- Làm bài tập 3,4 sgk
- Đọc nội dung phần II,III bài 36 " Nước"
D. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 54: NƯỚC ( TIẾP)
A. MỤC TIÊU
I.Kiến thức:
- Tính chất vật lý tính chất hóa học của nước ( Hoà tan một số chất rắn với một số kim loại tạo thành bazơ, tác dụng với phi kim tạo thành axit)
- Học sinh hiểu và viết được các PTHH thể hiện tính chất hóa học của nước đã nên trên đây.
II. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH , tính toán thể tích các chất khí theo PTHH.
III. Thái độ 
- Biết được nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm, có ý thức giữ gìn nguồn nước không bị ô nhiễm.
B. CHUẨN BỊ
- Cốc thủy tinh loại 250 ml: 2 cái; phễu, ống nghiệm,lọ thủy tinh nút nhám đã thu sẵn khí O2, môi sắt
- Hóa chất: Quì tím, Na, H2O, CaO, P đỏ.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ: 
1. Nêu thành phần hóa học của nước.
2. Làm bài tập số 3,4 SGK
III. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tính chất của nước
- - Gv: Yêu cầu - Hs quan sát cốc nước 
? Hãy nêu tính chất vật lý của nước?
- Gv: Làm thí nghiệm mẫu. 
- Nhúng quì tím vào cốc nước. 
- Cho một mẩu natri vào cốc nước. Nhúng quì vào dd sau phản ứng
- - Hs quan sát và nêu nhận xét các hiện tượng xảy ra. 
- - Gv: giới thiệu sản phẩm tạo thành là NaOH. Viết PTHH xảy ra?
- - Gv: Ngoài Na nước còn có khả năng tác dụng được với một số kim loại ở nhiệt độ thường như K, Ca, Ba
- - Hs đọc phần kết luận.
- - Gv: Làm thí nghiệm
- Cho một cục vôi nhỏ vào cốc thủy tinh
- Rót ít nước vào vôi sống
- Hãy quan sát hiện tượng ?
- - Gv: nhúng giấy quì vào dd
- Hãy nhận xét hiện tượng quan sát được ?
- Vậy chất nào tạo thành và có CTHH như thế nào?(Dựa vào hóa trị của OH và Ca)
- Hãy viết PTHH ?
- - Gv: Thông báo nước còn tác dụng với Na2O, BaO, K2O
- - Hs đọc kết luận trong SGK
- - Gv: Tổng kết lại.
- - Gv: Tiến hành làm thí nghiệm
+ Đốt P đỏ trong không khí đưa nhanh vào lọ đựng oxi. Rót một ít nước vào lọ lắc đều.
+ Nhúng giấy quì vào dd 
- Giấy quì biến đổi như thế nào?
- - Gv: Hợp chất trên thuộc loại axit có CTHH là H3PO4
- Hãy viết PTHH xảy ra ?
- - Gv: thông báo còn có nhiều oxit axit có khả năng tác dụng với nước như SO2, SO3tạo ra axit tương ứng
- - Hs đọc kết luận trong SGK 
Hoạt động 2: Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, chống ô nhiễm
- - Hs: Thảo luận theo nhóm
? Nước có vai trò trong đời sống như thế nào?
? Chúng ta cần phải làm gì để chống nguồn nước bị ô nhiễm
I. Tính chất của nước
1. Tính chất vật lí
- Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000C, hóa rắn ở 00C, d = 1g/cm3 (40C)
- Nước có thể hòa tan được nhiều chất lỏng, rắn, khí.
2. Tính chất hóa học:
a. Tác dụng với kim loại:
2Na(r) + 2H2O(l) 2NaOH(dd) + H2(k)
- ở nhiệt độ thường nước có thể tác dụng được với một số kim loại : Na, Ca, Ba
Tạo thành dd bazơ.
b. Tác dụng với một số oxit bazơ:
CaO(r) + H2O(l) → Ca(OH)2 (dd)
- Hợp chất tạo ra do oxit bazơ tác dụng với nước thuộc loại bazơ.
- Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím thành xanh.
c. Tác dụng với một số oxit axit:
P2O5(r) + 3H2O(l) → 2H3PO4 (dd)
- Hợp chất tạo ra do oxit axit tác dụng với nước thuộc loại axit.
- Dung dịch axit làm đổi màu quì tím thành đỏ.
II. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất
- Nước hoà tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống
IV. Củng cố 
1. Hoàn thành các PTHH khi cho nước lần lượt tác dụng với K, Na2O, SO3, CaO, SO2
2. Để có một dd chứa 16g NaOH cần phải lấy bao nhiêu gam Na2O cho tác dụng với nước.
V.Hướng dẫn về nhà
- Các em về nhà học bài
- Làm bài tập 5,6 sgk
- Đọc trước bài 37 " Axit-bazơ-muối"
D. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn :
Ngày dạy:
TIẾT 55: AXIT- BAZƠ - MUỐI
A. MỤC TIÊU
I.Kiến thức:
- Học sinh hiểu được cách phân loại axit, bazơ, muối theo thành phần hóa học của chúng .
- Phân tử axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với góc axit, các nguyên tửH có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại
- Phân tử bazơ gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm OH. 
II. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết CTHH của axit, bazơ.
III. Thái độ 
- Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận.
B. CHUẨN BỊ
Bảng nhóm, bảng phụ.
Các công thức hóa học ghi trên miếng bìa để tổ chức trò chơi.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu tính chất hóa học của nước .Viết các PTHH minh họa?
- Nêu các khái niệm oxit, công thức chung , phân loại axit. 
III. Bài mới
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về axit
? Lấy ví dụ một số axit thường gặp HCl, H2SO4, HNO3.
? Nhận xét điểm giống và khác nhau trong thành phần các axit trên?
? Hãy nêu định nghĩa axit?
Nếu KH gốc axit là A, hóa trị là n
? Hãy viết công thức chumg của axit
- Gv: Đưa ra một số VD về axit có oxi và axit có oxi
? Có thể chia axit làm mấy loại
- Gv: Hướng dẫn - Hs làm quen với các axit trong bảng phụ lục 2.
- Gv: Hướng dẫn cách đọc bằng cách nêu qui luật
? Hãy đọc tên các axit: HCl, HBr, H2S
Cách đọc: chuyển đuôi hidric thành đuôi ua
? Hãy đọc tên các axit HNO3, H2CO3, H3PO4
? Hãy đọc tên H2CO3
- Gv: Giới thiệu các gốc axit tương ứng với các axit
Cách đọc: Gốc axit chuyển đuôi ic thành đuôi at
Đọc tên: = SO4 , - NO3, = PO4
Hoạt động 2: Tìm hiểu về bazơ
? Em hãy lấy ví dụ 3 bazơ mà em biết?
? Em hãy nhận xét thành phần phân tử của các bazơ trên?
? Tại sao trong thành phần của bazơ chỉ có một nguyên tử kim loại? 
? Số nhóm OH được xác định như thế nào?
? Em hãy viết công thức chung của bazơ?
- Gv: Đưa qui luật đọc tên.
? Hãy đọc tên các bazơ sau: NaOH, Fe(OH)2 , Fe(OH)3, Al(OH)3, Ca(OH)2
- Gv: Thuyết trình về phần phân loại bazơ
- Gv: Hướng dẫn - Hs sử dụng phần bảng tính tan 
I. Axit
1. Khái niệm
VD: HCl, HNO3, H3PO4, H2SO4
Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử H liên kết gốc axit. Các nguyên tử H này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
2. Công thức hóa học
 HnA
3. Phân loại
+ axit có oxi: HNO3, H2SO4
+ Axit không có oxi: H2S. HCl.
4.Tên gọi 
- Axit không có oxi: 
Tên axit: Axit + tên phi kim + hidric
- Axit có oxi:
+ Axit có nhiều nguyên tử oxi:
Tên axit: axit + tên phi kim + ic
+ Axit có ít nguyên tử oxi:
Tên axit: axit + tên phi kim + ơ
II. Bazơ
1. Khái niệm
VD: NaOH, Ca(OH)2, Al(OH)3
- Phân tử bazơ gồm 1 ngytên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiêu nhóm OH
2. Công thức hóa học: M(OH)n
3. Tên gọi: 
Tên bazơ: tên kim loại + hidôxxit
( Nếu kim loại nhiều hóa trị đọc kèm hóa trị)
4. Phân loại
- Bazơ tan: ( Kiềm) NaOH, KOH, Ca(OH)2
- Bazơ không tan: Fe(OH)2, Mg(OH)2
IV. Củng cố 
 - Gv hướng dẫn học sinh hoàn thành bảng 
Nguyên tố
CT của oxit
Tên gọi
CT của bazơ
Tên gọi
Na
Ca
Fe (II)
Fe (III)
Al
V.Hướng dẫn về nhà
-Các em về nhà học bài 
- Làm bài tập 3,4,5 sgk
- Đọc phần III Muối
D. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 
Ngày dạy:
TIẾT 57: AXIT- BAZƠ - MUỐI ( TIẾP)
A. MỤC TIÊU
I.Kiến thức:
- Học sinh hiểu được muối là gì? Cách phân loại và gọi tên muối
II. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng đọc một số hợp chất vô cơ khi biết CTHH và ngược lại viết CTHH khi biết tên của hợp chất.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PTHH.
III. Thái độ 
- Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận.
B. CHUẨN BỊ
Bảng nhóm, bảng phụ.
Các công thức hóa học của axit, bazơ, muối ghi trên miếng bìa để tổ chức trò chơi.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Em hãy viết công thức chung của oxit, axit, bazơ
- Chữa bài tập 2
III. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về muối
- Hãy viết một số công thức muối mà em biết?
- Hãy nêu nhận xét về thành phần của muối 
- - Gv: So sánh với thành phần của axit, bazơ để thấy được sự khác nhau của 3 hợp chất.
? Hãy nêu định nghĩa của muối
Hoạt động 2 : Xây dựng CTHH tổng quát của muối
- Nêu những thành phần cấu thành phân tử muối ? 
- - Hs : nêu thành phần của muối
- - Gv : chốt lại thông báo cho học sinh CTHH tổng quát của muối. Giải thích cho học sinh các thành phần trong công thức đó.
Hoạt động 3 : Gọi tên muối
- - Gv : giới thiệu cho học sinh những gốc axit thường gặp. Cách gọi tên các gốc axit đó.
- - Gv : thông báo cho học sinh cách gọi tên muối. Lấy ví dụ để cụ thể hóa cách gọi tên đó.
- - Gv : Yêu cầu học sinh gọi tên một vài muối : NaCl, BaSO4, AgNO3, Al2(SO4)3, FeCl2, FeCl3.
- - Hs : Đọc tên muối
- - Gv : Hướng dẫn học sinh đọc tên một số muối axit : K- HsO4, Na2- HsO4, NaH2PO4, Mg(HCO3)2
Hoạt động 4 : Phân loại muối
- Gv: Thuyết trình về sự phân loại axit
- Hs đọc phần thông tin trong SGK
IV. Muối
1. Khái niệm:
VD: Al2(SO4)3, NaCl, CaCO3
Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit. 
2. Công thức hóa học:
 MxAy
3. Tên gọi: 
Tên muối : Tên kim loại( Kèm hóa trị đối với kim loại nhiều hóa trị) + tên gốc axit
VD : NaCl – Natri clorua
4. Phân loại:
a. Muối trung hòa: là muối trong gốc axit không có nguyên tử hidro thay thế bằng nguyên tử kim loại.
- VD : NaCl, BaSO4, AgNO3, Al2(SO4)3, FeCl2, FeCl3.
b. Muối axit: là muối trong gốa axit còn nguyên tử hidro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại.
- VD : K- HsO4, Na2- HsO4, NaH2PO4, Mg(HCO3)2
IV. Củng cố 
2. Hãy điền vào ô trống những chất thích hợp
Oxit bazơ
Bazơ tương ứng
Oxit axit
Axit tương ứng
Muối tạo bởi KL và gốc axit
K2O
HNO3
Ca(OH)2
SO2
Al2O3
SO3
BaO
H3PO4
V.Hướng dẫn về nhà
-Các em về nhà học bài
- Làm bài tập sgk/130
D. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn 
Ngày dạy:
TIẾT 57: BÀI THỰC HÀNH 6
A. MỤC TIÊU
I.Kiến thức: 
- Củng cố, nắm vững những kiến thức về tính chất hóa học của nước: Tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và hidro. Tác dụng với một số oxit axit tạo thành axit. Tác dụng với oxit bazơ tạo thành bazơ.
II. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng tiến hành một số thí nghiệm với Na, CaO, P2O5.
III.Thái độ
- Giáo dục tính cẩn thận trong thực hành hóa học , lòng say mê môn học.
B. CHUẨN BỊ
Giáo viên chuẩn bị cho 4 nhóm mỗi nhóm một bộ thí nghiệm gồm:
- Chậu thủy tinh: 1 cái
- Cốc thủy tinh: 1 cái
- Bát sứ, hoặc đế sứ: 1 cái
- Lọ thủy tinh có nút
- Nút cao su có muỗng sắt
- Hóa chất: Na, CaO, P, quì tím.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ
III.Bài mới
H

File đính kèm:

  • docBai_33_Dieu_che_khi_hidro__Phan_ung_the_20150725_112258.doc
Giáo án liên quan