Giáo án Hóa học 8 tiết 48: Tính chất và ứng dụng của Hidro (t2)
Hoạt động 1. Tìm hiểu tính chất hidro tác dụng với đồng oxit(15’).
-GV: Biểu diễn thí nghiệm khử CuO bằng khí H2. Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng sảy ra.
-GV hỏi:
1. Ở nhiệt độ thường phản ứng có xảy ra không?
2. Khi đun nóng phản ứng có xảy ra không?
-GV hỏi: Màu đỏ là màu của kim loại nào?
-GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách thử độ tinh khiết của khí hidro
-GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng xảy ra?
-GV: Từ thí nghiệm trên ta thấy H2¬ đã chiếm O2 trong hợp chất CuO nên ta nói hidro có tính khử.
-GV: Rút ra kết luận về tính chất hoá học của hidro?
Tuần: 24 Ngày soạn: 04/02/2015 Tiết : 48 Ngày dạy : 06/02/2015 Bài 31: TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA HIDRO (TT) I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Tính chất hóa học của hiđro: Tác dụng với oxit kim loại. Khái niệm về sự khử và chất khử. - Ứng dụng của hiđro: Làm nhiên, nguyên liệu trong công nghiệp 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh ...rút ra được nhận xét về tính chất hóa học của hiđro. - Viết được phương trình hóa học minh họa được tính khử của hiđro. - Tính được thể tích khí hiđro (đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm. 3. Thái độ: Giúp HS có thái độ yêu thích hoc bộ môn hoá học 4. Trọng tâm: - Tính chất hóa học của hiđro. - Khái niệm về chất khử, sự khử. 5. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. - Năng lực thực hành hóa học. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: CuO, Zn, dd HCl, ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn khí, giá sắt, giá ống nghiệm, ống hút, đèn cồn. 2. Học sinh: Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp. 2. Phương pháp: - phát vấn, làm việc cá nhân, làm việc nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 8A1:......................................................................................................... 8A2:......................................................................................................... 8A3:.......................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ(9’): HS1: So sánh tính chất vật lí của hidro và oxi? HS2: Tại sao phải thử độ tinh khiết của hidro? Nêu cách thử? 3. Vào bài mới: * Giới thiệu bài:(1') Chúng ta đã được tìm hiểu xong tính chất hoá học thứ nhất là hidro tác dụng với oxi. Ngoài oxi ra, hidro còn tác dụng được với chất nào nữa hay không? Hiđro có ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu tính chất hidro tác dụng với đồng oxit(15’). -GV: Biểu diễn thí nghiệm khử CuO bằng khí H2. Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng sảy ra. -GV hỏi: 1. Ở nhiệt độ thường phản ứng có xảy ra không? 2. Khi đun nóng phản ứng có xảy ra không? -GV hỏi: Màu đỏ là màu của kim loại nào? -GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách thử độ tinh khiết của khí hidro -GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng xảy ra? -GV: Từ thí nghiệm trên ta thấy H2 đã chiếm O2 trong hợp chất CuO nên ta nói hidro có tính khử. -GV: Rút ra kết luận về tính chất hoá học của hidro? -HS: Quan sát thí nghiệm và theo dõi hiện tượng sảy ra của thí nghiệm. -HS: Trả lời: 1. Ở nhiệt đô thường phản ứng không xảy ra. 2. Phản ứng có xảy ra xuất hiện chất rắn màu đỏ gạch và những giọt nước. -HS: Màu đỏ là màu của Cu. -HS: Nhắc lại cách thử độ tinh khiết của khí hidro. -HS: Viết PTHH: H2 + CuO Cu + H2O -HS: Nghe giảng và ghi nhớ về tính khử của H2. -HS: Nêu kết luận và ghi vở. II TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: 2.Tác dụng với CuO H2 + CuO Cu + H2O c. Kết luận - Ở nhiệt độ thích hợp khí hidro không những kết hợp với đơn chất mà nó còn kết hợp với oxi có trong một số oxit kim loại. - Hidro có tính khử và phản ứng toả nhiều nhiệt Hoạt động 2. Tìm hiểu ứng dụng của hiđro(10’). -GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 5.3 điều chế và ứng dụng của hidro và hỏi: Hidro có những ứng dụng gì? Những ứng dụng đó dựa trên cơ sở của tính chất vật lí và tính chất hoá học nào của hidro ? -HS: Trả lời câu hỏi: + Nạp vào khinh khí cầu vì hidro là chất khí nhẹ nhất. + Khử oxi của một số oxit kim loại vì hidro có tính khử. + Hàn cắt kim loại vì hidro cháy tạo một lượng nhiệt lớn. + Là nguồn nguyên liệu để sản xuất amoniac. III. ỨNG DỤNG: - Nạp vào khinh khí cầu. - Khử oxi của một số oxit kim loại. - Dùng để hàn cắt kim. - Nguyên liệu để sản xuất amoniac. 4. Củng cố(8’): GV: Yêu cầu HS nêu các tính chất vật lí và hóa học của H2. Vận dụng: Viết PTHH khi cho: a) H2 + Fe2O3 b) H2 + PbO c) H2 + ZnO 5. Nhận xét và dặn dò:(1') - Nhận xét khả năng tiếp thu bài và đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 1,2,3,4,5 SGK/ 109, chuẩn bị bài: “ Điều chế Hiđro - phản ứng thế”. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Tuan_24__Hoa_8__Tiet_48_20150725_113709.docx