Giáo án Hóa học 8 - Tiết 31: Tính theo công thức hóa học (Tiếp theo)

* Muốn tìm công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố ta phải thực hiện những bước nào?

- GV củng cố các bước tiến hành.

 

doc4 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2104 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 31: Tính theo công thức hóa học (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/11/2013
Ngày giảng: 03/12/2013 (8B); 04/12/2013 (8A)
Tiết 31
TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC
 ( tiếp theo)
I. MôC TI£U
1. Kiến thức 
	- HS biết các bước lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất.
2.Kỹ năng
	- HS xác định được CTHH của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố tạo nên chất.
3. Thái độ
 - HS cã hứng thú say mê học tập.
 ii. ®å dÙng 
1.Giáo viên
- Đồ dùng: Bảng phụ, bút dạ.
2. Học sinh: 
- Bảng phụ, bút dạ.
III. PHƯƠNG PHÁP 
- Vấn đáp - gợi mở, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1.Ổn định tổ chức (1’): 
 2. Khởi động (4') :
 *Kiểm tra bài cũ:
 HS 1: Cho CTHH: Na2SO4. Hãy xác định thành phần % về khối lượng của từng nguyên tố trong hợp chất.
 HS 2: Nhận xét bài làm của HS 1
 *ĐVĐ: Ở tiết trước chúng ta đã học: từ công thức hoá học của một chất, xác định được thành phần phần trăm các nguyên tố của nó. Hôm nay, vậy ngược lạ,i nếu biết thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất, các em có thể xác định được công thức hoá học của hợp chất không?
3. Các hoạt động:
Hoạt động 1 (20’): Biết thành phần các nguyên tố,
 hãy xác định được công thức hoá học của hợp chất.
 Mục tiêu: Học sinh:
- Biết được các bước lập CTHH của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất.
- Xác định được CTHH của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất.
Đồ dùng: không
Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS làm bài tập sau:
Tìm CTHH của hợp chất biết khối lượng mol là 160 g, thành phần % về khối lượng là: 40% Cu, 20% S, 40% O
 *GV hướng dẫn HS làm theo các bước:
- Từ khối lượng mol của chất đã biết, tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol chất.
- Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất.
- Suy ra số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử hợp chất.
- GV nhận xét và bổ sung.
* Muốn tìm công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố ta phải thực hiện những bước nào?
- GV củng cố các bước tiến hành.
- HS đọc đề và nghiên cứu đề.
- HS làm theo hướng dẫn của GV.
- 1 HS lên bản thực hiện.
- HS 2
- HS 3.
-HS hoàn thiện kiến thức.
- Đại diện 1 HS trả lời
- HS hoàn thiện kiến thức.
III. Xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố
VD1:
Công thức chung CuxSyOz
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol chất:
mCu = 
mO = 
mS = 
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố
nCu = 
nS = 
nO = 
Trong một phân tử hợp chất có 1 nguyên tử đồng, 1 nguyên tử lưu huỳnh và 4 nguyên tử oxi
CTHH của hợp chất là: CuSO4
* Các bước tiến hành:
- Từ khối lượng mol của chất đã biết, tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol chất.
- Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất.
- Suy ra số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử hợp chất.
Hoạt động 2 (15’): Luyện tập
Mục tiêu: HS xác định được CTHH của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất.
Đồ dùng: Bảng phụ nhóm, bút dạ
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bài tập 4.
- Yêu cầu ghi kết quả thảo luận vào bảng phụ của nhóm.
- Mời ý kiến nhận xét của các nhóm.
- GV nhận xét và kết luận.
*GV yêu cầu HS làm bài tập số 5 SGK
+ Hãy nêu phương pháp giải bài tập này?
+ Gọi 1 HS lên bảng chữa, 1 số HS khác mang bài tập 5 để GV chấm
- Yêu cầu HS nhận xét bài và bổ sung.
- GV nhận xét và bổ sung.
*GV yêu cầu HS làm bài 1b
+ Hãy nêu phương pháp giải bài tập này?
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân
- GV gọi 2 HS lên bảng chữa, HS khác làm vào vở, GV gọi 1 số HS mang vở để chấm
- GV nhận xét và bổ sung.
- HS đọc đề và nghiên cứu phương pháp giải.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Các nhóm nhận xét chéo.
- HS hoàn thiện kiến thức.
- HS nghiên cứu bài 5
- 1-2 HS đưa ra phương pháp giải.
- 1 HS lên bảng chữa, 1 số HS khác mang bài tập 5 để GV chấm
- HS nhận xét bài và bổ sung.
- HS hoàn thiện kiến thức.
- HS chuẩn bị bài 1b.
- 1-2 HS trả lời.
- 2 HS lên bảng chữa, HS khác làm vào vở.
- HS hoàn thiện kiến thức.
IV. Luyện tập
Bài 4 (SGK-Tr71)
 80.80
mCu = = 64g
 100
 mO = 80 – 64 = 16g
 64
nCu = = 1 mol
 64
 16
nO = = 1 mol
 16
Trong 1 phân tử của hợp chất có 1 nguyên tử Cu và 1 nguyên tử O. Vậy công thức hoá học: CuO
Bài 5 (71 SGK)
MA = 17 . MH2 = 17 . 2 
 = 34 g
mH = 
" nH = 
mS = 
" nS = 
" CTHH đúng là: H2S 
Bài 1b:
b. * Fe3O4 
 168 . 100%
%Fe = = 72,4% 
 232 
%O=100% -72,4%= 27,6 % 
b. * Fe2O3 : 
 112 . 100%
%Fe = = 70% 
 160
%O = 100%-70 %
 = 30 % 
4. Củng cố, kiểm tra đánh giá (3’):
-GV gọi 1 - 2 HS trả lời:
Muốn tìm công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố ta phải thực hiện những bước nào?
5. Hướng dẫn học tập ở nhà (2’):
-Học bài
-Làm bài tập 2, 5-sgk (tr71)
-Hướng dẫn BT 5:
+Từ dA/H2 tính MA
+Lập CTHH của hợp chất A.
- Chuẩn bị bài 22-Tính theo phương trình hóa học:
+Ôn tập lại các bước lập PTHH

File đính kèm:

  • doc31.doc