Giáo án Hóa học 8 - Tiết 28: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất (Tiếp theo)

Bài tập 2: Hợp chất B ở thể khí có công thức RO2. Biết 5,6 l khí B ở ĐKTC có khối lượng 16 g. Tìm công thức của B

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để ghi câu trả lời vào bảng phụ của nhóm.

- GV yêu cầu các nhóm treo bảng phụ.

 

- GV nhận xét và chấm điểm của các nhóm.

 

doc4 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2876 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 28: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/11/2013
Ngày giảng: 25/11/2013 (8B) 
	 27/11/2013 (8A)
Tiết 28
 CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG - THỂ TÍCH 
VÀ LƯỢNG CHẤT 
 (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: HS biết được:
-Biểu thức mối liên hệ giữa lượng chất (n), thể tích (V)
2. Kỹ năng: HS tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan.
3. Thái độ: HS có hứng thú say mê học tập.
II. ĐỒ DÙNG 
1. Giáo viên:
 - Chuẩn bị : Bảng phụ, bút dạ
2. Học sinh: Bảng phụ, bút dạ của nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp- gợi mở, hoạt động nhóm
IV TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức (1’): 
2. Khởi động (4’):
 	*Kiểm tra bài cũ: 
 HS 1: Nêu khái niệm thể tích mol của chất khí, thể tích mol chất khí ở đktc?
 HS 2: Tính thể tích của 0,5 mol SO2 ở ĐKTC
 	*ĐVĐ: Giữa thể tích và số mol có mối quan hệ với nhau như thế nào?
 3. Các hoạt động:
 Hoạt động 1 (19’) : Tìm hiểu về chuyển đổi giữa lượng chất
 và thể tích chất khí như thế nào?
Mục tiêu: HS biết được: Biểu thức biểu thức mối liên hệ giữa lượng chất (n), thể tích (V). Tính được n (hoặc V)
Đồ dùng: không
Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
* Yêu cầu HS quan sát phần bài tập kiểm tra và cho biết:
+ Muốn tính thể tích chất khí khi biết số mol chúng ta làm như thế nào?
+ Nếu gọi n là số mol chất khí, V là thể tích. Tính thể tích khí ở ĐKTC ta làm như thế nào?
- GV nhận xét và bổ sung.
*VD 1: Hãy tính thể tích ở ĐKTC của 0,5 mol khí O2?
+ Hãy tóm tắt nội dung bài?
+ Đưa ra phương pháp giải?
+ Biết V, Vđktc "n = ?
* VD2: 5,6 l khí H2 ở ĐKTC có số mol là bao nhiêu? 
+ Hãy tóm tắt nội dung bài?
+* Đưa ra phương pháp giải?
-GV nhận xét
- HS xem lại phần kiểm tra bài cũ.
+ Muốn tính thể tích chất khí ở ĐKTC ta lấy số mol nhân với thể tích của 1 mol chất khí ở ĐKTC (22,4 l) 
- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung.
- HS hoàn thiện kiến thức.
- HS thực hiện cá nhân.
- 1 HS trả lời.
- HS thực hiện cá nhân.
- HS thực hiện cá nhân.
- 1 HS trả lời.
- HS thực hiện cá nhân.
-HS hoàn thiện kiến thức
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí.
+ V = n . 22,4
"
VD1:
Tóm tắt:
nO2= 0,5 (mol) VO2 = ?
Vđktc = 22,4 (l)
Giải:
Thể tích khí oxi ở đktc có trong 0,5 mol là:
VO2 = 0,5 . 22,4 = 11,2 l
"
VD2:
Tóm tắt:
VH2= 5,6 (l) nH2 = ?
Vđktc = 22,4 (l)
Giải:
5,6 l khí H2 có số mol là
Hoạt động 2 (15’): Vận dụng kiến thức 
vào giải bài tập.
Mục tiêu: HS biết áp dụng biểu thức mối liên hệ giữa lượng chất (n), thể tích (V). Tính được n (hoặc V)
Đồ dùng: Bảng phụ, bút dạ
Cách tiến hành:
Bài 1:
* Yêu cầu HS thảo luận nhóm, làm bài vào bảng nhóm:
a. Tính thể tích ở ĐKTC của 0,25 mol khí Cl2; 0,625 mol khí CO2
b.Tính số mol 5,6 l khí H2 ở ĐKTC; 3,36 l khí CO ở ĐKTC
- Yêu cầu các nhóm treo bảng.
- GV nhận xét và bổ sung.
Bài tập 2: Hợp chất B ở thể khí có công thức RO2. Biết 5,6 l khí B ở ĐKTC có khối lượng 16 g. Tìm công thức của B
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để ghi câu trả lời vào bảng phụ của nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm treo bảng phụ.
- GV nhận xét và chấm điểm của các nhóm.
 * GV yêu cầu HS nghiên cứu bài tập 5 SGK- 67.
* Hãy đưa ra phương án giải quyết bài toán?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét và kết luận.
- HS thảo luận nhóm, thống nhất nội dung vào bảng phụ.
- Các nhóm nhận xét chéo.
- HS hoàn thiện kiến thức.
- Cá nhân HS nghiên cứu đề bài.
- HS thảo luận nhóm để ghi câu trả lời vào bảng phụ của nhóm.
- Đại diện các nhóm treo bảng phụ sau đó nhận xét chéo.
- HS hoàn thiện kiến thức.
* HS nghiên cứu bài tập 5.
- HS: + Tìm số mol của từng khí.
+ Tìm số mol của hỗn hợp cả 2 khí.
+ Tính thể tích hỗn hợp dựa vào công thức V=n.22,4. 
- 1 HS lên bảng làm, HS khác giải bài tập vào nháp, sau đó nhận xét bài làm của bạn và bổ sung.
- HS chỉnh sửa.
II. Luyện tập
Bài 1:
a.
+ VCl2 = 0,25 . 22,4 = 5,6l + VCO2 = 0,625 . 22,4 = 14 l
b. + VH2 = 5,6 l
" 
+ VCO = 3,36 l
" 
Bài tập 2:
Tóm tắt:
VRO2= 5,6 (l) 
m = 16 (g)
Xác định RO2 = ?
Giải
Số mol của khí B ở đktc là:
nB = 
MB =
MR = 64 – (16 . 2) = 32 (g)
" R là S " Công thức B là SO2
Bài 5:
mO2 = 100g
mCO2 = 100g Vhh = ?
V = 24 l
Giải:
+ Số mol của khí O2 là:
 100
nO2 = = 3,125 mol
 32
+ Số mol của khí CO2 là:
 100
nCO2= = 2,273 mol
 44
+ Thể tích của hỗn hợp khí ở đk thường là:
Vhh = 24 (3,125 + 2,273 ) = 129,552 l
4. Củng cố, kiểm tra đánh giá (4’)
 GV treo bảng: 
Yêu cầu HS thảo luận nhóm điền vào bảng sau:
Chất
Số mol (n)
m (g)
V (l) ĐKTC
Số phân tử
CO2
0,01
N2
5,6
SO2
1,22
CH4
1,5 . 1023
5. Hướng dẫn học tập ở nhà (2')
- Làm bài 1, 2, 3, 4, 5 SGK
-Chuẩn bị bài 20 - Tỉ khối của chất khí:
+Ôn tập về khối lượng mol nguyên tử, khối lượng mol phân tử

File đính kèm:

  • doc28.doc
Giáo án liên quan