Giáo án Hóa học 8 tiết 27: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol

GV hướng dẫn HS cả lớp quan sát phần kt bài cũ (1) đặt vấn đề: Vậy muốn tính khối lượng của một chất khi biết số mol ta phải làm thế nào?

HS: Rút ra cách tính : Muốn tính khối lượng của một chất ta lấy số mol nhân với khối lượng mol

GV: Nếu đặt kí hiệu n là số mol chất, m là khối lượng, các em hãy rút ra biểu thức tính khối lượng?

? Rút ra biểu thức tính số mol

hoặc khối lượng mol

 

doc4 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1184 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 tiết 27: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 27 Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol
Ngày giảng: 13/12/2007
A/ Mục tiêu:
HS hiểu được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
Biết vận dụng các công thức trên đểlàm các bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lượng trên.
HS được củng cố các kĩ năng tính kl mol, đồng thời củng cố các khái niệm về mol, về thể tích mol chất khí, về công thức hoá học. 
B/ Chuẩn bị: 
HS: Bảng nhóm ; Học kĩ bài mol
 C/ Phương pháp: Nghiên cứu
D/ Tiến trình tổ chức giờ học:
 I. ổn định lớp:
 II. Kiểm tra :
 1) Nêu khái niệm mol, khối lượng mol
 áp dụng: Tính khối lượng của: 
0,5 mol H2SO4
0,1 mol NaOH
2) Nêu khái niệm thể tích mol của chất khí
 áp dụng: Tính thể tích mol (ở đktc) của:
0,5 mol H2
0,1 mol O2
 III. Các hoạt động học tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV hướng dẫn HS cả lớp quan sát phần kt bài cũ (1) đặt vấn đề: Vậy muốn tính khối lượng của một chất khi biết số mol ta phải làm thế nào?
HS: Rút ra cách tính : Muốn tính khối lượng của một chất ta lấy số mol nhân với khối lượng mol
GV: Nếu đặt kí hiệu n là số mol chất, m là khối lượng, các em hãy rút ra biểu thức tính khối lượng?
? Rút ra biểu thức tính số mol
hoặc khối lượng mol
GV gọi 2 HS lên chữa bài tập và chấm vở một số HS
HS: 
1/ a) mFe2O3 = n.M 
 = 0,15.160
 = 24 (g)
b) mMgO = n.M 
 = 0,75 . 40 
 =30 (g)
2/ a) nCuO = 2:80 = 0,025 mol
 b) nNaOH = 10:40 = 0,25 mol
GV Cho HS quan sát phần kt (2) ở bảng ?Vậy muốn tính thể tích của một lượng chất khí (ở đktc). 
à ? Hãy rút ra công thức.
GV hứơng dẫn HS rút ra công thức tính n khi biết thể tích khí.
HS làm bài tập vào vở
Phần 1:
a) VCl2 = n.22,4
 = 0,25. 22,4
 = 5,6 lit
b) VCO = n.22,4
 = 0,625.22,4
 =14 lit
Phần 2:
a) nCH4 = V : 22,4
 = 2,8 : 22,4 
 = 0,125 mol
b) nCO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15
I/ Chuyển đổi giữa số mol và khối lượng chất:
 m = n . M
 n = m : M
 M = m : n
Bài tập 1: 
1) Tính khối lượng của: 
0,15 mol Fe2O3
0,75 mol MgO
2) Tính số mol của: 
2g CuO
10g NaOH
II/ Chuyển đổi giữa số mol và thể tích khí như thế nào?
 V = n . 22,4
 n = V : 22,4
Bài tập 2: 
1) Tính thể tích ở đktc của:
0,25 mol khí Cl2
0,625 mol khí CO
2) Tính số mol của:
2,8 lit khí CH4 (ở đktc)
3,36 lit khí CO2 (ở đktc)
IV. Củng cố: 
Điền số thích hợp vào ô trống của bảng sau:
n(mol)
M(gam)
Vkhí(đktc) (lit)
Số phân tử
CO2
0,01
N2
5,6
SO3
1,12
CH4
1,5.1023
HS thảo luận nhóm; 
GV gọi ở mỗi nhóm một HS lên điền lần lượt vào các ô trống
n(mol)
M(gam)
Vkhí(đktc) (lit)
Số phân tử
CO2
0,01
0,44
0,024
0,06.1023
N2
0,2
5,6
4,48
1,2.1023
SO3
0,05
4
1,12
0,3..1023
CH4
0,25
4
5,6
1,5.1023
GV giám sát, tổ chức chấm điểm cho từng nhóm
V. BàI tập: 1,2,3/67
 Hướng dẫn HS làm bài tập 5
Đ/ Rút kinh nghiệm:
.

File đính kèm:

  • docChuyen_doi_giua_khoi_luong__the_tich_va_mol_20150726_102057.doc