Giáo án Hóa học 8 - Tiết 27: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
a. Khối lượng của 0,15 mol MgO; Số mol của 80 g Fe2O3
b. Khối lượng của 0,75 mol H2SO4; Số mol của 10 g NaOH
- GV nhận xét kết quả của các nhóm => Cho điểm các nhóm.
Ngày soạn: 17/11/2013 Ngày giảng: 19/11/2013 (8B) 25/11/2013 (8A) Tiết 27 CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS biết được: -Biểu thức mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m). 2. Kỹ năng: HS tính được m (hoặc n ) của các chất khi biết các đại lượng có liên quan. 3. Thái độ: HS có hứng thú say mê học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ, bút dạ 2. Học sinh: Bảng phụ, bút dạ của nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp- gợi mở, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’): 2. Khởi động (4’): * Kiểm tra bài cũ: HS 1: Nêu khái niệm mol, khối lượng mol. Cho biết M NaCl = ? HS 2: Tính khối lượng của 0,25 mol MgO * ĐVĐ: Trong tính toán hoá học, chúng ta thường phải chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích của chất khí thành số mol chất ngược lại. Chúng ta hãy tìm hiểu về sự chuyển đổi này. 3. Các hoạt động: Hoạt động 1 (20’): Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất. Mục tiêu: - HS biết được biểu thức mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) . Tính được m (hoặc n hoặc M) Đồ dùng: kh«ng Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung + Cho HS xem lại phần bài tập lúc kiểm tra bài cũ. + Yêu cầu cho biết muốn tính khối lượng của 1 chất khi biết số mol ta làm thế nào? + Nếu kí hiệu số mol là n, khối lượng là m, ta sẽ có công thức tính khối lượng như thế nào? * Ví dụ 1 : Hãy tính khối lượng của 0,5 mol Fe. + Hãy tóm tắt nội dung bài? + Đưa ra phương pháp giải? + Biết m, M " n = ? -GV nhận xét * Ví dụ 2: Hãy tính số mol của 5,85(g) natri clorua NaCl. + Hãy tóm tắt nội dung bài? + Đưa ra phương pháp giải? + Biết m, n "M = ? * Ví dụ 3: Hãy tính khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25 g. + Hãy tóm tắt nội dung bài? + Đưa ra phương pháp giải? -GV nhận xét - HS xem lại phần kiểm tra bài cũ. + Muốn tính khối lượng ta lấy số mol nhân với khối lưọng mol - 1 HS thực hiện. HS khác nhận xét và bổ sung. - HS thực hiện cá nhân. - HS thực hiện cá nhân. -HS trả lời - HS đưa ra cách chuyển đổi. - HS đưa ra cách chuyển đổi. - HS thực hiện cá nhân. -HS hoàn thiện kiến thức I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất * Công thức tính khối lượng chất (m): m = n . M ( g ) Trong đó: + n: Số mol chất + M: Khối lượng mol + m: Khối lượng chất. Ví dụ 1: Tóm tắt: nFe = 0,5 (mol) mFe = ? MFe = 56 (g) Giải: Khối lượng của 0,5 mol sắt là: mFe = nFe . MFe = 0,5.56= 28(g) * Công thức tính số mol chất (n): (mol) * Ví dụ 2: Tóm tắt: mNaCl= 5,85 (g) nFe = ? MFe = 58,5 (g) Giải: Số mol của 5,85(g) natri clorua là: (g) * Ví dụ 3: Tóm tắt: nA= 0,125 (g) MA = ? mA = 12,25 (g) Giải: Khối lượng mol của hợp chất A là: 98 g Hoạt động 2 (15’): Luyện tập Mục tiêu: HS biết áp dụng biểu thức mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m). Tính được m (hoặc n hoặc M) Đồ dùng: bảng phụ nhóm, bút dạ Cách tiến hành: Bài tập 1: a. Khối lượng của 0,15 mol MgO; Số mol của 80 g Fe2O3 b. Khối lượng của 0,75 mol H2SO4; Số mol của 10 g NaOH - GV nhận xét kết quả của các nhóm => Cho điểm các nhóm. Bài tập 2: Hợp chất A có công thức R2O. Biết 0,25 mol hợp chất A có khối lượng 15,5 g. Tìm công thức của A + GV hướng dẫn HS làm bài tập + Em hãy đưa ra phương pháp giải bài tập? + Bài toán đưa ra những đại lượng nào? Yêu cầu phải đi tìm đại lượng nào? - Gọi 1 HS lên bảng làm. - GV đến những HS khác để giúp đỡ nếu cần. - GV nhận xét và bổ sung. - HS thảo luận nhóm, thống nhất nội dung vào bảng phụ. - Các nhóm nhận xét chéo. - HS hoàn thiện kiến thức. - Cá nhân HS nghiên cứu đề bài. - HS thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV. - 1-2 HS trả lời. - Muốn tìm được CTHH của A ta phải xác định được phân tử khối của A => Tìm khối lượng mol nguyên tử của R => Kết luận về công thức cần tìm. - 1 HS lên bảng làm, HS khác làm vào nháp sau đó nhận xét và bổ sung. - HS hoàn thiện kiến thức. II. Luyện tập: Bài 1: a. *MMgO = 24 + 16 = 40 (g) " m MgO = nMgO . MMgO = 0,15 . 40 = 6 (g) *M Fe2O3 = 160 (g) " b. * MH2SO4 = 98g " m H2SO 4 = 0,75 . 98 = 73,5 (g) * MNaOH = 40g m 10 " n = = = 0,25 (mol) M 40 Bài tập 2: Tóm tắt: nA= 0,25 (g) MA = ? mA = 15,5 (g) Giải: " MR= " M là Na. Công thức hợp chất là Na2O 4. Củng cố, kiểm tra đánh giá (3’) -Yêu cầu HS: +Viết công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất 5. Hướng dẫn học tập ở nhà (2’) - Làm bài 3a, 4, SGK - Chuẩn bị bài 19 - Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất: +Ôn tập thể tích mol của chất khí
File đính kèm:
- 27.doc