Giáo án Hóa học 8 - Tiết 2: Chất
Mục tiêu: HS biết được:
- Tính chất của chất để từ đó nhận biết và giữ an toàn khi dùng hoá chất.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất và rút ra được nhận xét về tính chất của chất (Chủ yếu là tính chất vật lí của chất)
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống.
Đồ dùng: - Hình ảnh một số vật dụng quen thuộc được làm từ chất
- Mạch điện thử tính dẫn điện
- Hoá chất: dây nhôm, đồng, sắt, bột lưu huỳnh
CHƯƠNG 1: CHẤT- NGUYÊN TỬ- PHÂN TỬ Ngày soạn: 19/8/2014 Ngày giảng: 22/8/2014 (8A, 8B) Tiết 2 CHẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS biết được: - Khái niệm chất và một số tính chất của chất (Chất có trong các vật thể xung quanh ta) 2. Kĩ năng - HS có kĩ năng quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất và rút ra được nhận xét về tính chất của chất (Chủ yếu là tính chất vật lí của chất) - HS phân biệt được chất và vật thể - So sánh được tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống. 3. Thái độ -HS cần cẩn thận khi làm thí nghiệm hóa học và sử dụng hoá chất. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên -Hình ảnh một số vật dụng quen thuộc được làm từ chất - Mạch điện thử tính dẫn điện - Hoá chất: dây nhôm, đồng, sắt, bột lưu huỳnh 2. Học sinh -Mỗi nhóm chuẩn bị: dây đồng, dây nhôm III. PHƯƠNG PHÁP -Thí nghiệm nghiên cứu, quan sát, vấn đáp - gợi mở, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1 phút) 2. Khởi động (4 phút) * Kiểm tra bài cũ: HS 1: Hóa học là gì? Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta? HS 2: Em hãy cho biết: +Như thế nào là học tốt môn Hóa học? +Để học tốt môn Hóa học, em cần phải làm gì? * ĐVĐ: Bài mở đầu đã cho biết: Môn hoá học nghiên cứu về chất cùng sự biến đổi của chất. trong bài này chúng ta sẽ làm quen với chất. 3. Các hoạt động Hoạt động 1 (15 phút): Học sinh tìm hiểu chất có ở đâu? Mục tiêu: - HS biết được khái niệm chất - HS Phân biệt được chất và vật thể Đồ dùng: Hình ảnh một số vật dụng quen thuộc được làm từ chất Cách tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 bàn (5 phút): quan sát hình ảnh một số vật dụng quen thuộc, nghiên cứu thông tin SGK và quan sát các vật thể xung quanh, trả lời các câu hỏi: + Hãy kể tên những vật cụ thể ở xung quanh chúng ta? + Em hãy phân loại chúng? +* Vật thể nhân tạo được lấy từ đâu? Kể tên một số chất tạo nên nó. + Những chất nào tạo nên các vật thể tự nhiên trên? -GV nhận xét, tổng kết thành sơ đồ trên bảng. + Vậy chất có ở đâu? - GV nhận xét và kết luận. - Hoạt động nhóm: +Quan sát +Thảo luận các câu hỏi, ghi bảng nhóm - Đại diện 2 treo bảng phụ, các nhóm khác nhận xét, bổ sung: + Gồm vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo +được lấy từ vật liệu, do chất tạo nên. + Dựa vào ví dụ trả lời. - HS ghi nhận - Cá nhân HS trả lời. Chất có ở đâu? Vật thể Tự nhiên Nhân tạo (gồm có) (được làm ra từ) một số chất vật liệu mọi vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất - Chất có ở khắp nơi trên trái đất, ở đâu có vật thể là ở đó có chất. Hoạt động 2 (19 phút): Tìm hiểu tính chất của chất Mục tiêu: HS biết được: - Tính chất của chất để từ đó nhận biết và giữ an toàn khi dùng hoá chất. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất và rút ra được nhận xét về tính chất của chất (Chủ yếu là tính chất vật lí của chất) - So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống. Đồ dùng: - Hình ảnh một số vật dụng quen thuộc được làm từ chất - Mạch điện thử tính dẫn điện - Hoá chất: dây nhôm, đồng, sắt, bột lưu huỳnh Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức - Yêu cầu HS quan sát mẫu lưu huỳnh,nhôm, đồng, sắt. + Em có nhận xét gì về tính chất bề mặt ngoài của các mẫu trên? + Mỗi chất có những tính chất giống nhau không? ?*Những tính chất nào được coi là tính chất vật lí, những tính chất nào được coi là tính chất hoá học? + Làm thế nào để biết được tính chất của mỗi chất? + Làm thế nào để đo một chất có nhiệt độ nóng chảy là bao nhiêu? - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin về việc dùng dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh và parafin - GV biểu diễn thí nghiệm thử tính dẫn điện của kim loại nhôm và bột lưu huỳnh + Các em làm thế nào để phân biệt muối ăn và tinh bột? -GV yêu cầu một HS lên tiến hành thí nghiệm phân biệt muối ăn và tinh bột. - GV kết luận. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và thảo luận nhóm bàn (3 phút): + Việc tìm hiểu tính chất của chất có lợi gì? Cho ví dụ. - GV kết luận. - HS quan sát mẫu vật và thảo luận nhóm về các tính chất bề mặt ngoài của các mẫu trên. - Đại diện nhóm trả lời: +Bề mặt nhôm, đồng, sắt: có ánh kim; còn lưu huỳnh thì không có ánh kim +Không +HS phân loại tính chất của chất - HS trả lời: + Quan sát. + Dùng dụng cụ đo. + Làm thí nghiệm. - HS nghiên cứu thông tin - HS quan sát thí nghiệm và nêu kết luận - Một HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung. - 1 - 2 HS tiến hành thí nghiệm -Nghiên cứu thông tin - HS hoạt động theo nhóm bàn. - HS: + Nhận biết chất + Biết cách sử dụng chất + Biết ứng dụng chất. II. Tính chất của chất. 1. Mỗi chất có những tính chất nhất định Mỗi chất có những tính chất vật lí và tính chất hoá học nhất định + Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan hay không tan trong nước,nhiệt độ sôi, tính dẫn điện,dẫn nhiệt,… + Tính chất hoá học: Là khả năng biến đổi chất này thành chất khác. - Để biết được tính chất của chất cần: + Quan sát. + Dùng dụng cụ đo. + Làm thí nghiệm. 2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? - Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức nhận biết được chất. - Biết cách sử dụng chất. biết cách ứng dụng chất thích hợp vào trong đời sống sản xuất. 4. Củng cố, kiểm tra đánh giá (4 phút) -GV yêu cầu HS làm bài tập 3, 6-sgk (11) Đáp án: Bài 3-sgk (11): Phần Vật thể Chất a Cơ thể người Nước b Bút chì Than chì c Dây điện Chất dẻo d Áo Xenluloz ơ; nilo e Xe đạp Sắt; nhôm; cao su Bài 6-sgk (11): Thổi hơi thở vào cốc nước vôi trong thấy nước vôi trong vẩn đục. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà (2 phút) -GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 -sgk (11): Kẻ bảng: Các chất Tính chất Muối ăn Đường Than Màu Vị Tính tan Tính cháy -Yêu cầu HS về nhà làm bài tập: 4,5 -sgk (11) -Chuẩn bị bài 2-Chất (phần III, IV): mang 1 chai nước khoáng, nước cất.
File đính kèm:
- 2.doc