Giáo án Hóa học 8 - Tiết 13: Hóa trị

- GV: Cách xác định hoá trị còn dựa vào khả năng liên kết của nguyên tố khác với oxi.

VD: 2 nguyên tử Natri có khả năng liên kết như oxi bằng 2 đơn vị hoá trị.

+ Canxi có khả năng liên kết như oxi bằng 2 đơn vị hoá trị.

+ Các bon có khả năng liên kết như 2O, bằng hai đơn vị.

+ Từ các ví dụ trên em có kết luận gì về cách xác định hoá trị của hai nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tử) trong hợp chất?

 

doc4 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 4183 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 13: Hóa trị, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/9/2014
Ngày giảng: 03/10/2014 (8A)
	06/10/2014 (8B)
Tiết 13
 HOÁ TRỊ
	I. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức: 
	HS biết được:
	- Hoá trị của nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử.
	- Quy ước: Hóa trị của H là I, hóa trị của O là II; Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hóa trị của H và O
	- Quy tắc về hoá trị: Trong hợp chất hai nguyên tố “Tích chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia.” (Biết quy tắc này đúng cả khi trong trường hợp có nhóm nguyên tử.)
	2. Kĩ năng:
	- HS biết cách kiểm tra CTHH có đúng không dựa vào hóa trị.
	II. ĐỒ DÙNG
	1. Giáo viên: Không
	2. Học sinh: Bảng phụ nhóm
	III. PHƯƠNG PHÁP 
	- Vấn đáp - gợi mở, hoạt động nhóm
	IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
	1. Ổn định tổ chức (1 phút): 
	2. Khởi động (4 phút): 
	* Kiểm tra bài cũ: 
	HS 1: Làm bài tập 3 (SGK) 	
	HS 2: Làm bài tập 4 (SGK)
	*ĐVĐ: Như đã biết nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hoá trị là con số biểu thị khả năng đó. Biết được hoá trị ta sẽ hiểu và viết đúng cũng như lập được CTHH của hợp chất.
	3. Các hoạt động
 Hoạt động 1 (20 phút):
Tìm hiểu cách xác định hoá trị của một nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tử)
*Mục tiêu: HS biết hóa trị là gì; quy ước về hóa trị.
*Đồ dùng: Bảng phụ nhóm
*Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
- GV: Người ta quy ước gán cho H có hoá trị I.
+ Tìm 1 số CTHH em đã biết mà có nguyên tử hiđro?
+ Em có nhận xét gì về sự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử trên?
- GV: Ta nói Clo có hoá trị I, Oxi có hoá trị II, Nitơ có hoá trị III
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, hoàn thành câu trả lời vào bảng nhóm
Bài 1: Hãy xác định hoá trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau:
a.KH, H2S.
b.H2SO4, HNO3, H3PO4.
?*Tại sao nói SO4 có hoá trị II? Nhóm NO3 có hoá trị I, Nhóm PO4 có hoá trị III?
- GV: Cách xác định hoá trị còn dựa vào khả năng liên kết của nguyên tố khác với oxi.
VD: 2 nguyên tử Natri có khả năng liên kết như oxi bằng 2 đơn vị hoá trị.
+ Canxi có khả năng liên kết như oxi bằng 2 đơn vị hoá trị.
+ Các bon có khả năng liên kết như 2O, bằng hai đơn vị.
+ Từ các ví dụ trên em có kết luận gì về cách xác định hoá trị của hai nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tử) trong hợp chất?
-GV nhận xét
- HS ghi nhận.
- 1 HS nêu ví dụ : HCl, H2O, NH3…
- HS : 
+ 1H liên kết với 1Cl
+ 2H liên kết với 1O
+ 3H liên kết 1N
- HS ghi nhËn.
- HS thảo luận nhóm điền nội dung thống nhất vào bảng, các nhóm nhận xét.
- HS: Nhóm SO4 có hoá trị II vì liên kết với 2 nguyên tử H; nhóm PO4 có hoá trị III vì liên kết với 3 nguyên tử H, nhóm NO3 có hoá trị I vì liên kết với 1 nguyên tử H.
- HS ghi nhận.
- 1 HS đưa ra nhận xét của mình, HS khác nhận xét và bổ sung
I. Hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào?
1. Cách xác định:
- Xác định hoá trị của một nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tử) dựa vào khả năng liên kết của nó với nguyên tử hiđro.
+ HCl (axit clohiđric): clo có hoá trị I.
+ H2O (nước): Oxi có hoá trị II.
+ NH3 (amoniac): nitơ có hoá trị III.
Bài 1:
a.+ Kali có hoá trị I
+ Lưu huỳnh có hoá trị II
b.- H2SO4 (axit sufuric): nhóm (SO4) có hoá trị II.
- H3PO4 (axit phôtphoric): nhóm (PO4) có hoá trị III.
- HNO3 (axit nitric): nhóm (NO3) có hoá trị I
- Cách xác định hoá trị còn dựa vào khả năng liên lết của nguyên tố khác với oxi (Oxi có hoá trị II)
+ Na2O (Natri oxit): natri có hoá trị I.
+ CaO (Canxi oxit): canxi có hoá trị II.
+ CO2 (cacbon đioxit) cacbon có hoá trị IV.
2. Kết luận:
* Hoá trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử) được xác định theo hoá trị của H chọn làm đơn vị và hoá trị, của O là hai đơn vị.
Hoạt động 2 (14 phút):
Tìm hiểu về quy tắc hoá trị 
	 *Mục tiêu: HS biết được quy tắc hóa trị; biết quy tắc này đúng cả khi trong trường hợp có nhóm nguyên tử.
*Đồ dùng: bảng phụ nhóm
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK.
+ Hãy đưa ra công thức dạng chung của hợp chất?
- GV: giả sử hoá trị của nguyên tố A là a, hoá trị của nguyên tố B là b.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm 2 bàn (5 phút): để tìm các giá trị x.a và y.b và mối liên hệ giữa hai giá trị đó đối với các hợp chất được ghi ở bảng sau:
x.a
y.b
Al2O3
N2O5
H2S
Biết rằng: hoá trị của nhôm, nitơ, lưu huỳnh trong các hợp chất trên lần lượt là III, V, II.
- Y/c các nhóm treo bảng kết quả của nhóm.
- So sánh các tích x.a và y.b trong các trường hợp trên.
- GV: giới thiệu đó là biểu thức của quy tắc hoá trị.
Vậy em hãy nêu quy tắc hoá trị?
- GV: Thông báo : Quy tắc này đúng ngay cả khi A hoặc B là một nhóm nguyên tử.
Ví dụ: Zn(OH)2
Ta có x.a = 1.II
y.b = 2.I (hoá trị của nhóm OH là I
- Cá nhân HS đọc SGK.
- HS: Công thức dạng chung: AxBy
-HS ghi nhận.
- HS làm việc theo nhóm, nội dung ghi vào bảng phụ của nhóm.
- Các nhóm treo bảng, nhận xét và bổ xung.
- HS: Ta rút ra được:
x.a = y.b 
-HS nêu quy tắc:
Trong CTHH, tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia.
- HS ghi nhận.
II. Quy tắc hoá trị:
Quy tắc:
CTTQ: AxBy
II . a
y . b
Al2O3
2 . III
3 . II
N2O5
2 . V
5 .II
H2S
2 . I
1 .II
x . a = y . b
Rút ra : 
*Quy tắc:
 Trong công thức hoá học, tích chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia.
*Lưu ý :
Quy tắc này đúng ngay cả khi A hoặc B là một nhóm nguyên tử.
	4. Củng cố, kiểm tra đánh giá (4 phút):
	 - GV yêu cầu HS làm bài tập 6, 7, 8- sgk (tr. 38)
Đáp án:
Bài 6: MgCl MgCl2
	KO K2O	
	NaCO3 Na2CO3
Bài 7: NO2
Bài 8: a. Ba hóa trị (II); nhóm (P) hóa trị (III)
	 b. Đáp án C: Ba3(PO4)2
5. Hướng dẫn học tập ở nhà (2 phút):
-Yêu cầu HS học thuộc hóa trị của Các nguyên tố hóa học (20 nguyên tố) trong bảng 1 -sgk (tr.42) và bảng 2 -sgk (tr.43)
- Làm bài tập 2, 3, 4 SGK.
-Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2-sgk:
+ Dựa vào số nguyên tử hiđro trong từng CTHH.
+ Tìm hoá trị nguyên tử nguyên tố khác qua sự liên kết của oxi
Bài 4-sgk:
-Dựa vào quy tắc hoá trị để tìm nguyên tố còn lại khi đã biết hoá trị của nguyên tố kia.
-Chuẩn bị mục II.2- Vận dụng:
+Tính hóa trị của một nguyên tố
+Lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị

File đính kèm:

  • doc13.doc