Giáo án Hoá học 8 - Tiết 13 đến tiết 23
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức
-Học sinh biết được phương trình dùng để biểu diễn phản ứng hoá học, gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm với các hệ số thích hợp.
-Các bước lập phương trình hóa học.
2.Kỹ năng :
Biết lập PTHH khi biết các chất tham gia và sản phẩm.
3. Thái độ:
yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của GV :
* Phương tiện:
- Máy tính xách tay, đèn chiếu, màn hình.
4 bảng nhóm ghi nội dung đề bài của phần trò chơi
Các tấm bìa có băng dán (số lượng như ở phần trò chơi ghi)
* Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm (áp dụng kỹ thuật khăn trải bàn)
2.Chuẩn bị của HS :
- Kiến thức về PƯHH, định luật bảo toàn khối lượng.
tượng vật lý GV : Sử dụng tranh vẽ (hình 2.1). Đặt câu hỏi : - Quan sát ấm nước đang sôi, em có nhận xét gì trên mặt nước ? - Mở nắp ấm sôi và quan sát nắp ấm, em có nhận xét gì ? - Trước sau nước có còn là nước không ? Chỉ biến đổi về gì ? - GV : Yêu cầu HS đọc SGK : “Hòa ta muối ăn ... những hạt muối ăn xuất hiện trở lại”. Đặt câu hỏi : “Trước sau muối ăn có còn là muối không ? Chỉ biến đổi về gì ? -Hai hiện tượng trên là hiện tượng vật lý. Vậy thế nào là hiện tượng vật lý ? HĐ 1: Hiện tượng vật lý - HS : Nhóm quan sát hình vẽ, thảo luận, trả lời các câu hỏi. 1HS ghi bảng ® chỉ có sự biến đổi về thể. - HS đọc SGK, thảo luận phát biểu. 1HS ghi bảng ® muối chỉ thay đổi hình dạng, vị mặn vẫn còn. - HS : Nhóm phát biểu sau đó đọc SGK I. Hiện tượng vật lý : Quan sát : Nước = Nước = Nước (rắn) (lỏng) (hơi) Hòa tan muối ăn vào nước à nước muối , đun sôi nước muối àmuối ăn Nhận xét : Nước muối ăn vẫn giữ nguyên chất là chất ban đầu Kết luận : Hiện tượng vật lý là hiện tượng trong dó không có sự biến đổi chất này thành chất khác. 15’ HĐ 2 : Hiện tượng hóa học GV : Làm thí nghiệm mô tả theo SGK (thí nghiệm 1a) : Trộn đều bột Fe với S rồi chia làm 2 phần bằng nhau Đưa nam châm lại phần 1 , sắt bị nam châm hút Đổ phần 2 vào ống nghiệm rồi nung nóng Yêu cầu HS quan sát sự thay đổi màu sắc của hỗn hợp ? Đưa nam châm vào sản phẩm thu được , gọi HS nhận xét ? – Em có kết luận gì về các quá trình biến đổi trên ? GV yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí nghiệm đun nóng đường (TN2) Giới thiệu hóa cụ Hướng dẫn thao tác : Cho một ít đường trắng vào ống nghiệm Đun nóng ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn HS quan sát nhận xét ? - Sự biến đổi màu sắc của đường như thế nào ? - Trên thành ống nghiệm có hiện tượng gì ? – Các quá trình biến đổi trên có phải là hiện tượng vật lý không ? tại sao? GV thông báo : Các quá trình trên là hiện tượng hóa học . Vậy hiện tượng hóa học là gì ? – Muốn phân biệt hiện tượng vật lý và hóa học ta dựa vào dấu hiệu nào ? HĐ 2 : Hiện tượng hóa học Các nhóm thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn. HS : Nhóm thảo luận phát biểu : – Hỗn hợp nóng đỏ lên và dần chuyển sang màu đen – Sản phẩm thu được không bị nam châm hút à chất rắn thu được không còn tính chất của sắt nữa – Quá trình biến đổi trên đã có sự thay đổi về chất à có chất mới tạo thành HS : Nhóm thảo luận, phát biểu : – Đường chuyển dần sang màu nâu , rồi đen (than) thành ống nghiệm xuất hiện những giọt nước – Các quá trình trên không phải là hiện tượng vật lý , vì các quá trình trên đều có sinh ra chất mới – Hiện tượng hóa học là quá trình biến đổi có sịnh ra chất mới – Dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo ra hay không ? II. Hiện tượng hóa học Thí nghiệm 1 : Trộn đều bột sắt với bột lưu huỳnh rồi chia làm 2 phần bằng nhau Đưa nam châm vào phần 1 à sắt bị nam châm hút Đun nóng phần 2 , thu được chất rắn màu xám là sắt II sunfua Thí nghiệm 2 : Đốt đường trắng , đường bị phân hủy thành than và nước Nhận xét : S, Fe và đường đã biến đổi thành chất khác. Kết luận : Hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác được gọi là hiện tượng hóa học 7’ HĐ 3 :Củng cố và hướng dẫn về nhà. 1 Phân biệt hiện tượng vật lý và hóa học sau : a) Dây sắt cắt nhỏ thành đoạn và tán thành đinh b) Hòa tan axit axetic vào nước được dd axit axetic dùng làm giấm ăn c) Cuốc xẻng làm bằng sắt để lâu trong không khí bị gỉ d) Đốt cháy gỗ , củi GV yêu cầu HS trả lời và giải thích 2) Hãy điền vào chỗ trống những từ và cụm từ thích hợp : “ Với các có thể xảy ra các biến đổi thuộc hai loại hiện tượng . Khi có sự thay đổi về.mà..vẫn giữ nguyên thì biến đổi thuộc loại hiện tượng .còn khi có sự biến đổi..này thành khác , sự biến đổi thuộc loại hiện tượng ..” - Hướng dẫn HS làm các bài tập 1 , 2, 3 trang 47 SGK HĐ 3 :Củng cố và hướng dẫn về nhà. HS thảo luận nhóm , trả lời : Trong các quá trình trên , hiện tượng vật lý là a, c Vì trong các quá trình đó không sinh ra chất mới Hiện tượng hóa học là c , d Vì các quá trình này có sinh ra chất mới HS thảo luận nhóm và trả lời : “ Với các chất có thể xảy ra các biến đổi thuộc hai loại hiện tượng . Khi có sự thay đổi về trạng thái Ma chất vẫn giữ nguyên thì biến đổi thuộc loại hiện tượng vật lý.còn khi có sự biến đổi chất này thành chất khác , sự biến đổi thuộc loại hiện tượng hóa học” 4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (1’): * Ra bài tập về nhà: học phần 1 , 2 ,3. Làm các bài tập 1 , 2, 3 trang 47 SGK * Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài “ phản ứng hóa học “ IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 18/10/2011 Ngày dạy: 22/10/2011 Tiết :18 Bài :13 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được - Phản ứng hóa học (PƯHH) là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. 2. Kỹ năng: - Viết được PTHH bằng chữ để biểu diễn PƯHH - Xác định được các chất phản ứng và chất sản phẩm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. - Tính cẩn thận trong thí nghiệm hoá . II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của GV: * Phương tiện: - Máy tính xách tay, dèn chiếu, màn hình - Hóa chất : dung dịch HCl loãng, kẽm viên - Dụng cụ : Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm * Phương án tổ chức lớp học: -Dạy học ứng dụng công nghệ thông tin - HĐ 1: hoạt động nhóm; HĐ 2 :hoạt động nhóm theo KT khăn trải bàn 2. Chuẩn bị của HS: - Kiến thức về hiện tượng hóa học. - Đọc trước bài “ Phản ứng hoá học” . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. On định tình hình lớp: (1’) - Điểm danh HS trong lớp. - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’). ĐT Câu hỏi Đáp án Điểm HS trung bình Thế nào là hiện tượng vật lí, hiện tượng hoá học ? Lấy ví dụ minh hoạ? + Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu, được gọi là hiện tượng vật lí. Ví dụ: Thuỷ tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu. + Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác, được gọi là hiện tượng hoá học. Ví dụ: Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra khí có mùi hắc ( khí lưu huỳnh đioxit) 2.5 đ 2.5đ 2.5đ 2.5đ GV nhận xét, bổ sung câu trả lời của HS và ghi điểm 3. Giảng bài mới: Giới thiệu bài: (1’). Các em đã biết, khi có biến đổi chất này thành chất khác, ta nói đó là hiện tượng hóa học. Sự biến đổi này diễn ra theo một quá trình. Quá trình này gọi là gì ? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 18’ HĐ 1 : Định nghĩa - GV : Các em hãy đọc SGK và thử nêu định nghĩa về PƯHH về chất tham gia, chất tạo thành. - Vậy PƯHH là gì ? - GV : Hãy cho biết tên các chất tham gia và tên các chất tạo thành trong các PƯHH sau đây : s Khi bị nung nóng, đường bị biến đổi thành than và nước. s Đun nóng hỗn hợp sắt và lưu huỳnh tạo ra chất sắt (II) sunfua. - GV : PƯHH được ghi theo phương trình chữ như sau : Tên các chất tham gia ® tên các sản phẩm - Hãy ghi phương trình chữ của PƯHH nêu trên. - GV : Hướng dẫn cách đọc phương trình chữ của phản ứng. Sau đó cho phương trình chữ của PƯ và yêu cầu HS đọc. Kẽm + axit clohidric ® khí hidro + kẽm lorua HĐ 1 : Định nghĩa - HS : Nhóm thảo luận, phát biểu. Sau đó GV cho HS đọc lại SGK. - HS : Nhóm thảo luận và phát biểu - HS : Nhóm ghi từng phương trình chữ của PƯHH lên bảng con - 1HS lên bảng ghi - Làm bài tập 3 trang 51 SGK - 1HS đọc I. Định nghĩa : Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học. Cách ghi : Tên các chất phản ứng ® tên các sản phẩm Ví dụ : nóng Đường than + nước Đọc là : Đường phân hủy thành nước và than Lưu huỳnh + sắt sắt II sunfua Đọc là : Lưu huỳnh tác dụng với sắt tạo ra sắt II sunfua 114’ HĐ 2 : Diễn biến của PƯHH GV : Có gì thay đổi trong PƯHH ? Phân tử thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất, phản ứng giữa các phân tử thể hiện phản ứng giữa các chất. Chiếu hình 2.5 - GV : Theo sơ đồ hãy thảo luận theo KT khăn trải bàn và cho biết : - Trước phản ứng, những nguyên tử nào liên kết với nhau? - Trong quá trình phản ứng, các nguyên tử H cũng như nguyên tử 0 có còn liên kết với nhau không ? - Sau phản ứng những nguyên tử nào liên kết với nhau ? - Các phân tử trước và sau phản ứng có khác nhau không ? - GV : Qua phân tích sơ đồ, chốt KT đúng HĐ 2 : Diễn biến của PƯHH - HS : quan sát sơ đồ và lần lượt trả lời các câu hỏi - HS : Nhóm thống nhất sau đó báo cáo, nhận xét, bổ sung II. Diễn biến của PƯHH : Trong PƯHH chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác 5’ HĐ 3 :Củng cố và hướng dẫn về nhà: Yêu cầu HS lập BĐTD hệ thống bài học. – Khi chất phản ứng thì hạt vi mô nào thay đổi ? – Trả lời từng câu hỏi bài tập 2 trang 50, SGK 4 trang 50 SGK Khi chất phản ứng các phân tử phản ứng (thay đổi) Nếu là đơn chất kim loại thì nguyên tử phản ứng 4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (1’): * Ra bài tập về nhà: học bài phần 1 , 2 . Làm các bài tập 1, 2, 3, * Chuẩn bị bài mới: đọc trước phần 3, 4 / III, xem lại những hiện tượng quan sát được trong bài trước “Sự biến đổi chất” IV.RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn : 20/10/2011 Ngày dạy: 23/10/2011 Tiết :19 Bài :13 Tiết : 27 PHẢN ỨNG HÓA HỌC (tt ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Để xảy ra PƯHH, các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao, áp suất hay chất xúc tác. - Để nhận biết có PƯHH xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra, 2. Kỹ năng : - Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra nhận xét về phản ứng hóa học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra. - Viết được phương trình chữ để biểu diễn phản ứng hóa học. -Xác định được chất tham gia và sản phẩm. 3 Thái độ : HS yêu thích bộ môn qua các phản ứng hóa học II. CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của GV: * Phương tiện: - Hóa chất : Zn (Al) , HCl , P đỏ , Na2S04 , BaCl2 , CuS04 -Dụng cụ : Ống nghiệm , Kẹp gỗ , Đèn cồn , Muôi sắt. -Bảng phụ ghi đề bài luyện tập 1 và đề bài luyện tập * Phương án tổ chức lớp học: HĐ 1: HĐ nhóm theo KT khăn trải bàn, HĐ 2: HĐ nhóm. 2. Chuẩn bị của HS: - Khái niệm về PƯHH , diễn biến của PƯHH. - Kỹ năng viết PT chữ để biểu diễn PƯHH. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp : (1’) - Điểm danh học sinh trong lớp. - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 2. Kiểm tra bài cũ (7’). ĐT Câu hỏi Đáp án Điểm HS khá +Nêu định nghĩa phản ứng hóa học, giải thích các khái niệm : chất tham gia, sản phẩm + Làm bài tập 4 SGK tra 51 :+Quá trình biến đổi chất này thành chất khac gọi là PƯHH. Chất ban đầu gọi là chất tham gia, chất mới tạo thành gọi là san phẩm. +Bài tập 4: “Trước khi cháy, chất parafin ở thể rắn, còn khi cháy ở thể hơi, các phân tử parafin phản ứng với các phân tử khí 0xi. 3đ 3đ 4đ GV nhận xét, bổ sung câu trả lời của HS và ghi điểm 3.Giảng bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu định nghĩa PƯHH và diễn biến của PƯHH . Hôm nay, chúng ta tìm hiểu điều kiện để PƯ xảy ra và dấu hiệu nào để nhận biết có PƯHH xảy ra. b.Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 14’ HĐ 1 Khi nào thì phản ứng hóa học xảy ra ? - GV : Hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm cho một mảnh kẽm vào dung dịch HCl ® Quan sát ® Qua thí nghiệm trên, các em thấy muốn phản ứng hóa học xảy ra, nhất thiết phải có điều kiện gì ? - GV : Thuyết trình thêm : Bề mặt tiếp xúc càng lớn thì phản ứng xảy ra dễ dàng và nhanh hơn. (Các chất ở dạng bột thì bề mặt tiếp xúc nhiều hơn ở dạng lá). - GV : Đặt vấn đề : Nếu để một ít phốt pho đỏ (hoặc than, bột lưu huỳnh) trong không khí, các chất có tự bốc cháy không ? - GV : Hướng dẫn HS đốt than hoặc phốt pho đỏ trong không khí và yêu cầu HS nhận xét, rút ra kết luận ? - GV : Yêu cầu HS liên hệ đến quá trình chuyển hóa từ tinh bột sang rượu. Hỏi HS là cần điều kiện gì ? GV : Hướng dẫn HS rút ra kết luận GV : Giới thiệu : “Chất xúc tác là chất kích thích cho phản ứng xảy ra nhanh hơn, nhưng không biến đổi sau khi phản ứng kết thúc “ - GV : Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : “Khi nào thì phản ứng hóa học xảy ra?” HĐ 1 Khi nào thì phản ứng hóa học xảy ra ? - HS : - Có bọt khí - Miếng kẽm nhỏ dần - HS : Các chất tham gia phản ứng phải tiếp xúc với nhau - HS : Trả lời không - HS : Một số phản ứng muốn xảy ra phải được đun nóng đến một nhiệt độ thích hợp. - HS : Cần có men rượu cho quá trình chuyển hóa đó - HS : Có những phản ứng cần có mặt chất xúc tác. - HS : 1) Các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau 2) Một số phản ứng cần có nhiệt độ. 3) Một số phản ứng cần có mặt của chất xúc tác 3. Khi nào thì phản ứng hóa học xảy ra ? - Phản ứng xảy ra được khi các chất tham gia tiếp xúc với nhau, có trường hợp cần đun nóng, có trường hợp cần chất xúc tác 14’ HĐ 2 : Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra GV : Yêu cầu HS quan sát các chất trước thí nghiệm GV : Hướng dẫn HS làm thí nghiệm : 1) Cho một giọt dung dịch BaCl2 vào dung dịch Na2S04 2) Cho một dây sắt (hoặc dây nhôm vào dung dịch CuS04) - GV : Yêu cầu HS quan sát và rút ra nhận xét GV :Qua các thí nghiệm vừa làm và thí nghiệm kẽm tác dụng với dung dịch HCl(ở phần III). Các em hãy cho biết : – Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra ? - Dựa vào dấu hiệu nào để biết có chất mới xuất hiện ? GV : Ngoài ra sự tỏa nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra Ví dụ : Ga cháy... ; nến cháy ... HĐ 2 : Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra HS làm thí nghiệm - HS : Nhận xét - Qua thí nghiệm 1 : Có chất không tan màu trắng tạo thành - Ở thí nghiệm 2 : Trên dây sắt có một lớp kim loại màu đỏ bám vào (Cu) - HS : Dựa vào dấu hiệu có chất mới xuất hiện, có tính chất khác với chất phản ứng. - HS : Những tính chất khác mà ta dễ nhận biết là : - Màu sắc - Tính tan - Trạng thái (ví dụ : Tạo ra chất rắn không tan, tạo ra chất khí...) 4. Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra - Nhận biết phản ứng xảy ra dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành, có tính chất khác với chất phản ứng (màu sắc, trạng thái). Ngoài ra sự tỏa nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu có PƯHH xảy ra 7’ HĐ 3 : Củng cố và hướng dẫn về nhà - GV : Yêu cầu HS hệ thống kiến thức của bài bằng bản đồ tư duy: - GV : Cho các nhóm HS thảo luận bài luyện tập 1 Bài tập 1 : Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa kim loại magie (Mg) và axit clohidric (HCl) tạo ra magie clorua (MgCl2) và khí Hidro (H2) như sau : M g Cl Cl Mg Cl H Cl H H H a) Viết phương trình chữ của phản ứng trên. b) Chọn những từ và cụm từ thích hợp, rồi điền vào chỗ trống trong hai câu sau : “ Mỗi phản ứng xảy ra với một .... và hai . . . . Sau phản ứng tạo ra một . . . . và một. . . . . “ - GV : Gọi đại diện của các nhóm nêu ý kiến của nhóm mình - GV : Nhận xét và cho điểm - GV : Yêu cầu HS làm bài luyện tập 2 vào vở : Bài tập 2 : Nhỏ một vài giọt axit clohidric vào 1 cục đá vôi (có thành phần chính là canxi cacbonat) ta thấy bọt khí sủi lên. a) Dấu hiệu nào cho thấy có phản ứng hóa học xảy ra ? b) Viết phương trình chữ của phản ứng, biết rằng sản phẩm là các chất : Canxi clorua, nước và cacbon dioxit - GV : Gọi HS làm phần a HĐ 3 : Củng cố và hướng dẫn về nhà - HS : Thảo luận nhóm khoảng 3 phút - HS : Làm bài tập vào vở - HS : Chữa bài luyện tập 1 : a) Phương trình chữ : Magie + axit clohidric ® Magie clorua + hidro b) Điền vào chỗ trống : “Mỗi phản ứng xảy ra với một nguyên tử magie và hai phân tử axit clohidric. Sau phản ứng tạo ra một phân tử magie clorua và một phân tử hidro” - HS : Làm bài tập vào vở (2 phút) - HS : Dấu hiệu cho biết có phản ứng hóa học xảy ra là : - Có bọt khí sủi lên (chứng tỏ có chất mới được tạo thành ở trạng thái khí) - HS : Phương trình chữ của phản ứng : Canxi cacbonat + axit clohidric ® canxi clorua + nước + cacbon dioxit 4.Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (1’) * Ra bài tập về nhà: Làm bài tập SGK, học bài. * Chuẩn bị bài mới:Mỗi tổ chuẩn bị : - Một chậu nước - Que đóm - Nước vôi trong IV.RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ..... Ngày soạn : 23/10/2011 Tiết:20 Bài:14 BÀI THỰC HÀNH 3 DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Biết được mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm - Hiện tượng vật lý: Sự thay đổi trạng thái của nước. - Hiện tượng hóa học: Đá vôi sủi bọt trong axit, đường bị hóa than 2.Kỹ năng -Sử dụng dụng cụ, hóa chất để sử dụng thành công , an toàn các thi nghiệm. - Quan sát, mô tả , giải thích các hiện tượng hóa học. - Viết tường trình hóa học. 3.Thái độ: -HS có tính kỷ luật cao trong quá trình thực hiện thí nghiệm - Kích thích HS yêu thích bộ môn qua các hiện tượng II .CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của GV: * Phương tiện: Chuẩn bị tiến hành các thí nghiệm sau theo nhóm HS : 1. Thí nghiệm hòa tan và nung nóng KMn04 2. Phản ứng giữa dung dịch nước vôi trong với khí cacbon đioxit và natri cacbonat s Dụng cụ : Giá thí nghiệm , Ống thủy tinh, ống hút , Ống nghiệm (có đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5). Ống 1, 3 đựng nước, ống 4, 5 đựng nước vôi trong , Kẹp gỗ , Đèn cồn. s Hóa chất : Dd Na2CO3 , Dd nước vôi trong , Thuốc tím. * Phương án tổ chức lớp học: Thực hành theo nhóm. 2.Chuẩn bị của HS: - Kiến thức về PƯHH. - Kỹ năng tiến hành thí nghiệm. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp: (1’) - Điểm danh học sinh. - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 2.Kiểm tra bài cũ (5’) ĐT Câu hỏi Đáp án Điểm HS trung bình 1) Phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học ? 2) Dấu hiệu để biết có phản ứng hóa học xảy ra 1.+Hiện tượng vật lý là quá trình biến đổi, không tạo ra chất mới, +Hiện tượng hóa học là quá trình biến đổi có tạo ra chất khác 2. Có chất mới xuất hiện, có tính chất khác với chất ban đầu (màu sắc, trạng thái, tỏa nhiệt và phát sáng) 3đ 3đ 4đ GV nhận xét, bổ sung câu trả lời của HS và ghi điểm 3.Giảng bài mới: a.Giới thiệu bài: (1’) Chúng ta đã học về PƯHH và dấu hiệu để nhận biết có PƯHH xảy ra. HÔm nay chúng ta thực hành một số thí nghiệm để chúng minh cho lí thuyết đã học. b. Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 32’ HĐ 1: Tiến hành thí nghiệm - GV : Kiểm tra tình hình chuẩn bị dụng cụ, hóa chất. GV : Nêu mục tiêu của bài thực hành Các bước tiến hành của buổi thực hành của HS gồm : 1) GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2) HS tiến hành thí nghiệm 3) Các nhóm báo cáo kết quả 4) HS làm tường trình cá nhân 5) Rửa dụng cụ và dọn vệ sinh - GV : Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1 - GV : Làm mẫu - GV : Hỏi HS Tại sao tàn đóm đỏ bùng cháy ? (Hướng dẫn HS trả lời là : Do có 0xi được sinh ra) - GV : Tại sao thấy tàn đóm đỏ bùng cháy, ta lại tiếp tục đun ? (gọi HS trả lời) - GV : Hiện tượng tàn đóm đỏ không bùng cháy nữa nói lên điều gì ? Lúc đó vì sao ta ngừng đun ? - GV : Hướng dẫn HS làm tiếp thí nghiệm 1 - GV : Yêu cầu HS quan sát ống nghiệm 1 và 2 ® Nhận xét và ghi vào tường trình (phần b) Gọi một vài nhóm HS báo cáo kết quả - GV : Trong thí nghiệm trên, có mấy quá trình biến đổi xảy ra ? Những quá trình biến đổi đó là hiện tượng vật lý hay hóa học. (Giải thích) (HS xem lại phần góc bảng bên phải mà HS1 đã ghi ở phần kiểm tra đầu giờ) - GV : Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2 - GV : Trong hơi thở có khí gì ? - GV : Các em hãy quan sát hiện tượng và ghi vào vở - GV : Trong ống nghiệm 3 và 4, trường hợp nào có phản ứng hóa học xảy ra ? Giải thích ? - GV : Hướng dẫn HS làm tiếp thí nghiệm ® Quan sát hiện tượng và ghi vào vở ® Trong ống nghiệm 3 và , ống nào có phản ứng hóa học xảy ra ? Dựa vào dấu hiệu nào ? - GV : Yêu cầu HS ghi phương trình chữ của phản ứng hóa học xảy ra ở ống nghiệm 2, 4, 5 vào vở - GV : Giới thiệu : - Thuốc tím (Kali pemanganat) khi đun nóng sinh ra Kali manganat, manganat dioxit và oxi. - Giới thiệu nước vôi trong có chất tan là canxi hidroxit. - Giới thiệu sản phẩm thu được trong ống nghiệm 4, 5 để HS viết phương trình chữ. - GV : Vậy qua các thí nghiệm trên các em đã được củng cố về những kiến thức nào ? HĐ 1: Tiến hành thí nghiệm - HS : Nghe, ghi và làm theo 1 Thí nghiệm 1 : Hòa tan và đun nóng kali pemanganat (thuốc t
File đính kèm:
- hoa8-13-23 (4).doc