Giáo án Hóa học 8 - Tiết 11, Bài 8: Bài luyện tập 1
a) Về kiến thức.
- Công thức hoá học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất.
- Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố (kèm theo số nguyên tử nếu có).
- Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng.
- Cách viết công thức hoá học đơn chất và hợp chất.
b) Về kĩ năng
- Nhận xét công thức hoá học, rút ra nhận xét về cách viết công thức hoá học của đơn chất và hợp chất.
- Viết được công thức hoá học của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại.
c) Về thái độ
- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học, tạo hứng thú học tập bộ môn.
ỉ Trọng tâm: Cách viết CTHH của một chất, ý nghĩa CTHH
Tiết 11 : Bài 8: Bài luyện tập 1 Ngày soạn:20/9/014 Ngày dạy Lớp Sĩ sụ́ HS HSV Ghi chỳ 8A 8B 8C 1. Mục tiờu. a) Vờ̀ kiến thức. - Học sinh ôn một số khái niệmcơ bản của hóa học như: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nhuyên tử, phân tử, nguyên tố hóa học - Hiểu thêm đượpc nguyên tử là gì? nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào? đặc điểm của các loại hạt đó. b) Vờ̀ kĩ năng - Bước đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định NTHH dựa vào NTK. - Củng cố tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp. c) Vờ̀ thỏi độ - Nghiêm túc trong học tập, tỷ mỷ chính xác. *Trọng tâm: kiến thức về nguyên tử,phân tử, NTHH ,đơn chất,hợp chất 2. Chuõ̉n bị của GV và HS. a) Chuõ̉n bị của GV Các hệ thống câu hỏi và bài tập b) Chuõ̉n bị của HS : Chuẩn bị nội dung bài ở nhà. 3. Phương pháp giảng dạy: -Đàm thoại ;trực quan ;vấn đáp, thực hành. 4. Tiờ́n trình bài dạy a) Ổn định tổ chức lớp học. 1’ b) Kiểm tra bài cũ. (lồng vào bài) *Mở bài 1’ Bài học hôm nay chúng ta ôn lại các kiến thức cơ bản của chương I c) Dạy nụ̣i dung bài dạy . Các hoạt động của GV và HS Nội dung chớnh HĐ1: (14') Kiến thức cần nhớ Gv ta nghiên cứu các KN cơ bản trong hoá học. Các KN này có quan hệ với nhau ntn Treo sơ đồ về mối quan hệ giữa các KN chất được toạ nên từ đâu Đơn chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học Chất được tạo nên từ 2 NTHH trở lên gọi là gì Chất có ở đâu Nguyên tử là gì ? nêu cấu tạo của NT nguyên tố hoá học là gì Phân tử là gì Hs nhớ lai KT,TL trả lời; NX,BS cho đầy đủ Dựa vào đâu để tách chất ra khỏi hỗn hợp Cấu tạo của hạt nhân ?vận dụng làm BT 2 Hs Nhớ lại KT,TL,Trả lời HĐ2: (26') Bài Tập Gv Yêu cầu HS làm BT 2,3 (T31); BT7 (T26) Hướng dẫn HS làm BT 3: Từ P. tử khối của H2 ->Tính P.tử khối của X -> N.tử khối của X-> xác định tên ng.tố và KHHH của X Gv BT 7 (T26) Tính PTK của hợp chất->so sánh PTK giữa các PT Hs TL nhóm, làm BT,đại diện lên bảng làm NX,công bố Đ/A cho điểm Theo dõi,sửa chữa I. Kiến thức cần nhớ 1. Sơ đồ mối quan hệ gữa các khái niệm Vật thể ( Tự nhiên, nhân tạo) Chất (Tạo nên từ nguyên tố hoá học) Đơn chất Hợp chất ( từ 1 ng.tố) ( 2 hay nhiều ng.tố) K.loại. P.kim Hữu cơ. V.cơ 2.Tổng kết về chất - Nguyên tử - Phân tử. II. Bài tập BT2 (T31) a. Số p = số e = 12. Số lớp (e) là 3. số (e) lớp ngoài cùng là 2. b. Giống : Có 2 (e) lớp ngoài cùng. * Khác : Canxi: 20p-20e; Magie: 12p-12e Canxi: 4 lớp e; Magie: 3 lớp e BT3 (T31) a, PTK của hợp chất: 31x2 = 62(đvC) b, 2X + 16 = 62 --> X = 23 (đvC) Vậy X là Natri (Na) BT7(T26) PTOxi = 32/18 = 1,78 PT Nước PTOxi = 32/58,5 = 0,55 PT Muối d) Củng cố , Luyện tập 2’ GV nhắc lạimột số kiến thức và BT cơ bản - Làm BT 8.3, 8.4 (SBT T8) e) Hướng dõ̃n HS tự học ở nhà. 1’ HD: BT1 (T30) b. Cho nam châm vào hỗn hợp: Sắt bị nam châm hút ta tách được sắt. - Cho hỗn hợp vào nước khuấy - Đọc trước bài : công thức hoá học 5. Rút kinh nghiợ̀m giờ dạy. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 12 : Bài 9: Công thức Hoá Học Ngày soạn:20/9/014 Ngày dạy Lớp Sĩ sụ́ HS HSV Ghi chỳ 8A 8B 8C 1. Mục tiờu. a) Vờ̀ kiến thức. - Công thức hoá học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất. - Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố (kèm theo số nguyên tử nếu có). - Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng. - Cách viết công thức hoá học đơn chất và hợp chất. b) Vờ̀ kĩ năng - Nhận xét công thức hoá học, rút ra nhận xét về cách viết công thức hoá học của đơn chất và hợp chất. - Viết được công thức hoá học của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại. c) Vờ̀ thỏi độ - Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học, tạo hứng thú học tập bộ môn. Trọng tâm: Cách viết CTHH của một chất, ý nghĩa CTHH 2. Chuõ̉n bị của GV và HS. a) Chuõ̉n bị của GV - Tranh vẽ: Mô hình tượng trưng của một số mẫu kim loại đồng, khí hidro, khí oxi, nước, muối ăn. b) Chuõ̉n bị của HS : - HS: Ôn kỹ các khái niệm đơn chất, hợp chất, phân tử. 3. Phương pháp giảng dạy: - Sử dụng phương pháp gợi mở, đàm thoại, hoạt động nhóm, 4. Tiờ́n trình bài dạy a) Ổn định tổ chức lớp học. 2’ b) Kiểm tra bài cũ. (lồng vào bài) Mở bài: 1’ Chất được tạo nên từ nguyên tố. Dùng kí hiệu hoá học của các nguyên tố có thể viết thành công thức hoá học biểu diễn chất. c) Dạy nụ̣i dung bài dạy . Các hoạt động của GV và HS Nội dung chớnh HĐ1: (8') T/H CTHH của Đơn chất GV: Từ ĐN Đơn chất -> CTHH của ĐC chỉ gồm KHHH của 1 nguyên tố *)Lưu ý: n =1-> không cần viết HS: nghe,ghi nhớ,lấy VD HĐ2: (15') T/H CTHH của Hơp chất GV: Từ ĐN Hơp chất -> CTHH của HC có từ 2,3 KHHH nguyên tố trở lên G/S : A,B, và x,y, ? Viết CTC của HC HS: vận dụng KT, TL viết CT GV: Lưu ý: x,y,z là chỉ số.Viết dưới chân mỗi KHHH HS: Nghe,ghi nhớ, lấy VD GV: Đối với hợp chất tạo nên từ 2, 3 NTHH thường thì 2 NT có thể ghép lại với nhau -> nhóm ng.tử -> bảng 2 (T42) HS: Nghe, ghi nhớ HĐ 3(14p) Bài tập : Viết c.thức HH của các h/c sau: a) Natrioxit, biết trong p.tử có 2 Na và 1O b) Đồng sunfat, biết trong pt có 1Cu, 1S và 4O c) Sắt (II) hyđroxit, biết trong pt có 1Fe, 2H và 2O I. CÔNG THức hoá học của đơn chất - CTHH của ĐC chỉ gồm KHHH của 1 nguyên tố CT chung của ĐC: An A: KHHH của nguyên tố n : chỉ số (n =1,2,3) VD: n =1 ĐCKL (Al, Fe) và 1 số đ/c PK (C,S,P) n = 2 đ/c PK (H2, O2) n = 3 Ozon (O3) II. CÔNG THức hoá học của HợP chất CTHH của HC: gồm KHHH của những nguyên tố tạo nên chất, kèm theo chỉ số ở chân KHHH CT chung của h/c: AxBy A,B: KHHH của nguyên tố x,y: là chỉ số VD: Nước : H2O ; khí Mêtan: CH4 VD: nhóm nguyên tử CaCO3 , Ba(OH)2 , Al(NO3)3 d) Củng cố , Luyện tập 4’ ? Làm BT 2 (T 33) ( Làm cá nhân và thông báo) e) Hướng dõ̃n HS tự học ở nhà. 1’ - Làm BT3, 4 (T34) SGK - Đọc tìm hiểu trước ND: Bài hoá trị. 5. Rút kinh nghiợ̀m giờ dạy. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
File đính kèm:
- tiet 11 12 hoa 8.doc