Giáo án Hóa học 8 - Nguyễn Văn Kết

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức::

- Học sinh biết vận dụng các công thức chuyển đổi về khối lượng thể tích và lượng chất để làm các bài tập.

- Tiếp tục củng cố các công thức trên dưới dạng các bài tập hỗn hợp nhiều chất khí và các bài tập xác định các công thức hóa học của một chất khí khi biết khối lượng và số mol.

- Củng cố các kiến thức hóa học về CTHH của đơn chất và hợp chất.

2.Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng viết CTHH, PTHH, tính toán hóa học.

3.Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu môn học.

II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.

- Phiếu học tập.

- HS: Ôn tập các kiến thức trong chương

III. Định hướng phương pháp:

- Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

 

doc138 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1760 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Nguyễn Văn Kết, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hành phần % các nguyên tố trong hợp chất:
Ví dụ 1: Xác định % theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất KNO3
Giải: = 39 + 14 + 3. 16 = 101g
- Trong 1 mol KNO3 có 
- 1mol nguyên tử K vậy mK = 39
- 1mol nguyên tử N vậy mN = 14
- 3mol nguyên tử O vậy mO = 16. 3 = 48
Ví dụ 2: Tính % theo khối lượng các nguyên tố trong Al2O3
Giải: 27. 2 + 16. 3 = 102g
Trong 1mol Al2O3có 2mol Al và 3 mol O
Hoạt động 2: Xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố:
GV: Đưa đề bài
HS thảo luận nhóm đưa ra cách giải quyết bài tập
Đại diện các nhóm báo cáo
GV: tống kết đưa ra các bước giải bài toán
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập đồng thời hướng dẫn quan sát HS làm bài dưới lớp.
GV: Đưa đề bài tập số 2
Gọi HS làm từng phần
Ví dụ 1:
Một hợp chất có thành phần nguyên tố là 40% Cu, 20% S , 40% O. Hãy xác định CTHH của hợp chất biết Mh/c = 160
* Các bước giải :
- Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1mol chất
- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất.
- Suy ra các chỉ số x, y, z
Giải: Gọi CT của hợp chất là CuxSyOz 
Vậy công thức của hợp chất là : CuSO4
Ví dụ 2: Hợp chất A có thành phần các nguyên tố là: 28,57% Mg, 14,2% C, còn lại là O. MA = 84. Xác định CT của A.
Giải:
Gọi CT của hợp chất A là MgxCyOz 
Vậy công thức của hợp chất là: MgCO3 
C. Củng cố - luyện tập:
1. Hợp chất A có các thành phần nguyên tố là 80%C, 20%H, . Biết tỷ khối của khí A so với H là 15. Xác định CTHH của A
Hướng dẫn: Từ d tính được MA 
 Làm tiếp các bước giống VD 2
2. BTVN: 1, 2, 3, 4, 5SGK
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:	 23/11/2014
Ngày giảng: 	………………
Tuần 16
Tiết 31
TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Học sinh củng cố các kiến thức liên quan đến công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất cũng như thể tích. 
2.Kỹ năng:
- Luyện tập thành thạo các bài toán tính toán theo CTHH
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, giấy hoạt động nhóm.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
1. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất FeS2
2. Hợp chất A có khối lượng mol là 94 có thành phần các nguyên tố là 82,98% K, còn lại là oxi. Hãy xác định CTHH của hợp chất.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện tập các bài toán có liên quan đến tỷ khối :
GV: Đưa bài tập số 1.
HS đọc đề bài 
GV: Gợi ý
- Tính MA
- Tính nN, nH
HS lên bảng làm bài 
GV: Sửa sai nếu có
Bài tập 1: Một hợp chất khí A có % theo khối lượng là 82,35% N, 17,65% H. Em hãy cho biết:
a. CTHH của hợp chất biết tỷ khối của A so với H là 8,5
b. Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 11,2 l khí A (ĐKTC)
Giải: a. 
Vậy CTHH của A là NH3
b. 
- Số mol nhuyên tử N trong 0,05 mol NH3 là: 0,05 mol. Số mol nguyên tử H trong 0,05 mol NH3 là 0,15 mol.
- Số hạt nguyên tử N = 0,05. 6. 1023 = 0,3 . 1023
- Số hạt nguyên tử N = 0,15. 6.1023 = 0,9. 1023 
Hoạt động 2: Luyện tập các bài tập tímh khối lượng của nguyên tố trong hợp chất :
GV: Đưa bài tập
GV: Đưa các bước giải bài tập
- Tính 
- Xác định % các nguyên tố trong hợp chất
- tính m mỗi nguyên tố trong 30,6g
Gọi HS lên bảng làm bài tập
GV: Có thể nêu cách làm khác 
? Bài tập này có khác bài tập trước ở điểm nào?
Bài tập 2:
Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6g Al2O3
Giải: 
Bài tập 3: Tính khối lượng hợp chất Na2SO4 có chứa 2,3 g Na.
Giải: = 23. 2 + 16. 4 + 32 = 142g
Trong 142 g Na2SO4 có chứa 46g Na
Vậy xg 2,3g Na
C. Củng cố - luyện tập:
1 . Ôn lại phần lập PTHH
2. BTVN: 21.3 ; 21.5 sách bài tập
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:	 23/11/2014
Ngày giảng: 	………………
Tuần 16
Tiết 32
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC(tt)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Từ PTHH và các dữ liệu bài cho. Học sinh biết cách xác định ( thể tích và lượng chất) của những chất tham gia hoặc các sản phẩm.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích khí và lượng chất.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, giấy hoạt động nhóm.
- HS: ôn lại các bước lập PTHH
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm khối lượng chất tham gia và tạo thành :
GV: Nêu mục tiêu của bài 
Đưa đề bài VD1.
GV: Đưa các bước thực hiện bài toán
- Chuyển đổi số liệu.
- Lập PTHH
- Từ dữ liệu, tính số mol chất cần tìm.
- Tính khối lượng 
HS chép các bước làm bài vào vở
HS cả lớp chép bài
HS1 làm bước 1
HS2 làm bước 2
HS3 làm bước 3
GV: Đưa ví dụ 2
Gọi HS lên bảng làm
GV chấm bài làm của một số HS 
GV sửa sai nếu có
GV: Đưa ví dụ 3
Gọi HS lên bảng làm
GV chấm bài làm của một số HS 
GV sửa sai nếu có
2. Tìm khối lượng chất tham gia và tạo thành 
Ví dụ1: Đốt cháy hoàn toàn 13bg bột kẽm trong oxi, người ta thu được ZnO
Lập PTHH
b. Tính khối lượng ZnO tạo thành.
Giải: nZn = 13: 65 = 0,2 mol
- PTHH
 2Zn + O2 2ZnO
 2 mol 1 mol 2 mol
 0,2 mol x mol
 x = 0,2 mol
mZnO = 0,2 . 81 = 16,2g
Ví dụ 2: Tìm khối lượng CaCO3 cần đủ để điều chế được 42g CaO. Biết PT điều chế CaO là : CaCO3 CaO + CO2
Giải: nCaO = 42: 56 = 0,75 mol
PTHH: CaCO3 CaO + CO2
Theo PT nCaO
Theo bài ra nCaO = 0,75 mol
 0,75 mol
 0,75 . 100 = 7,5 g
Ví dụ 3: Để đôt cháy hoàn toàn ag bột nhôm cần dùng hết 19,2g oxi, phản ứng kết thúc thu được bg bột nhôm oxit.
Lập PTHH
Tìm các giá trị a, b.
Giải: 
PTHH 
 4Al + 3O2 2Al2O3
 4ml 3mol 2mol
 0,8ml 0,6mol 0,4mol
 0,8 . 27 = 21,6g
 0,4 . 102 = 40,8 g
Cách 2: Tính theo định luật bảo toàn khối lượng.
C. Củng cố - luyện tập:
1. Nhắc lại các bước chung của tính theo PTHH.
2. Bài tập mở:
Đốt cháy hoàn toàn 4,8g kim loại R có hóa trị II trong oxi dư người ta thu được 8g oxit có công thức RO.
Viết PTHH
Xác địng tên và ký hiệu của kim loại R.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:	 30/11/2014
Ngày giảng: 	………………
Tuần 17
Tiết 33
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC(tt)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết được 
- Cách tính thể tích ở ĐKTC hoặc khối lượng , lượng chất của các chất trong phản ứng
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng tính toán theo PTHH.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
1. Hãy nêu các bước làm bài toán theo PTHH.
2. Làm bài tập 1b SGK
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành :
? Nhắc lại công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích?
? Muốn tính thể tích cuae một chất khí ở ĐKTC áp dụng công thức nào?
GV: yêu cầu HS tóm tắt đề bài
HS lần lượt giải từng bước 
- HS 1: chuyển đổi số liệu
- HS 2: Viết PTHH
- HS 3: rút tỷ lệ theo PT tính số mol O2 và P2O5
- Hãy tính ĐKTC
 ?
Bài tập 1:
Tính thể tích khí O2(ĐKTC) cần đung để đôt cháy hết 3,1g P. Biết sơ đồ phản ứng:
P + O2 P2O5
Tính khối lượng hợp chất tạo thành sau phản ứng
Tóm tắt : mP = 3,1g
Tính (ĐKTC) = ?
 ?
Giải: nP = 3,1 : 31 = 0,1 mol
PTHH
 4P + 3O2 2P2O5
 4 mol 3 mol 2 mol
 0,1 x y
 x = 0,125 mol
 y = 0,05 mol 
 (ĐKTC) = 0,125 . 22,4 = 2,8l
 = 0,05 . 142 = 7,1 g
Hoạt động 2: Củng cố - luyện tập:
1. Bài tập: Cho sơ đồ phản ứng 
 CH4 + O2 CO2 + H2O
Đốt cháy hoàn toàn 1,12l CH4 . Tính thể tích khí O2 cần dùng và tính thể tích khí CO2 tạo thành(ĐKTC).
Gọi HS tóm tắt đề
Hs lên bảng làm bài tập
GV: Sửa lại nếu có
? Muốn xác định được kim loại R cần phải xác định được cái gì? áp dụng công thức nào?
? dựa vào đâu để tính nR 
GV: Gọi HS lên bảng làm bài
HS làm bài GV sửa sai nếu có.
Bài tập 1: 
Tóm tắt đề: 1,12 l
Tính ?
 ?
Giải: 1,12 : 22,4 = 0,5 mol
PTHH
 CH4 + 2O2 CO2 + H2O
 1 mol 2 mol 1 mol
 0,05 x y
 x = 0,05 . 2 = 0,1 mol
 y = 0,05 . 1 = 0,05 mol
 0,1 . 22,4 = 2,24 l
 0,05 . 22,4 = 1,12l
Bài tập 2: Biết rằng 2,3 g một kim loại R (I) tác dụng vừa đủ với 1,12l khí clo ở ĐKTC theo sơ đồ phản ứng.
 R + Cl2 RCl
a. Xác định tên kim loại trên.
b. Tính khối lượng hợp chất tạo thành.
Giải: 
= 1,12 : 22,4 = 0,5 mol
PTHH: 2R + Cl2 2 RCl
 2 mol 1mol 2 mol
 x 0,05 y
x = 2. 0,05 = 0,1 mol
y = 0,05 . 2 = 0,1 mol
MR = 2,3 : 0,1 = 23g
Vậy kim loại đó là natri: Na
b. 2Na + Cl2 2 NaCl
Theo PT nNaCl = 2 
nNaCl = 2. 0,05 = 0,1mol
mNaCl = 0,1 . 58,5 = 5,58g
BTVN: 1a, 2 ,3 4, 5
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:	 30/11/2014
Ngày giảng: 	………………
Tuần 17
Tiết 34
BÀI LUYỆN TẬP 4
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng n , m , V
- Biết ý nghĩa về tỷ khối chất khí. Biết cách xác định tỷ khối của chất khí và dựa vào tỷ khối để xác định khối lượng mol của một chất khí.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán hóa học theo công thức và PTHH.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Các kiến thức cần nhớ:
GV: Phát phiếu học tập 1:
Hãy điền các đại lượng và ghi công thức chuyển đổi tương ứng.
HS làm việc theo nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
GV: chốt kiến thức 
? Hãy ghi lại các công thức tính tỷ khối của chất A với chất khí B. Của chất khí A so với không khí.
1. Công thức chuyển đổi giữa n, m, V:
 => 
 => V= n.22,4
2. Công thức tỷ khối:
Hoạt động 2: Bài tập:
GV: Đưa đề bài 
Gọi Hs lên bảng làm bài
HS 1: làm câu 1 
HS 2: làm câu 2
HS 3: làm câu 3
HS đọc đề, tóm tắt đề
HS lên bảng làm bài tập
GV sửa sai nếu có
HS đọc đề, tóm tắt đề
HS lên bảng làm bài tập
GV sửa sai nếu có
Bài tập 4: Cho sơ đồ :
CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
 10g tính = ?
5g tính ? ( ĐK phòng)
Giải: PTHH
CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
 = 0,1 mol
 0,1 . 111 = 11,1 g
b. = 0,05 mol
Theo PT 0,05 mol
 = 0,05 . 24 = 12l
Bài tập 1: Hãy chọn một câu trả lời đúng trong các câu sau:
1. Chất khí A có dA/H = 13 vậy A là:
 A. CO2 B. CO
 C. C2H2 D. NH3
2. Chất khí nhẹ hơn không khí là:
 A. N2 B. C3H6
 C. O2 D. NO2
3.Số nguyên tử O2 có trong 3,2g oxi là:
a. 3. 1023 b. 9. 1023
c. 6.1023 d. 1,2. 1023
Bài tập 2: (Số 3 - SGK)
Tóm tắt: Cho hợp chất K2CO3
a. Tính 
b. Tính % các nguyên tố trong hợp chất.
Giải: 
 = 2. 39 + 12 + 3. 16 = 138g
%K = . 100% =56,5%
%C = . 100% =8,7%
%O = . 100% =34,8%
Bài tập 3: Cho sơ đồ phản ứng:
CH4 + O2 CO2 + H2O
 2l Tính ?
 0,15 mol tính ?
CH4 nặng hay nhẹ hơn không khí.
Giải:
CH4 + 2O2 CO2 + H2O
1 mol 2 mol
2l xl
x = 4l
b. Theo PT: 0,15 mol
 0,15 . 22,4 = 3,36l
c. MCH4 = 16g 
d = 0,6 lần
C. Củng cố - luyện tập:
1. Chuẩn bị ôn tập học kỳ
2. BTVN: 1, 2, 5.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:	 07/12/2014
Ngày giảng: 	………………
Tuần 18
Tiết 35
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Củng cố, hệ thống hóa lại kiến thức, những khái niệm ở học kỳ I.
- Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
- Ôn lại các công thức quan trọng giúp cho HS làm các bài toán hóa học.
- Ôn lại cách lập CTHH dựa vào
+ Hóa trị
+ Thành phần phần trăm
+ Tỷ khối của chất khí.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện các kỹ năng:
+ Lập CTHH của một chất.
+ Tính hóa trị của một số nguyên tố trong hợp chất khi biết hóa trị của nguyên tố kia.
+ Sử dụng thành thạo các công thức chuyển đổi giữa n, m, V
+ Sử dụng công thức tính tỷ khối
+ Biết làm các bài toán tính theo công thức và PTHH
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. ô chữ.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ:
GV: ôn tập các khái niệm thông qua trò chơi ô chữ
GV: Phổ biến luật chơi: Ô chữ gồm 6 ô hàng ngang. Mỗi ô hàng ngamg có 1 hoặc 2 chữ trong từ chìa khóa.
Đoán được ô chữ hàng ngang được 10 điểm
Đoán được ô chữ hàng dọc được 20 điểm.
GV: Phát phiếu học tập cho các nhóm:
- Ô hàng ngang số 1: có 6 chữ cái: Đại lượng dùng để so sánh độ nặng hay nhẹ của chất khí này với chất khí kia. Từ chìa khóa : H
- Ô hàng ngang số 2: có 67 chữ cái: từ chỉ loại đơn chất có tính dẫn điện, dẫn nhiệt có tính dẻo và ánh kim. Từ chìa khóa : O
- Ô hàng ngang số 3: có 3 chữ cái: lượng chất có chứa trong N ( 6. 1023) hạt nguyên tử hoặc phân tử. Từ chìa khóa : O
- Ô hàng ngang số 4: có 6 chữ cái: Từ chỉ một loại đơn chất “ Hạt vi mô gồm một số nguyên tử liên kết với nhau thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của một chất. Từ chìa khóa : H
- Ô hàng ngang số 5: có 6 chữ cái: Là một cụm từ chỉ “ Con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử của này với nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử của nguyên tố khác” Từ chìa khóa : A
- Ô hàng ngang số 6: có 7 chữ cái: Đó là cụm từ chỉ “ Những chất tạo nên từ một nhuyên tố hóa học Từ chìa khóa : C
T
Y
K
H
Ô
I
K
I
M
L
O
A
I
M
O
L
P
H
Â
N
T
Ư
H
O
A
T
R
I
Đ
Ơ
N
C
H
Â
T
- Ô chữ chìa khóa: Môn học có liên quan đến các kiến thức vừa học
- Từ chìa khóa: hóa học
Hoạt động 2: Rèn luyện mộy số kỹ năng cơ bản:
GV: Yêu cầu HS đọc đề và nháp bài
Hs lên bảng làm bài. GV sửa sai nếu có.
GV: Đưa đề bài
HS làm bài . Nếu sai sót GV sửa chữa rút king nghiệm.
GV: Đưa đề bài
HS làm bài . Nếu sai sót GV sửa chữa rút king nghiệm.
Bài tập 1: Lập công thức của hợp chất gồm:
a. Kali ( I ) và nhóm SO4 (II)
b. Sắt III và nhóm OH ( I)
Giải: a. K2SO4
 b. Fe(OH)3
Bài tập 2: Tính hóa trị của N, K , Fe trong : Fe Cl2, Fe2O3, NH3, SO2
Bài tập 3: Hoàn thành các PTHH sau:
Al + Cl2 AlCl3
Fe2O3 + H2 Fe + H2O
P + O2 P2O5
Al(OH)3 Al2O3 + H2O
Hoạt động 3: Luỵên tập bài toán tính theo CTHH và PTHH:
GV: Đưa đề bài 
? Nhắc lại các bước giải bài toán theo PTHH?
? Tóm tắt đề?
HS lên bảng làm bài tập
GV sửa sai nếu có.
Bài tập 4: Cho ớ đồ phản ứng
 Fe + HCl FeCl2 + H2
a. Tính khối lượng sắt và HCl đã tham gia phản ứng biết V thoát ra là 3,36l (ĐKTC)
b. Tính khối lượng FeCl2 tạo thành sau phản ứng.
Giải: = 0,15 mol
PTHH: 
 Fe + 2HCl FeCl2 + H2
 1mol 2 mol 1 mol 1 mol
 0,15 mol 0,3 mol 0,15mol 0,15 mol
mFe = 0,15 . 56 = 8,4 g
mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95 g
= 0,15 . 127 = 19,05 g
C. Dặn dò: Học bài kỹ chuẩn bị thi học kỳ
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:	 07/12/2014
Ngày giảng: 	………………
Tuần18
Tiết 36
KIỂM TRA HỌC KỲ
I. Mục tiêu: 
- Đánh giá mức độ tiếp thu bài của học sinh ở học kỳ I
Ma trận:
Nội dung
TN
TL
Tổng
B
H
VD
B
H
VD
Đơn chất, hợp chất
C1
0.5
Lập công thức hóa học
C4
0.5
Tỷ khối chất khí
C3
C2c
1.5
Phương trình hóa học
C1
3
Tính theo công thức hóa học
C2C5
1
Tính theo phương trình hóa học
C2ab
2
Mol
C7
0.5
Các khái niệm
C6
1
Tổng
1.5
1.5
1
3
3
10
Trắc nghiệm:(4đ)
Câu 1: Cho các chất được biểu diễn bằng công thức hóa học sau: O2, Zn, CO2, CaCO3, Br2, H2, CuO, Cl2. Hãy cho biết cách sắp xếp đúng?
	A. Đơn chất gồm O2, Zn, CO2, Br2, H2
	B. Hợp chất gồm: CO2, CaCO3, CuO
	C. Đơn chất gồm O2, Zn, CO2, Br2, H2 , CuO
	D. Hợp chất gồm: CO2, CaCO3, CuO, O2 , H2
Câu 2: Cho công thức hóa học sau Al2O3 hãy phần trăm của nguyên tố nhôm là:
	A. 20%	B. 30%	C. 40%	D. 53%
Câu 3: Trong các chất khí sau khí nào nhẹ hơn không khí.
	A. Khí Oxi	B. Khí Nitơ	C. Khí Hiđrô	D. Khí CO2
Câu 4: Cho Fe(III) và Oxi công thức hóa học nào dưới đây đúng?
	A. FeO	B. Fe3O2	C. Fe2O3	D. Fe3O4
Câu 5: Cho công thức hóa học CuSO4 Phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Cu là:
 A. 20%	B. 30%	C. 40%	D. 53%
Câu 6: Hoàn thành các nội dung sau:
Trong một phả ứng hóa học tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng…………………………………………………………..
Khí Oxi nặng hơn khí…………………..16 lần.
Khí ………………………..nhẹ nhất trong các chất khí
Mol là lượng chất chứa………………………nguyên tử hoặc phân tử chất đó
Câu 7: Hãy cho biết 50 g CaCO3 có số mol là bao nhiêu?
	A. 1 mol	B. 0,5 mol	C. 0,2 mol	D. 2 mol
Tự luận :
Câu 1: Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:
	A. P + O2 	 P2O5
	B. CuCl2 + NaOH NaCl + Cu(OH)2
	C. Zn + HCl ZnCl2 + H2
	D. Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2
Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng sau : CH4 + O2 CO2 + H2O 
Tính khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hết 32g khí CH4 ?
Tính khối lượng khí CO2 tạo thành?
Khí CO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ?
Đáp án:
Trắc nghiệm:
Câu
1
2
3
4
5
7
Đáp án
B
D
C
C
C
B
Câu 6: Đúng 1đ
Tự luận:
Câu 1: Hoàn thành đúng mổi phương trình 0,75đ
Câu 2: Mổi câu đúng 1đ
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:	 04/01/2015
Ngày giảng: 	………………
Tuần 19
Tiết 37
TÍNH CHẤT CỦA OXI
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Học sinh biết được: Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý của oxi.
- Biết được một số tính chất hóa học của oxi.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát rút ra nhận xét, kết luận
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
Dụng cụ : Đèn cồn, môi sắt
Hóa chất: 3 lọ chứa oxi, S, P, Fe, than
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Tính chất của oxi:
GV: Giới thiệu oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất (49,4% khối lượng vỏ trái đất)
? Trong tự nhiên oxi có ở đâu?
? Hãy cho biết ký hiệu, CTHH, NTK, PTK của oxi?
HS quan sát lọ đựng oxi
? Hãy nêu những tính chất vật lý của oxi?
? Vậy oxi nặng hay nhẹ hơn không khí?
? ở 200C 1lit nước hòa tan được 31l khí oxi. NH3 tan được 700l. Vậy oxi tan nhiều hay ít trong nước?
GV: Oxi hóa lỏng ở - 1830, oxi lỏng màu xanh nhạt.
? Em hãy nêu kết luận về tính chất vật lý của oxi?
I. Tính chất của oxi:
- Trong tự nhiên: tồn tai ở dạng đơn chất và hợp chất.
KHHH: O
CTHH: O2
NTK: 16
PTK: 32
- Là chất khí không màu không mùi.
- Tan ít trong nước
- Hóa lỏng ở - 1830C, oxi lỏng có màu xanh nhạt
Hoạt động 2: Tính chất hóa học:
Gv: Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong oxi.
HS: Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng
GV: Giới thiệu chất khí thu được là lưu huỳnh dioxit: SO2
? Hãy viết PTHH?
GV: Làm thí nghiệm đốt P cháy trong không khí và trong oxi.
HS: Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét
GV: Giới thiệu khí thu được là diphôtphpentaoxit P2O5
?Hãy viết PTHH?
? Nhắc lại tính chất hóa học của oxi?
II. Tính chất hóa học:
Tác dụng với phi kim:
a. Tác dụng với lưu huỳnh 
- lưu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí với ngọn lửa màu xanh sinh ra chất khí không mùi.
 S (r) + O2 (k) SO2 (k)
b. Tác dụng với photpho:
- Phot pho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói tạo ra khói dày đặc bám vào thành bình dưới dạng bột.
 4P (r) + 5O2 (k) 2P2O5 (r)
C. Củng cố - Dặn dò:
1. GV: Phát phiếu học tập:
a. Tính thể tích khí oxi tối thiểu (ĐKTC) cần dùng để đôt cháy hết 1,6g bột lưu huỳnh.
b. Tính khối lượng SO2 tạo thành sau phản ứng.
Hướng dẫn giải:
 	 nS = 1,6 : 32 = 0,05 mol
PTHH: S (r) + O2 (k) SO2 (k)
2. Đốt cháy 6,2g P trong một bình kín có chứa 6,72 l khí oxi ở ĐKTC
a. Viết PTHH.
b. Sau phản ứng P hay oxi dư
c. Tính khối lượng hợp chất tạo thành.
Giải: 
 a. PTHH: 4P (r) + 5O2 (k) 2P2O5 (r)
b. nP = 6,2 : 31 = 0,2 mol
 = 6,72: 22,4 = 0,3 mol
theo PT oxi còn dư còn P phản ứng hết.
 sau phản ứng = = 0,25 mol
 dư = 0,3 - 0,25 = 0,05 mol
c. Theo PT = 1/2 n P = 0,2 : 2 = 0,1 mol
 = 0,1 . 142 = 14,2g
BTVN: 1, 2, 4, 5.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:	 04/01/2015
Ngày giảng: 	………………
Tuần 19
Tiết 38
TÍNH CHẤT CỦA OXI(TT)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Học sinh biết được một số tính chất hóa học của oxi.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát rút ra nhận xét, kết luận
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
Dụng cụ: Đèn cồn, môi sắt.
Hóa chất: lọ chứa oxi,

File đính kèm:

  • docGiao an Hoa 8 hoan chinh 20142015.doc