Giáo án Hóa học 8 học kì 2

 Bài 33:

I. Chuẩn kiến thức – kỹ năng:

1. Kiến thức: Biết được:

- Phương pháp điều chế hidro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, cách thu khí hidro bằng cách đẩy nước và đẩy không khí.

- Phản ứng thế là phản ứng trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.

2. Kỹ năng:

- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra nhận xét về phương pháp điểu chế và cách thu khí hidro. Hoạt động của bình kíp đơn giản.

- Viết được PTHH điều chế hidro từ kim loại (Zn, Fe) và dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng)

- Phân biệt phản ứng thế với phản ứng oxi hóa – khử. Nhận biết phản ứng thế trong các PTHH cụ thể.

- Tính được thể tích hidro điều chế được ở đktc.

 

doc71 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1553 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 8 học kì 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ûa quả bóng đã được buộc chặt bằng sợi chỉ dài ® Em có kết luận gì về tỉ khối của H2 so với không khí?
? H2 là chất tan nhiều hay tan ít trong nước?
Þ Hidro có những tính chất vật lí nào?
CTHH: H2
NTK: 1
PTN: 2
I. Tính chất vật lý:
- H2 là chất khí, không màu.
- Khí H2 nhẹ hơn không khí.
® H2 là chất khí nhẹ nhất trong tất cả các chất khí.
- H2 là chất tan ít trong nước.
- H2 là chất khí không màu, không mùi và không vị.
 Tan rất ít trong nước và nhẹ nhất trong các chất khí.
Hoạt động 2: TÌM HIỂU TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KHÍ HIDRO
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
- Giới thiệu dụng cụ và hóa chất.
- Biểu diễn thí nghiệm:
? Khi cho viên Zn tiếp xúc với dung dịch HCl ® có hiện tượng gì?
- Đó là khí H2.
- Lưu ý HS quan sát thí nghiệm đốt cháy H2 trong không khí cần chú ý:
? Màu của ngọn lửa H2, mức độ cháy khi đốt H2 như thế nào? 
- Khi đốt cháy H2 trong oxi cần chú ý:
? So sánh ngọn lửa H2 cháy trong không khí và trong oxi?
? Thành lọ chứa khí oxi sau phản ứng có hiện tượng gì?
Þ Các em hãy rút ra kết luận từ thí nghiệm trên, viết phương trình hóa học xảy ra?
- H2 cháy trong oxi toả nhiều nhiệt ® Vì vậy người ta dùng H2 làm nguyên liệu cho đèn xì oxi-hiđrô để hàn cắt kim loại.
? Dựa vào phương trình hóa học hãy nhận xét tỉ lệ và 
* GV làm thí nghiệm nổ.
? Khi đốt cháy hỗn hợp H2+O2 (Hidro khơng tinh khiết) ® Có hiện tượng gì xảy ra?
® Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất nếu ta trộn: với 
? Tại sao khi đốt cháy hỗn hợp khí H2 và khí O2 lại gây ra tiếng nổ?
® GV giới thiệu cách thử độ tinh khiết của khí H2.
1. Tác dụng với oxi.
- Quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Khi cho viên Zn tiếp xúc với dung dịch HCl có chất khí không màu bay ra.
- Khí H2 cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ.
- Khí H2 cháy mãnh liệt trong oxi với ngọn lửa xanh mờ.
 Trên thành lọ xuất hiện những giọt H2O nhỏ. Chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra.
Kết luận: H2 cháy trong oxi với ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt; sản phẩm tạo thành có hơi nước.
t0
PTHH: 2H2 + O2 2H2O
- Nghe.
- Tỉ lệ := 2 : 1
- Theo dõi.
+ Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 có tiếng nổ lớn.
+ HS đọc phần đọc thêm SGK/ 109
- Nghe và quan sát, ghi nhớ cách thử độ tinh khiết của H2.
 Củng cố:
Bài tập: Đốt cháy 2,8 lít H2 (đktc) sinh ra H2O.
a. Tính thể tích (đktc) và khối lượng của oxi cần dùng.
b. Tính khối lượng H2O thu được.
Hướng dẫn:
+ Hãy xác định dạng bài toán trên?
+ Hãy nêu các bước giải?
- Yêu cầu 2 HS giải bài tập trên bảng.
- Kiểm tra vở bài tập của 2-3 HS 
- Ngoài cách giải trên, đối với bài tập này theo em có cách giải nào khác không?
Hướng dẫn: đối với những chất khí ở cùng điều kiện (t0, p) tỉ lệ thể tích cũng bằng tỉ lệ số mol.
- Thảo luận nhóm để tím cách giải.
PTHH: 2H2 + O2 2H2O
a) Theo PTHH:
b) Theo PTHH:
HS: giải cách 2:
Theo PTHH:
Dặn dò:
Học bài.
Làm bài tập 6 SGK/ 109
Đọc phần II.2 bài 31 SGK / 106, 107.
-------*&*-------
Tuần: 25	Ngày soạn: 1/ 2/ 2013
Tiết: 48	Ngày dạy: 5/ 2/ 2013
TÍNH CHẤT – ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (Tiếp theo)
 Bài 31:
I. Chuẩn kiến thức – kỹ năng:
Kiến thức: Biết được:
Tính chất hóa học của hidro: Tác dụng với oxit kim loại. Khái niệm về chất khử.
Ứng dụng của hidro: làm nhiên liệu, nguyên liệu trong cơng nghiệp.
Kỹ năng:
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra nhận xét về tính chất vật lí, tính chất hóa học của hidro.
Viết được PTHH minh họa tính chất của hidro.
Làm bài tập về tính chất hidro.
II. Chuẩn bị: 
Hóa chất
Dụng cụ
- CuO, Cu
- Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn.
- Zn, HCl
- Ống dẫn khí, khay thí nghiệm 
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp.
Bài cũ: 
? Hãy so sánh sự giống và khác nhau về tính chất vật lý giữa H2 và O2?
? Tại sao trước khi đốt H2 cần phải thử độ tinh khiết của khí H2 ® Hãy nêu cách thử độ tinh khiết của khí H2?
Bài mới:
Hoạt động 1: TÌM HIỂU TÁC DỤNG CỦA HIDRO VỚI ĐỒNG(II) OXIT
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
- Giới thiệu dụng cụ, hóa chất.
? Yêu cầu HS quan sát bột CuO trước khi làm thí nghiệm, bột CuO có màu gì?
- GV biểu diễn thí nghiệm:
? Ở nhiệt độ thường khi cho dòng khí H2 đi qua bột CuO, các em thấy có hiện tượng gì?
? Đun nóng ống nghiệm đựng bột CuO dưới ngọn lửa đèn cồn, sau đó dẫn khí H2 đi qua ® Hãy quan sát và nêu hiện tượng?
? Em rút ra kết luận gì về tác dụng của H2 với bột CuO, khi nung nóng ở nhiệt độ cao?
- Hãy viết phương trình hóa học xảy ra và nêu trạng thái các chất trong phản ứng
? Em có nhận xét gì về thành phần cấu tạo của các chất trước và sau khi phản ứng xảy ra?
- Khí H2 đã chiếm nguyên tố O trong hợp chất CuO, người ta nói: H2 có tính khử.
Þ Em có thể rút ra kết luận gì về tính chất hóa học của H2?
- Theo dõi.
- Bột CuO trước khi làm thí nghiệm có màu đen.
- Quan sát thí nghiệm và nhận xét:
- Ở nhiệt độ thường khi cho dòng khí H2 đi qua bột CuO không có hiện tượng gì chứng tỏ không có phản ứng xảy ra.
- Xuất hiện chất rắn màu đỏ gạch giống màu kim loại Cu và có nước đọng trên thành ống nghiệm.
- Ơû nhiệt độ cao H2 dễ dàng tác dụng với CuO tạo thành kim loại Cu và nước.
Phương trình hóa học:
 H2 + CuO Cu + H2O
 (k) (r) (r) (h)
Nhận xét:
 + H2 ® H2O 
(không có O) (có O )
 + CuO ® Cu
 (có O) (không có O)
- Nghe.
Kết luận: Khí H2 có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp, H2 không những tác dụng được với đơn chất O2 mà còn có thể tác dụng với nguyên tố oxi trong 1 số oxit kim loại. Các phản ứng này đều toả nhiều nhiệt.
Hoạt động 2: TÌM HIỂU ỨNG DỤNG CỦA KHÍ HIDRO
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
- Yêu cầu HS quan sát hình 5.3 SGK/ 108
? Hãy nêu những ứng dụng của H2 mà em biết?
? Dựa vào cơ sở khoa học nào mà em biết được những ứng dụng đó?
- HS quan sát hình ® trả lời câu hỏi.
+ Dựa vào tính chất nhẹ ® H2 được nạp vào khí cầu, bóng bay.
+ Hidro cháy tỏa nhiều nhiệt ® dùng làm nhiên liệu, làm đèn xì oxi – hidro.
+ Điều chế kim loại do tính khử của H2.
+ Nguyên liệu để sản xuất những hợp chất có hidro: ammoniac, phân đạm, axit clohidric
Củng cố 
*Bài tập 4 SGK/ 109
Duyệt của Tổ trưởng
Hướng dẫn HS:
+ Tóm tắt đề bài.
+ Hãy xác định dạng bài tập trên?
+ Bài tập trên được giải theo mấy bước chính?
Yêu cầu 2 HS làm bài tập trên bảng ® Kiểm tra vở bài tập của HS ở dưới lớp.
Dặn dò: 
Học bài.
Làm bài tập 1, 5 SGK/ 109	
Tuần: 26	Ngày soạn: 15/ 2/ 2013
Tiết: 49	Ngày dạy: 18/ 2/ 2013
ĐIỀU CHẾ HIĐRO – PHẢN ỨNG THẾ
	Bài 33:
I. Chuẩn kiến thức – kỹ năng:
Kiến thức: Biết được:
Phương pháp điều chế hidro trong phòng thí nghiệm và trong cơng nghiệp, cách thu khí hidro bằng cách đẩy nước và đẩy khơng khí.
Phản ứng thế là phản ứng trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử của mợt nguyên tớ trong hợp chất.
Kỹ năng:
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra nhận xét về phương pháp điểu chế và cách thu khí hidro. Hoạt đợng của bình kíp đơn giản.
Viết được PTHH điều chế hidro từ kim loại (Zn, Fe) và dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng)
Phân biệt phản ứng thế với phản ứng oxi hóa – khử. Nhận biết phản ứng thế trong các PTHH cụ thể.
Tính được thể tích hidro điều chế được ở đktc.
II. Chuẩn bị: 
Hóa chất
Dụng cụ
-Axit : HCl , H2SO4 (l)
-Giá thí nghiệm, ống nghiệm diêm, đèn cồn.
-Kim loại: Zn, Fe, Al
-Chậu thuỷ tinh, ống dẫn, ống vuốt nhọn.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp.
Bài cũ:
Bài tập 1: cho các phản ứng sau:
a. 2Fe(OH)3Fe2O3+ 3H2O
b. CaO + H2O ® Ca(OH)2
c. CO2 + 2Mg 2MgO + C
 Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Vì sao?
Yêu cầu HS làm bài tập 5 SGK/113
Bài mới:
Hoạt động 1: TÌM HIỂU CÁCH ĐIỀU CHẾ H2 TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
- Biểu diễn thí nghiệm:
+ Giới thiệu dụng cụ làm thí nghiệm.
? Hãy quan sát hiện tượng xảy ra khi cho viên kẽm vào dung dịch axit HCl ® Nêu nhận xét?
? Khí thoát ra là khí gì? ® Hãy nêu hiện tượng xảy ra khi đưa que đóm còn tàn than hồng vào đầu ống dẫn khí?
+ Yêu cầu HS quan sát màu sắc ngọn lửa của khí thoát ra khi đốt trên đầu ống dẫn khí ® Rút ra nhận xét?
+ Sau khi phản ứng kết thúc, lấy 1-2 giọt dung dịch trong ống nghiệm đem cô cạn ® Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét ?
- Chất rắn màu trắng là muối Kẽm clorua có công thức là: ZnCl2. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra?
- Yêu cầu HS chạm tay vào đáy ống nghiệm vừa thí nghiệm ® Nhận xét?
- Để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm người ta có thể thay dung dịch axit HCl bằng H2SO4 loãng và thay Zn bằng Fe, Al,
Þ Vậy, trong phòng thí nghiệm, khí hidro được điều chế bằng cách nào?
? Dựa vào tính chất vậy lý của hiđrô, theo em ta có thể thu H2 bằng cách nào?
? Khi thu H2 bằng cách đẩy không khí ta phải thu như thế nào? Vì sao?
- Yêu cầu 1 HS tiến hành thu khí hidro theo 2 cách.
- Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV ® nêu nhận xét.
+ Khi cho viên kẽm vào dung dịch axit HCl ® dung dịch sôi lên và có khí thoát ra, viên kẽm tan dần.
+ Khí thoát ra không làm cho que đóm bùng cháy ® khí đó không phải là khí oxi.
+ Khí thoát ra cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt đó là khí H2.
+ Thu được chất rắn màu trắng.
- Phương trình hóa học:
Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2
- Ống nghiệm nóng lên rất nhiều chứng tỏ phản ứng xảy ra là phản ứng toả nhiệt.
- Nghe.
Kết luận: Nguyên liệu được dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm là axit (HCl, H2SO4 loãng) và kim loại (Zn, Fe, Al)
- Khí H2 ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí nên ta có thể thu H2 theo 2 cách: + Đẩy nước.
 + Đẩy không khí.
- Ta phải hướng miệng ống nghiệm xuống dưới vì khí H2 nhẹ hơn không khí.
- HS khác theo dõi cách thu khí H2 và nhận xét.
Hoạt động2: TÌM HIỂU PHẢN ỨNG THẾ
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
- Yêu cầu HS quan sát phản ứng:
Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2
? Phân loại các chất tham gia và sản phẩm tạo thành trong phản ứng?
? Nguyên tử Zn đã thay thế nguyên tử nào trong axit HCl để tạo thành muối ZnCl2?
- Dùng phấn màu để biểu diễn:
Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2
(đ.chất) (h.chất) (h.chất) (đ.chất) 
- Phản ứng này được gọi là phản ứng thế.
-Yêu cầu HS nhận xét phản ứng:
2Al + 3H2SO4 ® Al2(SO4)3 + 3H2
(đ.chất) (h.chất) (h.chất) (đ.chất) 
Þ Phản ứng thế là gì?
Bài tập 1: Trong những phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng thế? Hãy giải thích sự lựa chọn đó?
a) 2Mg + O2 2MgO
b) KMnO4K2MnO4 + MnO2 + O2 
c) Fe + CuCl2 ® FeCl2 + Cu
d) Mg(OH)2 MgO + H2O
e) Fe2O3 + H2 Fe + H2O
f) Cu + AgNO3 ® Ag + Cu(NO3)2
- HS quan sát phương trình phản ứng và nhận xét:
+ Zn và H2 là đơn chất.
+ ZnCl2 và HCl là hợp chất.
+ Nguyên tử Zn đã thay thế nguyên tử H trong hợp chất HCl.
- Theo dõi
- Nhận xét:
Nguyên tử Al đã thay thế nguyên tử H trong hợp chất H2SO4.
Kết luận: Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất.
-Trao đổi nhóm (2’).
Phản ứng thế là: c; e; g vì các nguyên tử của đơn chất (Fe, H2, Cu) đã thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất (CuCl2 ; Fe2O3 ; AgNO3).
Củng cố:
- Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK/ 117.
- Yêu cầu HS đọc, tóm tắt bài tập 5 SGK/117:
 ? BT này thuộc dạng toán nào? Vì sao?
 ? Hãy nêu các bước tìm chất dư?
à Yêu cầu HS tìm chất dư.
- Đáp án bài tập 1 SGK/ 117: a, c.
- Btập 5:	nFe ==0.4 (mol)
PTHH: a/ Fe + H2SO4 ® FeSO4 + H2
ta có tỉ số:
> Þ Fe dư.
(Phần còn lại của bài tập về nhà làm)
Dặn dò:
Học bài.
Làm bài tập 2, 3, 4, 5 SGK/117.
Ôn tập những kiến thức đã học ở chương 5 và làm bài tập SGK/119
Tuần: 26	Ngày soạn: 15/ 2/ 2013
Tiết: 50	Ngày dạy: 19/ 2/ 2013
BÀI LUYỆN TẬP 6
	Bài 34:
I. Chuẩn kiến thức – kỹ năng:
Kiến thức: Ơn tập:
Tính chất hidro, ứng dụng, điều chế hidro.
Phản ứng thế.
Kỹ năng:
Cân bằng PTHH, xác định được loại phản ứng hóa học: phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy, phản ứng thế.
Các dạng bài tập: tính khử của H2; chất dư.
II. Chuẩn bị: 
Đề bài tập 1, 2, 3 SGK/118, 119.
Ôn lại kiến thức các bài 31, 32, 33.
Các BT bở sung.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp.
Bài cũ: (Kết hợp bài mới)
Bài mới.
Hoạt động 1: KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
? Khí H2 có những tính chất hoá học như thế nào?
? Có mấy cách thu khí H2?
? Tại sao ta có thể thu được H2 bằng cách đẩy nước?
? Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 sẽ có hiện tượng gì? Vì sao?
? Kể tên các loại phản ứng đã học?
? Thế nào là phản ứng thế? cho ví dụ.
Bài tập: Các phản ứng sau là loại phản ứng nào?
a/ 2Mg + O2 2MgO
b/ Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
c/ CuO + H2SO4 ® CuSO4 + H2O
- HS 1: Trả lời lý thuyết.
 + Có tính khử.
 + Dễ: phản ứng với:	Oxi (đơn chất).
	Oxi (hợp chất).
- Có 2 cách: đẩy nước và đẩy không khí.
- Vì H2 tan rất ít trong nước.
- Hỗn hợp H2 và O2 cháy gây ra tiếng nổ. (Giải thích)
- Phản ứng: hóa hợp, phân huỷ và thế.
a/ Phản ứng hoá hợp.
b/ Phản ứng thế.
c/ Không có.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
- Yêu cầu 2 HS làm bài tập 5 SGK/117.
- Yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK/118.
Hướng dẫn HS làm bài dưới dạng bảng.
Cách thử
O2
Không khí
H2
Que đóm còn tàn than hồng.
Bùng cháy
Bình thường
Không hiện tượng.
Que đóm cháy.
Bình thường
Lửa màu xanh nhạt.
? Ngoài cách nhận biết trên, theo em còn có cách nhận biết khác không?
- Yêu cầu HS thảo luận cùng làm bài tập 4 SGK/119.
- Gợi nhớ cho HS cách đọc tên các oxit.
? Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
- Yêu cầu HS đọc SGK ® Thảo luận nhóm làm bài tập 6 SGK/ 119
*Hướng dẫn: Muốn biết chất nào tạo nhiều khí H2 nhất ta phải viết phương trình hóa học và so sánh khối lượng các kim loại tham gia phản ứng và thể tích chất tạo thành.
- Yêu cầu các nhóm trình bày và chấm điểm.
* Bài tập 5 SGK/ 117: 	
a) nFe dư = 0,15 (mol)
 mFe dư = 8,4 (g)
b) Thể tích H2 = 5,6 (l)
* BT 2/118:
- Dùng que đóm còn than hồng đưa vào miệng 3 lọ:
 + Lọ làm que đóm bùng cháy: O2
 + 2 lọ còn lại không có hiện tượng gì là không khí và H2.
- Dùng que đóm cháy cho vào hai lọ không khí và H2.
 + Lọ cháy lửa màu xanh nhạt: H2.
 + Lọ không có hiện tượng gì là không khí.
- Dùng que đóm còn than hồng ® O2.
 Nung nóng CuO, dẫn 2 khí còn lại vào CuOđen ® Cu đỏ là H2.
* BT4/119:
1/ CO2 + H2O ® H2CO3
2/ SO2 + H2O ® H2SO3
3/ Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2
4/ P2O5 + 3H2O ® 2H3PO4
5/ PbO + H2 Pb + H2O.
- Phản ứng hoá hợp: 1, 2, 4.
- Phản ứng thế: 3, 5.
* BT6/119:
a) Zn + H2SO4 ® H2 + ZnSO4
 65g 22,4l 
 2Al + 3H2SO4 ® 3H2 + Al2(SO4)3
 2.27g 3.22,4l
 Fe + H2SO4 ® H2 + FeSO4
 56g 22,4l
b) Theo các PTHH, ta thấy: cùng 1 lượng kim loại tác dụng với lượng dư axit thì kim loại Al sẽ có nhiều khí H2 hơn.
c) Nếu thu cùng 1 lượng khí H2 thì kim loại Al cần cho phản ứng là nhỏ nhất.
Củng cố
Dặn dò: 
Chuẩn bị bản tường trình, đọc trước các thí nghiệm trong bài thực hành.
STT
Tên thí nghiệm
Dụng cụ - Hoá chất
Cách tiến hành 
(Vẽ hình)
Hiện tượng
PTPƯ + giải thích
Duyệt của Tổ trưởng
Tuần: 27	Ngày soạn: 22/ 2/ 2013
Tiết: 51	Ngày dạy: 25/ 2/ 2013
	Bài 35:
BÀI THỰC HÀNH 5:
ĐIỀU CHẾ – THU KHÍ HIĐRO – THỬ TÍNH CHẤT CỦA HIDRO
I. Chuẩn kiến thức – Kỹ năng:
Kiến thức: 
Thí nghiệm điều chế khí hidro từ HCl và Zn. Đớt cháy khí hidro trong khơng khí. Thu khí hidro bằng cách đẩy khơng khí.
Thí nghiệm chứng minh hidro khử được CuO.
Kỹ năng:
Lắp dụng cụ điều chế hidro, thu khí hidro bằng phương pháp đẩy khơng khí.
Thực hiện thí nghiệm cho hidro khử CuO.
Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích hiện tượng.
Viết PTHH điều chế hidro và PTHH của phản ứng giữa CuO và hidro.
Biết cách tiến hành thí nghiệm an toàn, có kết quả.
II. Chuẩn bị: 
4 bộ thí nghiệm gồm:
	a) Hoá chất: Zn, dd HCl, CuO.
	b) Dụng cụ:
Giá ống nghiệm, ống nghiệm, chổi rửa, nút cao su có ống dẫn khí, kẹp.
Đèn cồn, diêm.
Ống hút, thìa lấy hoá chất.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp.
Bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động 1: TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
- Yêu cầu HS đọc SGK/102.
*Thí nghiệm 1:
Lưu ý HS:
	+ Để nghiêng ống nghiệm khi bỏ viên Zn vào ® khỏi bể ống nghiệm.
	+ Để khí H2 thoát ra một thời gian trước khi đốt (1phút)
*Thí nghiệm 2
Lưu ý HS: 
	+ Thu bằng cách đẩy nước: Phải đổ nước đầy ống nghiệm, úp ngược vào chậu ® thu.
	+ Thu bằng cách đẩy không khí: úp miệng ống xuống dưới.
*Thí nghiệm 3
Lưu ý HS:
	+ Đặt CuO vào đáy ống nghiệm.
	+ Miệng ống nghiệm đựng CuO thấp hơn đáy ống nghiệm.
	+ Nung nóng CuO trước sau đó mới dẫn H2 vào.
- Đọc sách nắm vững cách làm thí nghiệm.
Thí nghiệm 1: điều chế H2. Đốt cháy H2.
-Tiến hành thí nghiệm ® giải thích:
 2H2 + O2 2H2O
Thí nghiệm 2: Thu H2.
Làm thí nghiệm và giải thích.
Thí nghiệm 3: H2 khử CuO.
- Làm thí nghiệm.
 H2 + CuO Cu + H2O 
Hoạt động 2: TƯỜNG TRÌNH VÀ THU DỌN VỆ SINH
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
- Yêu cầu HS làm bản tường trình vào vở.
- Thu vở HS chấm bài thực hành.
- Yêu cầu HS rửa và thu don dụng cụ thí nghiệm.
- Hoàn thành bản tường trình theo mẫu đã kẻ sẵn.
Củng cố
Dặn dò:
Hoàn thành bản tường trình.
Xem trước bài “Nước”
-------*&*------
Tuần: 27	Ngày soạn: 22/ 2/ 2013
Tiết: 52	Ngày dạy: 26/ 2/ 2013
NƯỚC
	Bài 36:
I. Chuẩn kiến thức – Kỹ năng:
Kiến thức: Biết được:
Thành phần định tính và định lượng của nước.
Kỹ năng:
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm phân tích và tởng hợp nước, rút ra nhận xét về thành phần của nước.
II. Chuẩn bị: 
Dụng cụ điện phân nước.
Hình vẽ tổng hợp nước. 
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp.
Bài cũ: thu bản tường trình của HS.
Bài mới.
Hoạt động 1: TÌM HIỂU QUÁ TRÌNH PHÂN HỦY NƯỚC
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
- Lắp thiết bị điện phân nước (pha thêm 1 ít dung dịch NaOH vào nước)
-Yêu cầu HS quan sát để trả lời các câu hỏi:
? Em có nhận xét gì về mực nước ở hai cột A (-), B (+) trước khi cho dòng điện một chiều đi qua?
® GV bật công tắc điện: 
? Sau khi cho dòng điện một chiều qua có hiện tượng gì?
- Yê

File đính kèm:

  • docHOA_8_HKII_20150725_111642.doc