Giáo án Hóa học 8 học kì 1
Bài 12
SỰ BIẾN ĐỔI CỦA CHẤT .
I. Chuẩn kiến thức – kỹ năng:
1. Kiến thức: Biết được:
- Hiện tượng vật lí là hiện tượng không có sự biến đổi chất này thành chất khác.
- Hiện tượng hóa học là hiện tượng có sự biến đổi chất này thành chất khác.
2. Kĩ năng:
- Quan sát được một số hiện tượng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học.
- Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học.
II. Chuẩn bị:
- Muối, đường, bột sắt, bột lưu huỳnh.
- Dụng cụ: Đèn cồn, nam châm, kẹp gỗ, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh.
xác định hóa trị của một nguyên tố? HS2: Nêu nội dung của quy tắc hóa trị. Viết công thức QTHT. HS3: Làm BT 2/SGK Bài mới. Hoạt động: VẬN DỤNG QUY TẮC HÓA TRỊ Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Hướng dẫn: ? Hãy viết biểu thức quy tắc hóa trị? ? Hãy thay hóa trị của Oxi, chỉ số của S và O vào biểu thức? ? Hãy tính a (hóa trị của S)? * Bài tập 1: Biết hóa trị của H là I, hóa trị của O là II. Hãy xác định hóa trị của các nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các công thức sau: a) H2SO4 b) N2O5 c) MnO2 - Hướng dẫn HS các bước giải: 1. Viết CTTQ 2. Viết biểu thức quy tắc hóa trị. 3. Biến đổi thành tỉ lệ: = = x b b’ (nếu chưa tối giản) y a a’ 4. Viết CTHH đúng của hợp chất. - Hướng dẫn lại từng bước đối với HS yếu. - Tổng kết: có 3 trường hợp: + Nếu a=b thì x=y=1 + Nếu a≠b (b/a tối giản) thì x=b và y=a + Nếu a≠b (b/a chưa tối giản) thì x=b’, y=a’ 2. Vận dụng: a) Tính hóa trị của nguyên tố: VD: Tính hóa trị của S trong SO3: - Quy tắc hóa trị: a.x = b.y 1 a.1 = II.3 a = VI Vậy, hóa trị của S trong SO3 là VI - Làm BT: a) Theo quy tắc hóa trị: a.x = b.y 1 2.1 = b.1 b = II Vậy, hóa trị của nhóm (SO4) là (II). b) N (V) c) Mn (IV) b) Lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị: VD1: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi: C (II) và O. - Làm theo từng bước: 1. CxOy 2. Quy tắc hóa trị: II.x = II.y = = 3. x II 1 y II 1 4. Vậy, CTHH của hợp chất là CO VD2: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi: K (I) và (CO3) (II) 1. Kx(CO3)y 2. Theo quy tắc hóa trị: I.x = II.y = = 3. x II 2 y I 1 4. Vậy, CTHH của hợp chất là K2CO3 VD3: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi: N (IV) và O (II) 1. NxOy 2. Theo quy tắc hóa trị: IV.x = II.y = = 3. x II 1 y IV 2 4. Vậy, CTHH của hợp chất NO2 - Ghi bài. Củng cố. - Gọi Hs nhắc lại: Các bước lập CTHH theo hóa trị. Dặn dò. - Về nhà học bài và làm các bài tập 4 8/SGK. - Ôn tập các kiến thức và CTHH và hóa trị bài luyện tập 2. Duyệt của Tổ trưởng Tuần 8 Ngày soạn: 28/ 9/ 2012 Tiết 15 Ngày dạy: 2/ 10/ 2012 Bài 11 BÀI LUYỆN TẬP 2 . Chuẩn kiến thức – kỹ năng: Kiến thức. Học sinh ôn lại các khái niệm cơ bản của hóa học như : đơn chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử, nguyên tố hóa học, công thức hóa học của đơn chất, hợp chất. Hiểu thêm về quy tắc hóa trị. Kỹ năng. Bước đầu làm quen với kỹ năng làm bài tập về xác định hóa trị của một nguyên tố. Củng cố bài tập xác định hóa trị và bài tập lập công thức hóa học và cách tính phân tử khối của chất. Tiếp tục củng cố các khái niệm đã học. Hoạt động theo nhóm nhỏ. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi các bài tập có trong bài học. Tiến trình bài giảng: Ổn định lớp. Bài cũ: Không kiểm tra Bài mới. Hoạt động 1: MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN NHỚ Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. ? Công thức tổng quát của đơn chất là gì? ? Công thức tổng quát của hợp chất là gì? ? Hóa trị là gì? ? Hãy nêu quy tắc hóa trị? ? Quy tắc hóa trị được vận dụng để giải quyết những loại bài tập nào? 1. Công thức hóa học: - CTTQ của đơn chất: + A: đ/v đơn chất kim loại và phi kim trang thái rắn. + Ax: đ/v các phi kim còn lại. - CTTQ của hợp chất: AxBy; AxByCz 2. Hóa trị: - Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử. - QT hóa trị: AaxBby Ta có: a.x = b.y - Vận dụng: + Tính hóa trị của nguyên tố khi biết CTHH + Lập được CTHH của hợp chất. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * Bài tập 1: 1) Lập CTHH của các hợp chất gồm: a. Silic (IV) và Oxi. b. Photpho (III) và Hidro. c. Nhôm (III) và Clo (I). d. Canxi (II) và nhóm (OH) (I). 2) Tính phân tử khối của các hợp chất trên. - Gọi 4 HS lần lượt hoàn thành đồng thời các câu a, b, c, d và tính PTK. * Bài tập 2: Cho CTHH của hợp chất nguyên tố X với O và Y với H lần lượt như sau: X2O và YH2. a. Tìm CTHH của hợp chất X với Y. b. Xác định X, Y biết: - X2O có PTK là 62 (đv.C) - YH2 có PTK là 34 (đv.C) (GV có thể gợi ý nếu HS gặp khó khăn) ? Trong công thức X2O, X có hóa trị mấy? ? Trong công thức YH2, Y có hóa trị mấy? ? NTK của X, Y là bao nhiêu? -> Tra bảng trang 42 để tìm X, Y. * Bài tập 3: Một HS viết các CTHH như sau: AlCl4, Al2O3, Al(NO3)3, Al(OH)2, Al3(SO4)2 Cho biết công thức nào đúng, công thức nào sai? Sửa lại những công thức sai. ? Hãy cho biết hóa trị của Al, O, Cl, (NO3), (SO4), (OH)? - Làm BT (có thể trao đổi trong nhóm) -> Đáp án: a. SiO2 b. PH3 c. AlCl3 d. Ca(OH)2 PTK: a. 60 (đv.C) b. 34 (đv.C) c. 133,5 (đv.C) d. 74 (đv.C) - Làm BT theo nhóm, có thể dựa vào gợi ý của GV nếu gặp khó khăn. -> Đáp án: a. X2Y b. X là Natri (Na) Y là Lưu huỳnh (S) -> CTHH của hợp chất: Na2S. - Làm BT. - Al (III); O (II); Cl (I); (OH) (I); (NO3) (I); (SO4) (II) -> Đáp án: + Đúng: CT 2, 3 + Sai: CT 1, 4, 5 -> Sửa lại: AlCl3, Al(OH)3, Al2(SO4)3. Củng cố. Cho Hs nêu lại nội dung chính của tiết ôn tập. Dặn dò. - Về nhà học bài và làm các bài tập 4, 5 trang 31 SGK. - Ôn tập: + Lý thuyết: Các khái niệm: đơn chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử, nguyên tố hóa học, hóa trị và quy tắc hóa trị. + BT vận dụng: dựa vào sơ đồ nguyên tử cho biết cấu tạo nguyên tử; lập CTHH dựa vào hóa trị; tính hóa trị của nguyên tố; tính phân tử khối -------*&*------- Tuần 8 Ngày soạn: 28/ 9/ 2012 Tiết 16 Ngày dạy: 5/ 10/ 2012 KIỂM TRA 1 TIẾT . I. Mục tiêu chung: Kiểm tra kiến thức trong chương I. Đánh giá khả năng tiếp thu của học sinh. II. Mục tiêu giảng dạy: Học sinh hiểu nguyên tử là gì? Mô tả thành phần cấu tạo theo sơ đồ. Hiểu NTHH, phân tử, đơn chất, hợp chất. Ý nghĩa CTHH, KHHH. Lập CTHH của h/c, tính hoá trị của nguyên tố, tính PTK. III. Ma trận: Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng Tổng Biết Hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1- Chất – Nguyên tử - Nguyên tố hố học Câu 7 (2,0đ) Câu 6 (0,5đ) (2,5đ) 2 - Đơn chất - Hợp chất - Phân tử Câu 2 (0,5đ) Câu 1 (0,5đ) (1,0đ) 3 - CTHH - Hố trị Câu3 (0,5đ) Câu 4,5 (1,0đ) Câu 9 (1,0đ) Câu10 (2,0đ) (4,5đ) 4 - Luyện tập Câu 11 (2,0đ) 3 (2,0đ) Tổng (3,0đ) (2,0đ) (1,0đ) (4,0đ) (10,0) IV. Đề kiểm tra – Đáp án – Biểu điểm: I-TRẮC NGHIỆM: (5đ): Hãy chọn phương án đúng (câu 1-6) Câu 1: Cơng thức hĩa học nào sau đây là cơng thức của hợp chất: A. C; B. NO2; C. Ca; D. N2 Câu 2: Để chỉ hai phân tử Hiđro ta viết: A. H2 B. 2H C. 2H2 D. 4H Câu 3: Cơng thức hĩa học của axit nitric (biết trong phân tử cĩ 1H, 1N, 3O) là: A. HNO3 B. H3NO C. H2NO3 D. HN3O Câu 4: Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất nguyên tố Y với H: XO, YH2. Cơng thức đúng của hợp chất X và Y là: A. X2Y3 B. XY C. X3Y2 D. X2Y Câu 5: Từ CTHH Na2CO3. Cho biết ý nào sau đây đúng: A. Hợp chất trên do 3 nguyên tố là: Na, C, O tạo nên B. Hợp chất trên do 3 nguyên tử Na, C, O tạo nên C. Hợp chất trên do nguyên tử Na và nhĩm (CO3) tạo nên. D. Hợp chất trên do 2 nguyên tử Na và 1 nhĩm (CO3) tạo nên. Câu 6: Nhóm chỉ các chất là: A. Sắt, than, thước kẻ B. Bút bi, nước, túi nilon C. Ấm nhơm, đờng, ca nhựa D. Muới ăn, đường, bạc Câu 7: Hãy điền vào ơ trống những thơng tin phù hợp (2đ): “ ........................................ là hạt vơ cùng nhỏ và trung hòa về điện. ................................ gờm hạt nhân mang điện tích ................................. và vỏ tạo bởi ................................ mang điện tích âm.” II-TỰ LUẬN (5đ): Câu 9 (1đ): CTHH nào sau đây viết sai? Vì sao? Hãy viết lại cho đúng? NaO, CaCl2 Câu 10 (2đ): Tính hố trị của N trong CTHH N2O5? Lập CTHH của hợp chất gồm 2 nguyên tố: K (I) và nhĩm PO4 (III) Câu 11 (2đ): Phân tử hợp chất A gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử Oxi và nặng bằng 2 lần nguyên tử Canxi Tính phân tử khối của hợp chất A? (1đ) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hĩa học của nguyên tố X? (1đ) Cho Cu = 64, O =16, S = 32, Ca = 40 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4.0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C A B A D Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 7: (2đ) Nguyên tử (0,5đ) Nguyên tử (0,5đ) Dương (0,5đ) Electron (0,5đ) II- TỰ LUẬN: (5,0điểm) Câu Đáp án Biểu điểm 9 NaO sai vì I.1 ≠ II.1 Viết đúng: Na2O 0,5đ 0,5đ 10 a. Gọi a là hố trị của N trong N2O5 Theo qui tắc hóa trị: 2a = 5.II " a = = V b. Đặt CTHH: Kx(PO4)y Theo quy tắc hóa trị: " CTHH: K3PO4 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 11 a. Ta cĩ: PTKA = 2Ca = 40 x 2 = 80 (đ.v.C) b. Ta có: X + 16 = 80 => X = 80 – 16 = 64 (đ.v.C) Vậy X là nguyên tố Đồng, KHHH: Cu 1 đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ V. Dặn dò: Chuẩn bị bài 12: “Sự biến đổi chất” Đọc bài. Xác định mục đích thí nghiệm 1, 2. Ôn tập khái niệm hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học. -------*&*------- Duyệt của Tổ trưởng Tuần 9 Ngày soạn: 5/ 10/ 2012 Tiết 17 Ngày dạy: 9/ 10/ 2012 CHƯƠNG II: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC Bài 12 SỰ BIẾN ĐỔI CỦA CHẤT . Chuẩn kiến thức – kỹ năng: Kiến thức: Biết được: Hiện tượng vật lí là hiện tượng không có sự biến đổi chất này thành chất khác. Hiện tượng hóa học là hiện tượng có sự biến đổi chất này thành chất khác. Kĩ năng: Quan sát được một số hiện tượng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học. Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học. Chuẩn bị: Muối, đường, bột sắt, bột lưu huỳnh. Dụng cụ: Đèn cồn, nam châm, kẹp gỗ, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh. Tiến trình bài giảng: Ổn định lớp. Bài cũ (Giới thiệu chương) Bài mới: Trong tiết học hôm nay, các em hãy quan sát chất có thể xảy ra những biến đổi gì? Thuộc loại hiện tượng nào? Hoạt động 1: THẾ NÀO LÀ HIỆN TƯỢNG VẬT LÍ? Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh 2, 1 ? Hình vẽ đã nói lên điều gì? ? Làm thế nào để nước lỏng chuyển thành chất rắn (đá)? ? Trong các quá trình trên nước bị biến đổi tính chất nào? Có sự biến đổi của chất hay không? - Cho học sinh làm thí nghiệm + Cho NaCl vào nước hoà tan. + Kẹp ống nghiệm đựng dd NaCl đun trên lửa đèn cồn. ? Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì? " Thế nào là hiện tượng vật lí? - Học sinh quan sát H.2, 1 SGK - Thể hiện quá trình biến đổi Nước (rắn) D Nước (lỏng) D Nước (hơi) - Thay đổi nhiệt (-oC) - Không vì nước vẫn là nước - Các nhóm làm thí nghiệm - Quan sát hiện tượng - Muối (rắn) D dd muối (Muối vẫn là muối) - Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu gọi là hiện tượng vật lý. Hoạt động 2: THẾ NÀO LÀ HIỆN TƯỢNG HÓA HỌC? Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 2: + Trộn bột sắt với S (chia làm 2 phần) + Đưa nam châm lại gần (Phần 1) + Đổ phần 2 vào ống nghiệm đun nóng, quan sát sự thay đổi màu sắc. Đưa nam châm lại gần sản phẩm. ? Qua thí nghiệm trên các em rút ra kết luận gì? - Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm 3: + Cho đường vào ống nghiệm + Đun bằng lửa đèn cồn " Quan sát ? Các quá trình biến đổi trên có phải là hiện tượng vật lý không? Tại sao? " Thế nào là hiện tượng hoá học? ? Muốn phân biệt hiện tượng hoá học và hiện tượng vật lý ta dựa vào dấu hiệu nào? - Học sinh tiến hành làm thí nghiệm + Nhận xét (Nam châm hút Fe) + Sản phẩm nóng đỏ lên chuyển sang màu xám đen. + Sản phẩm không bị nam châm hút. - Quá trình biến đổi trên đã có sự thay đổi về chất. - Học sinh làm thí nghiệm Nhận xét: Đường chuyển dần sang màu nâu, đen (than). Thành ống nghiệm xuất hiện giọt nước. - Không, vì đều sinh ra chất mới. - Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác được gọi là hiện tượng hoá học. - Hiện tượng vật lý: Không sinh ra chất mới Hiện tượng hoá học: Có chất mới sinh ra Củng cố Trong các quá trình sau, quá trình nào là hiện tượng hoá học? Hiện tượng vật lý? Giải thích. a. Dây sắt cắt nhỏ thành từng đoạn, tán thành đinh. b. Hoà tan CH3COOH vào nước được dung dịch CH3COOH loãng dùng làm giấm ăn c. Cuốc xẻng làm bằng sắt để lâu trong không khí bị gỉ. d. Đốt cháy củi, gỗ. Dặn dò: Học bài, xem bài phản ứng hoá học. Làm bài tập 1, 2, 3/ 47 SGK; 12.1 ® 12.4 SBT. -------*&*------- Tuần 9 Ngày soạn: 5/ 10/ 2012 Tiết 18 Ngày dạy: 12/ 10/ 2012 Bài 13 PHẢN ỨNG HOÁ HỌC . Chuẩn kiến thức – kỹ năng: Kiến thức: Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. Kĩ năng: Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về phản ứng hóa học. Viết được phương trình hóa học bằng chũ để biểu diễn phản ứng hóa học. Xác định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm (chất tạo thành). Chuẩn bị: Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hoá học giữa “H2 và O2 tạo thành H2O”. Tiến trình bài giảng: Oån định lớp Bài cũ: ? Thế nào là hiện tượng vật lý? Hiện tượng hoá học? Cho ví dụ? Gọi HS làm BT 2, 3 SGK. Bài mới: Chất có thể biến đổi thành chất khác. Quá trình đó gọi là gì? Trong đó có gì thay đổi? Hoạt động 1: TÌM HIỂU VỀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học. - Chất ban đầu bị biến đổi: chất tham gia - Chất sau phản ứng: chất tạo thành, sản phẩm - Giới thiệu pt chữ: Chất tham gia " chất tạo thành ? Trong các phản ứng bài trước hãy chỉ ra đâu là chất tham gia? Đâu là sản phẩm? - Trong phản ứng hóa học, lượng chất tham gia giảm dần, lượng chất tạo thành tăng dần. - Ghi bài - Xác định chất tham gia phản ứng - Xác định chất tạo thành (sản phẩm) Lưu huỳnh + sắt " sắt (II) sunfua Đường " nước + than Chất tham gia sản phẩm - Ghi bài Hoạt động 2: TÌM HIỂU DIỄN BIẾN CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh 2.5/48 ? Trước phản ứng (H.a) có những phân tử nào? Các nguyên tử nào liên kết với nhau? ? Sau phản ứng (c) có các phân tử nào? Các nguyên tử nào liên kết với nhau? ? Hãy so sánh chất tham gia và sản phẩm về: + Số nguyên tử mỗi loại? + Liên kết trong phân tử? " Vậy, bản chất của phản ứng hoá học là gì? - Quan sát H.2.5/SGK - Có 2 phân tử H2, 1 phân tử O2. 2 H liên kết Þ phân tử H2. 2 O liên kết Þ phân tử O2. - Có 2 phân tử nước tạo thành (Trong đó 1O liên kết với 2H). - So sánh: + Số nguyên tử mỗi loại không thay đổi + Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. - Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác còn tổng số nguyên tử vẩn giữ nguyên. Củng cố: Hãy đọc các phương trình chữ sau, chỉ ra chất tham gia và sản phẩm? a. Rượu etylic + oxi cacbonic + nước b. Nhôm + oxi Nhôm oxit c. Nước Hyđrô + oxi Dặn dò: Học bài, xem phần III, IV (tt) Làm bài tập 3, 4/ 50-51 SGK -------*&*------- Duyệt của Tổ trưởng Tuần 10 Ngày soạn: 12/ 10/ 2012 Tiết 19 Ngày dạy: 16/ 10/ 2012 Bài 13 PHẢN ỨNG HOÁ HỌC (tt) . Chuẩn kiến thức – kỹ năng: Kiến thức: Biết được: Để xảy ra phản ứng hóa học, các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao, áp suất cao hay chất xúc tác. Để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, có khí thoát ra Kĩ năng: Quan sát thí nghiệm rút ra được điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra. Chuẩn bị: Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hoá học giữa “H2 và O2 tạo thành H2O”, ống nghiệm, kẹp, Al, Na2SO4, BaCl2, HCl, H2SO4. Tiến trình bài giảng: Ổn định: Bài cũ: ? Phản ứng hoá học là gì? ? Trong phản ứng chất nào là chất tham gia? Chất nào là sản phẩm? Bài mới: Trong những điều kiện nào thì phản ứng hoá học xảy ra? Cũng như làm sao để biết phản ứng có xảy ra không? Tiết học hôm nay các em sẽ rõ. Hoạt động 1: KHI NÀO PHẢN ỨNG HÓA HỌC XẢY RA? Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: Cho Zn vào dung dịch HCl ? Qua thí nghiệm trên, các em nhận xét, muốn cho phản ứng hoá học xảy ra, nhất thiết phải có điều kiện gì? - Bề mặt tiếp xúc càng lớn thì phản ứng xảy ra dễ dàng và nhanh hơn. ? Nếu để 1 ít than trong không khí, than có tự bốc cháy không? - Liên hệ thực tế: trong quá trình chuyển hoá từ tinh bột ® rượu cần có điều kiện gì? " Qua các ví dụ trên hãy kết luận điều kiện cần và đủ cho phản ứng hoá học xảy ra? - Chất xúc tác: Là chất làm cho phản ứng xảy ra nhanh hơn, nhưng không bị thay đổi sau khi phản ứng kết thúc. - Nhóm làm thí nghiệm, quan sát (Zn nhỏ dần, có bọt khí) - Các chất phải tiếp xúc với nhau. - Ghi nhớ - Không - Cần men rượu cho quá trình chuyển hoá. Phản ứng hoá học xảy ra khi: + Các chất tham gia phản ứng phải tiếp xúc với nhau; + Một số phản ứng cần có nhiệt độ, áp suất cao; + Một số phản ứng cần chất xúc tác. - Ghi bài. Hoạt động 2: LÀM THẾ NÀO NHẬN BIẾT CÓPHẢN ỨNG HÓA HỌC XẢY RA Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Y/c học sinh quan sát chất trước thí nghiệm. - Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: + Nhỏ giọt BaCl2 vào dung dịch Na2SO4. + Cho dây sắt vào dung dịch CuSO4. " quan sát, nhận xét hiện tượng. ? Qua thí nghiệm trên hãy nhận xét, làm thế nào để biết phản ứng xảy ra? ? Dựa vào dấu hiệu nào để biết có chất mới tạo ra? - Ngoài ta, sự toả nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra. - Quan sát chất trước phản ứng. - Làm thí nghiệm, quan sát, nhận xét. + Có chất màu trắng sữa + Dây sắt có 1 lớp màu đỏ bám vào. - Nhận biết có chất mới sinh ra Dựa vào sự thay đổi màu sắc, trạng thái - Ghi bài. Củng cố: Khi nào phản ứng hoá học xảy ra? Làm thế nào để nhận biết phản ứng hoá học có xảy ra? Dặn dò: Đọc bài và làm bài tập 4, 5, 6/50 SGK Xem lại các bài thực hành đã làm và bài thực hành số 3, chuẩn bị tường trình theo mẫu đã hướng dẫn " tiết sau kiểm tra thực hành. -------*&*------- Tuần 10 Ngày soạn: 12/ 10/ 2012 Tiết 20 Ngày dạy: 19/ 10/ 2012 KIỂM TRA THỰC HÀNH BÀI THỰC HÀNH 3 Bài 14 Chuẩn kiến thức – kỹ năng: Kiến thức: Biết được
File đính kèm:
- HOA_8_HKI_20150725_111647.docx