Giáo án Hóa học 8 bài 42: Nồng độ dung dịch (tiết 2)
Hoạt động 2: Nồng độ mol của dung dịch.
HS: Đọc định nghĩa
GV: Lấy một số ví dụ hướng dẫn HS làm.
Từ cụng thức trờn HS suy ra cụng thức tớnh n, V=?
VD1: Trong 200ml dung dịch NaCl có chứa 0,5 mol NaCl. Hỏi dung dịch có nồng độ mol là bao nhiêu?
VD2: Trong 400ml dung dịch KOH có chứ 5,6 g KOH. Hãy cho biết nồng độ mol của dung dịch?
VD3: Tính số gam của CuSO4 có trong 200ml dung dịch CuSO4 0,1M.
GV: Hướng dẫn HS đọc , tóm tắt bài toán và giải
HS: Giải các bài toán vào vở.
GV: Gọi lần lượt 3 HS lên bảng làm.
GV: Nhận xét bổ sung.
Ngày soạn :6/4/2014 Tiết: 63 Bài 42: nồng độ dung dịch I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS hiểu được khái niệm về nồng độ phần trăm, nồng độ mol và biểu thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol. - Biết vận dụng để làm bài tập về nồng độ % và nồng độ mol. - Củng cố cách giải bài toán tính theo PTHH. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng làm một số bài toán liên quan đến nồng độ % và nồng độ mol. 3. Thái độ: - HS có thái độ yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bảng phụ có ghi đề bài tập, phiếu học tập 2. Học sinh: - Học kĩ về bài nồng độ phần trăm III. Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Nồng độ phàn trăm là gỡ? Cụng thức tớnh nồng độ phần trăm? 3. Bài mới Hoạt động gv- hs Nội dung Hoạt động 2: Nồng độ mol của dung dịch. HS: Đọc định nghĩa GV: Lấy một số ví dụ hướng dẫn HS làm. Từ cụng thức trờn HS suy ra cụng thức tớnh n, V=? VD1: Trong 200ml dung dịch NaCl có chứa 0,5 mol NaCl. Hỏi dung dịch có nồng độ mol là bao nhiêu? VD2: Trong 400ml dung dịch KOH có chứ 5,6 g KOH. Hãy cho biết nồng độ mol của dung dịch? VD3: Tính số gam của CuSO4 có trong 200ml dung dịch CuSO4 0,1M. GV: Hướng dẫn HS đọc , tóm tắt bài toán và giải HS: Giải các bài toán vào vở. GV: Gọi lần lượt 3 HS lên bảng làm. GV: Nhận xét bổ sung. 2. Nồng độ mol của dung dịch ĐN: Nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1lít dung dịch. ( kí hiệu CM) CM = n/ V (mol/l) CM là nồng độ mol n số mol chất tan V thể tích dung dịch (l) VD1: Cho biết V NaCl = 200ml = 0,2 l nNaCl = 0,5 mol Tính : CM =? Giải: Nồng độ mol của dd là: Cm = 0,5 / 0,2 = 0,25M VD2: Cho biết VKOH = 400ml = 0,4l mKOH = 5,6g Tính: CM =? Giải: - Số mol của KOH là: nKOH = 5,6/ 56 = 0,1 (mol) - Nồng độ mol của dd là: CM = 0,1 / 0,4 = 0,25M VD3: Cho biết Vdd = 200ml = 0,2l CM = 0,1M Tính: mct =? Giải: - Số mol của CuSO4 là: n = 0,2 .0,1 = 0,02( mol) - Khối lượng của CuSO4 là: m = 0,02 . 160 = 0,32(g) 4. Củng cố bài học: - HS: Nêu nội dung chính của bài học. 5. Dặn dò: - Về làm bài tập 2,3,4 SGK V. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Bai_42_Nong_do_dung_dich_tiet_2_20150725_112016.docx