Giáo án Hóa học 8 bài 36: Nước (2 tiết)
BÀI 36: NƯỚC (TT)
I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được
+ Tính chất của nước: Nước hòa tan được nhiều chất, nước phản ứng được với nhiều chất ở điều kiện thường như kim loại ( Na, Ca.), oxit bazơ (CaO, Na2O,.) , oxit axit ( P2O5, SO2,.) .
+ Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, sự ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước sạch.
2. Kĩ năng:
+ Viết được PTHH của nước với một số kim loại (Na, Ca.), oxit bazơ, oxit axit.
+ Biết sử dụng giấy quỳ tím để nhận biết được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể .
3. Thái độ:
+ Có ý thức giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm.
4. Trọng tâm:
+ Tính chất hóa học của nước
+ Sử dụng tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm
Tuần 27 Ngày soạn: 25/02/2015 Tiết 51 Ngày dạy: 02/03/2015 Bài 36. NƯỚC (T1) I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Thành phần định tính và định lượng của nước. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm phân tích và tổng hợp nước, rút ra được nhận xét về thành phần của nước. 3. Thái độ: - Giúp các em thích nghiên cứu và hứng thú học môn hóa học. 4. Trọng tâm: - Thành phần khối lượng của các nguyên tố H, O trong nước. 5. Năng lực cần hướng đến: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên và học sinh: a. GV: - Máy chiếu. - Bảng phụ. b. HS: - Chuẩn bị và đọc trước nội dung bài học trước khi lên lớp. 2. Phương pháp: - Thảo luận nhóm – Trực quan – Đàm thoại . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng 8A1 .. 8A5 .. 8A6 .. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài (Slide 2,3,4,5) (4’):Tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ. Từ trò chơi này giáo viên giới thiệu bài và đưa ra một số hình ảnh về vai trò của nước trong cuộc sống. Nước có thành phần hóa học như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay: b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu sự phân huỷ nước(12’)(từ slide 7 ) -GV: Trình chiếu mô phỏng thí nghiệm và giới thiệu cách phân huỷ nước bằng dòng điện một chiều. (Slide 7) - GV: Cho HS quan sát và trả lời. + Nêu hiện tượng khi chưa cho dòng diện 1 chiều chạy qua nước. + Nêu hiện tượng khi cho dòng diện 1 chiều chạy qua nước. + Đốt khí trong ống A. + Đốt khí trong ống B. + Cho biết tỉ lệ thể tích khí H2 và O2 thu được trong thí nghiệm. -GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng? - HS: Lắng nghe. - HS: Quan sát và trả lời: + Không có hiện tượng. + Khi cho dòng điện 1 chiều đi qua nước, trên bề mặt 2 điện cực sẽ sinh ra khí H2 và khí O2. + Cháy kèm theo tiếng nổ nhỏ, khí trong ống A là khí H2. + Làm que đóm bùng cháy, khí trong ống B là khí O2. + Thể tích khí H2 gấp đôi thể tích khí O2. -HS: Viết PTHH xảy ra: 2H2O 2H2 + O2 I. Thành phần hoá học của nước 1. Sự phân huỷ nước - Khi cho dòng điện một chiều đi qua nước sinh ra thể tích khí hidro bằng 2 lần khí oxi 2H2O 2H2 + O2 Hoạt động 2. Tìm hiểu sự tổng hợp nước(13’) ( từ slide 8 đến 9) - GV: Hướng dẫn học sinh quan sát thí nghiệm và trả lời các câu hỏi. - GV: Trình chiếu mô phỏng thí nghiệm tổng hợp nước trước khi nổ. (Slide 8) -GV: Trình chiếu và thuyết trình mô phỏng thí nghiệm tổng hợp nước . (Slide 9) -GV: Cho HS thảo luận nhóm (2’). (Slide 9) 1. Trước phản ứng có mấy thể tích khí H2, khí O2 trong ống? (Slide 9) 2. Sau phản ứng, còn lại mấy thể tích khí? Đó là khí gì? (Slide 9) 3.Có mấy thể tích khí H2 hóa hợp với mấy thể tích khí O2 để tạo thành nước? (Slide 9) -GV: Cho HS viết phương trình hoá học. -GV: Hướng dẫn học cách tính tỉ khối lượng của nguyên tố H và O trong nước. + Nếu dùng 2.22,4 lít khí H2(đktc) thì phải dùng khối lượng bao nhiêu? + Nếu dùng 1.22,4 lít khí O2(đktc) thì phải dùng khối lượng bao nhiêu? + Suy ra tỉ lệ khối lượng của nguyên tố hidro và oxi trong nước. + Tính thành phần khối lượng của H và O. - HS: Quan sát và lắng nghe. -HS: Quan sát . - HS: Quan sát và lắng nghe. - HS: Thảo luận nhóm và trả lời. 1. Trước phản ứng, có 2 và 2 2. Sau phản ứng, còn 1 3. Vậy có 2đã hoá hợp với 1để tạo thành nước. -HS:Viết phương trình hóa học 2H2 + O2 2H2O - HS: Lắng nghe và thực hiện. 2H2 + O2 2H2O V 2.22,4 1.22,4 (đktc) m 2.2 1.32 + Tỉ lệ khối lượng của nguyên tố hidro và oxi trong nước là: - %H = % %O = % 2. Sự tổng hợp nước Vậy có 2đã hoá hợp với 1để tạo thành nước. 2H2 + O2 2H2O V 2.22,4 1.22,4 (đktc) m 2.2 1.32 + Tỉ lệ khối lượng của nguyên tố hidro và oxi trong nước là: - %H = % %O = % Hoạt động 3: Rút ra kết luận (5’) - GV: Khi điện phân nước tạo ra khí H2 và O2. Khi tổng hợp nước khí oxi đã hóa hợp với khí hidro theo tỉ lệ thích hợp để tạo thành nước. Vậy nước do nguyên tố nào tạo ra? - GV: Cho biết tỉ lệ thể tích khí hidro và khí oxi đã hóa hợp với nhau. - GV: Cho biết tỉ lệ khối lượng hidro và oxi trong nước là bao nhiêu? - GV: Từ tỉ lệ khối lượng hidro và oxi ta suy ra ứng với 2 nguyên tử hidro và 1 nguyên tử oxi. Yêu cầu học sinh viết công thức hóa học của nước. -GV: Nhận xét - HS: Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hidro và oxi. - HS: Theo tỉ lệ thể tích 2 phần khí hidro và 1 phần khí oxi. -HS: Theo tỉ lệ khối lượng là 1 phần hidro và 8 phần oxi. -HS: Viết công thức hóa học của nước: H2O. - HS: Lắng nghe. 3. Kết luận - Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hidro và oxi. Chúng hóa hợp với nhau: + Theo tỉ lệ thể tích 2 phần khí hidro và 1 phần khí oxi. + Theo tỉ lệ khối lượng là 1 phần hidro và 8 phần oxi. - Công thức hoá học của nước là H2O. 3. Củng cố (9’): (Từ slide 10 đến slide 14). - Cho HS làm bài tập trắc nghiệm để cũng cố thành phần hóa học của nước. (Slide10,11,12,13). - Hướng dẫn và cho HS thảo luận nhóm làm bài tập 4/SGK 125(Slide14). Hướng dẫn giải Lời giải - Viết phương trình hóa học - Tính số mol khí H2(đktc). - Tính số mol nước dựa vào PTHH. - Tính khối lượng nước. 2H2 + O2 2H2O 2mol 2mol - Dựa vào PTHH: - 4. Nhận xét - Dặn dò (1’): (Slide 15) - Dặn các em về nhà học bài. - Làm bài tập về nhà: 2,3,4 SGK/ 125. - Xem trước bài phần II. Tính chất của nước và phần III.Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, chống ô nhiễm nguồn nước. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 27 Ngày soạn: 25/02/2015 Tiết 52 Ngày dạy: 04/03/2015 BÀI 31: NƯỚC (TT) I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được + Tính chất của nước: Nước hòa tan được nhiều chất, nước phản ứng được với nhiều chất ở điều kiện thường như kim loại ( Na, Ca..), oxit bazơ (CaO, Na2O,...) , oxit axit ( P2O5, SO2,...) . + Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, sự ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước sạch. 2. Kĩ năng: + Viết được PTHH của nước với một số kim loại (Na, Ca...), oxit bazơ, oxit axit. + Biết sử dụng giấy quỳ tím để nhận biết được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể . 3. Thái độ: + Có ý thức giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm. 4. Trọng tâm: + Tính chất hóa học của nước + Sử dụng tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm. 5. Năng lực cần hướng đến: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên và học sinh: a. GV: Nước tác dụng với kim loại , với oxit bazơ, với oxit axit. b.HS: Xem trước bài mới. 2. Phương pháp: - Thảo luận nhóm – đàm thoại – Trực quan. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: (1’) Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng 8A1 .. 8A5 .. 8A6 .. 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Nêu thành phần hoá học của nước? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’)Em hãy kể vai trò của nước trong đời sống? Qua các phương tiện thông tin đại chúng chúng ta cũng biết tình trạng nước hiện nay như thế nào? Nguyên nhân từ đâu? Nước có những tính chất gì? b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tính chất vật lí (5’) - GV: Cho HS quan sát mẫu nước - GV: Nêu tính chất vật lí của nước ? - GV: Nước hòa tan được đường, rượu, chất khí. - GV: Hãy nêu khả năng hòa tan của nước. - HS: Quan sát - HS: Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000C. - HS: Lắng nghe. - HS: Nước hoà tan được nhiều chất rắn, lỏng, khí II. Tính chất của nước 1. Tính chất vật lí - Lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000C. - Hoà tan được nhiều chất ( rắn, lỏng, khí) Hoạt động 2: Tính chất hoá học (20’) - GV: Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm: cho Na vào cốc nước. GV: Tại sao phải dùng một lượng nhỏ Na thôi? - GV: Yêu cầu HS viết PTHH. - GV: Gọi HS đọc SGK/ 123. - GV: Cho một cục vôi nhỏ vào cốc thủy tinh rồi rót một ít nước vào vôi sống và yêu cầu HS quan sát? Khi nhúng giấy quỳ tím vào có hiện tượng gì? - GV: Thông báo dung dịch bazơ làm quỳ tím hóa thành màu xanh. -GV: Vậy hợp chất được tạo thành là chất gì? - GV: Yêu cầu HS viết PTHH? - GV thông báo: Ngoài ra nước còn hoá hợp với Na2O, K2O tạo ra NaOH, KOH.. - GV: Gọi HS đọc SGK/123. - GV: Làm thí nghiệm đốt phốt pho đỏ trong oxi tạo thành P2O5 rồi rót 1 ít nước vào lọ đậy nút lại và lắc đều và nhúng một mẫu giấy quỳ vào dung dịch. - GV: Thông báo: Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là dung dịch axit. Vậy hợp chất tạo ra ở phản ứng trên thuộc loại axit - GV: YC Viết PTHH - GV thông báo: Nước còn hóa hợp với nhiều oxit axit khác như SO2, SO3, N2O5 - GV: Gọi HS đọc kết luận SGK - HS: Na chạy nhanh trên mặt nước nóng chảy thành giọt tròn. - HS: Vì Phản ứng toả nhiều nhiệt. - HS:2Na +2H22NaOH + H2 - HS: Đọc SGK - HS: Có hơi nước bốc lên CaO chuyển thành chất nhão, phản ứng toả nhiều nhiệt . Quỳ tím hoá xanh - HS: Lắng nghe. - HS: Hợp chất tạo thành là: Ca(OH)2. - HS: Viết PTHH - HS: Nghe giảng -HS: Đọc SGK - HS: Giấy quỳ tím hóa đỏ - HS: Nghe giảng - HS: 3H2O + P2O5 2H3PO4 - HS: Nghe giảng - HS:Đọc SGK 2. Tính chất hoá học a.Tác dụng với kim loại 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 - Nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường K, Na, Ba, Ca b. Tác dụng với oxit bazơ H2O + CaO Ca(OH)2 - Hợp chất tạo ra do oxit bazơ hoá hợp với nước thuộc loại bazơ. Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển sang màu xanh b. Tác dụng với oxit axit 3H2O + P2O5 2H3PO4 - Hợp chất tạo ra do nước hóa hợp với oxit axit thuộc loại axit. Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ Hoạt động 3: Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất – chống ô nhiễm nguồn nước (8’) - GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi sau - Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất ? - Chúng ta cần làm gì để giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm? - GV: Nhận xét. - HS: Các nhóm thảo luận nhóm và báo cáo kết quả. + Nước hòa tan chất dinh dưỡng, tham gia vào các quá trình hóa học trong cơ thể động vật + Nước cần thiết cho sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp - Không vứt rác bừa bãi, xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi đỗ xuống ao, hồ, sông, biển. - HS: Lắng nghe III. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất- chống ô nhiễm nguồn nước + Nước hòa tan chất dinh dưỡng, tham gia vào các quá trình hóa học trong cơ thể động vật + Nước cần thiết cho sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp + Không vứt rác bừa bãi, xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi đỗ xuống ao, hồ, sông biển. 4.Củng cố (3’): Cho HS nhắc lại tính chất hoá học của nước và viết PTHH. 5.Nhận xét - Dặn dò (2’): Dặn các em làm bài tập về nhà: 1,5/ 125 Chuẩn bị bài “ Axit – bazơ - muối”. Ôn lại khái niệm, cách gọi tên, phân loại oxit. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Tiet_51_52__Nuoc_20150726_102727.doc