Giáo án Hóa học 11 nâng cao - Chương 4, 5

I. MỤC TIÊU :

 Đã trình bày ở tiết 42

 * Trọng tâm :

 Xác định được và viết được đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể .

II. PHƯƠNG PHÁP :

 Trực quan – đàm thoại – hoạt động nhóm

III. CHUẨN BỊ :

 Công thức phối cảnh CH4 , C2H2Cl2

 Mô hình phân tử C2H6

IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :

 1. On định lớp : KTSS : 11A2 :

 2. Kiểm tra :

 * nêu 3 luận điểm chính của thuyết cấu tạo hoá học ? cho ví dụ minh hoạ ?

 * Viết CTCT khai triển , CTCT thu gọn các đồng phân của C4H8 ?

 

doc46 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 3705 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 11 nâng cao - Chương 4, 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ïc tạo thành do xen phủ trục .
- Liên kết p được tạo thành do xen phủ bên .
- Ví Dụ :
 H 
 H – C – H 
 H 
H
 C = O
H 
 HC º CH
- CTCT khai triển .
- CTCTthu gọn .
- CTCT thu gọn nhất .
I – THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC : 
1 – Nội dung của thuyết cấu tạo hóa học :
 1.Trong phân tử hợp chất hữu cơ , các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định . Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hoá học . Sự thay đổi thứ tự liênb kết đó , tức là thay đổi cấu tạo hoá học , sẽ tạo ra hợp chất khác .
 Ví Dụ : : 
C2H6O có 2 thứ tự liên kết :
 H3C–C–CH3 : đimetyl ete , chất khí , không tác dụng với Na. 
 H3C–CH2–O–H: ancol etylic, chất lỏng ,tác dụng với Na giải phóng khí hydro .
2.Trong phân tử hợp chất hữu cơ , cacbon có hóa trị 4 .Nguyên tử cacbon không những có thể liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau thành mạch cacbon . 
3 – Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử ( bản chất, số lượng các nguyên tử ) và cấu tạo hóa học (thứ tự liên kết các nguyên tử )
2- Hiện tượng đồng đẳng , đồng phân
a) Đồng đẳng : 
* Các ankan : CH4,C2H6,C3H8,C4H10 ,C5H12 ….CnH2n+2 
* Các ancol : CH3OH , C2H5OH , C3H7OH ,C4H9OH …CnH2n+1OH 
 Định nghĩa : Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng , chúng hợp thành dãy đồng đẳng .
Giải thích : Mặc dù các chất trong cùng dãy đồng đẳng có công thức phân tử khác nhau những nhóm CH2 nhưng do chúng có cấu tạo hóa học tương tư nhau nên có tính chất hóa học tương tự nhau .
b) Đồng phân 
 Định nghĩa:những hợp chất khác nhau nhưng có cùng CTPT là những chất đồng phân .
Giải thích :những chất đồng phân tuy có cùng CTPT nhưng có cấu tạo hoá học khác nhau vì vậy chúng là những chất khác nhau , có tinýh chất khác nhau .
II–LIÊN KẾT TRONG PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ :
 Các loại liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ 
- liên kết s tạo thành do xen phủ trục : Xen phủ trục là sự xen phủ xãy ra trên trục nối 2 hạt nhân nguyên tử
 - Liên kết p được tạo thành do xen phủ bên : Xen phủ bên là sự xen phủ xảy ra ở hai bên trục nối 2 hạt nhân nguyên tử .
- Liên kết tạo bởi 1 cặp electron dùng chung là liên kết đơn(s)
- Liên kết tạo bởi 2 cặp electron dùng chung là liên kết đôi(gồm một liên kết s và một liên kết p).
- Liên kết 3 tạo bởi tạo bởi 3 cặp electron dùng chung (gồm 1 liên kết s và 2 liên kết p ).
- Liên kết đôi và liên kết ba gọi chung la liên kết bội .
2. Các loại công thức cấu tạo .
CTCT biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết của các nguyên tử trong phân tử .Có cách viết triển khai ,thu gọn và thu gọn nhất .
CTCT khai triển : Viết tất cả các nguyên tử và các liên kết giữa chúng .
CTCTthu gọn : Viết gộp nguyên tử cacbon và các nguyên tử khác liên kết với nó thành từng nhóm 
 CTCT thu gọn nhất : Chỉ viết các liên kết và nhóm chức , đầu mút các liên kết chính là nhóm CHx với x đảm bảo hóa trị 4 ở C. 
CÔNG THỨC CẤU TẠO 
Khai triển 
 H H H H H H H H H
 | | | | | | | | |
 H–C–C–C–C–H : H– C–C–C =C H - C - C - H
 | | | | | | | | 
 H C H H H H H H C
 H H
Thu gọn
 H H H
 CH3–CH–CH2–CH3 : CH3CH2CH=CH2 : CH2 – CH2 
 | 
 CH3 CH2
Thu gọn nhất 
	3. Củng cố :
 Lấy một số ví dụ chứng minh 3 luận điểm cơ bản của thuyết hoá học ( không giống sgk )
	4. Bài tập về nhà :
 Bài tập trong sgk 
PHẦN KÝ DUYỆT CỦA TỔ CM
Đồng Xoài, ngày ……… tháng ……… năm …………
Tuần : 21
Tiết PPCT : 43
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bài 32: CẤU TRÚC PHÂN TỬ 
 HỢP CHẤT HỮU CƠ
( tt )
I. MỤC TIÊU :
 Đã trình bày ở tiết 42
	* Trọng tâm :
 Xác định được và viết được đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể .
II. PHƯƠNG PHÁP :
 Trực quan – đàm thoại – hoạt động nhóm 
III. CHUẨN BỊ :
 Công thức phối cảnh CH4 , C2H2Cl2
 Mô hình phân tử C2H6
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
	1. Oån định lớp : KTSS : 11A2 :
	2. Kiểm tra :
 * nêu 3 luận điểm chính của thuyết cấu tạo hoá học ? cho ví dụ minh hoạ ?
 * Viết CTCT khai triển , CTCT thu gọn các đồng phân của C4H8 ?
	3. Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 :vào bài 
Gv cho các ví dụ :
CH3 – CH2 – CH2 – CH3 
CH2 – CH – CH3
 CH3
CH3 – CH2 – OH
CH3 – O – CH3
Các đồng phân trên khác nhau như thế nào ?
Hoạt động 2 :
Hướng dẫn HS nghiên cứu SGK để rút ra kết luận về đồng phân cấu tạo .
Hoạt động 3 :
Cho hs viết CTCT của C4H10O , từ đó rút ra kết luận về 3 loại đồng phân ?
Khác nhau về mạch cacbon .
khác nhau về nhóm chức 
- Nghiên cứu SGK để thấy rõ sự khác nhau về tính chất của hai công thức trên .
- Viết các CTCT 
- Dưới sự hướng dẫn của GV rút ra các kết luận :
III – ĐỒNG PHÂN CẤU TẠO :
1 - Khái niệm đồng phân cấu tạo 
a. Ví Dụ :
- CTPT C4H10O có hai CTCT :
 C4H9 - OH và C2H5 – O - C2H5 hai chất này có tính chất vật lý cũng như hóa học khác nhau .
b. Kết luận :
Những hợp chất có cùng CTPT nhưng có cấu tạo hoá học khác nhau gọi là những đồng phân cấu tạo .
2 – Phân loại đồng phân cấu tạo
a. Ví Dụ : 
Viết các CTCT của C4H10O .biểu diễn theo sơ đồ ( sgk )
b. Kết luận :
- Những đồng phân khác nhau về bản chất nhóm chức gọi là đồng phân nhóm chức .
- Khác nhau về sự phân nhánh mạch cacbon gọi là đồng phân mạch cacbon .
- Khác nhau về vị trí nhóm chức gọi là đồng phân vị trí nhóm chức .
C4H10O
Chức ete
 Khác nhau về bản chấ nhóm chức 
Chức ancol
Có nhánh 
Có nhánh 
Không nhánh
Không nhánh
 Khác mạch cacbon khác mạch cacbon 
 HOCH2CH2CH2CH3 HOCH2CHCH3 CH3O CH2CH2CH3 CH3O CHCH3
÷
CH3 CH3
 CH3CHCH2CH3 CH3COHCH3 CH3CH2OCH2CH3
 ÷ ê 
 OH CH3 
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
Hoạt động 4 :
GV dùng mô hình để HS quan sát , nêu qui ước các nét dùng biểu diễn CT lập thể 
- Giới thiệu mô hình phân tử rỗng đặc của CH3CH3 .
Hoạt động 5 :
- Cho HS quan sát mô hình ,rút ra kết luận về đồng phân lập thể :
- Lấy VD để HS hiểu về cấu tạo hóa học và cấu trúc không gian .
Vận dụng biểu diễn CT lập thể CH3Br 
- Học sinh xem hình và rút ra kết luận . 
HS quan sát và nhận xét về vị trí không gian của các nguyên tử H và Cl trong mỗi phân tử 
® Rút ra kết luận 
HS nghiên cứu sgk để phân biệt giữa cấu tạo hoá học và cấu trúc hoá học .
IV – CÁCH BIỂU DIỄN CẤU TRÚC KHÔNG GIAN PHÂN TỬ HỮU CƠ :
1. Công thức phối cảnh :
CT phối cảnh là một loại CT lập thể :
- Đường nét liền biểu diễn liên kết nằm trên mặt trang giấy .
- Đường nét đậm biểu diễn liên kết huớng về mắt ta(ra phía trước trang giấy ).
- Đường nét đứt biểu diễn liên kết hướng ra xa mắt ta 9ra phía sau trang giấy )
2 – Mô hình phân tử :
a. Mô hình rỗng : CH3 – CH3
b. Mô hình đặc : 
V- ĐỒNG PHÂN LẬP THỂ :
1 – Khái niệm về đồng phân lập thể 
a. )Ví Dụ :
 CHCl = CHCl có hai cách sắp xếp không gian khác nhau dẫn tới hai chất đồng phân :
 Cis – đicloetan 
 Trans - đicloetan
b. Kết luận :
Đồng phân lập thể là những đồng phân có cấu tạo và hóa học như nhau (cùng CTCT )nhưng khác nhau về sự phân bố trong không gian của cácnguyên tử trong phân tử (tức khác nhau về cấu trúc không gian của phân tử ).
2 . Cấu tạo hóa học và cấu trúc hoá học :
- Cấu tạo hóa học cho ta biết các nguyên tử liên kết với nhau theo thứ tự nào bằng liên kết đơn hay liên kết bội , nhưng không cho biết sự phân bố trong không gian của chúng , được biểu diễn bởi CTCT .
- Cấu tạo hóa học và cấu trúc không gian của phân tử hợp thành cấu trúc hoá học : vừa cho ta biết cấu tạo hóa học vừa cho ta biết sự phân bố trong không gian của các nguyên tử trong phân tử . Cấu trúc hóa học thường được biểu diễn bởi CT lập thể .
2 . Quan hệ giữa đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể :
Khác nhau về CT hoá học
Cùng CT hóa học .Khác nhau về CT không gian . 
ĐỒNG PHÂN CẤU TẠO 
CTCT khác nhau 
Tính chất hóa học khác nhau 
ĐỒNG PHÂN LẬP THỂ 
CTCT giống nhau .
Cấu trúc không gian khác nhau 
 Tính chất khác nhau 
Cùng CTPT
	4.Củng cố :
 Làm bài tập 7,8 SGK 
	5. Hướng dẫn về nhà :
	- Biểu diễn công thức phối cảnh của C4H10 . Viết công thức lập thể của C5H10 ( tất cả )
	- Làm bà tập : 1 à 6, 9,10/ 128 – 129 sgk.
	 4.33 à 4.39 /36 – 37 sbt.
	- Chuẩn bị bài mới:
	+ Đọc trước bài 31 : Phản ứng hữu cơ. Gạch dưới các kiến thức quan trọng.
	+ Phản ứng hữu cơ được phân thành mấy loại? 
	+ Trình bày các kiểu phân cắt liên kết cộng hóa trị?
=========================================
Tuần : 21
Tiết PPCT : 44
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bài 31 : PHẢN ỨNG HỮU CƠ
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức :
 HS biết :
- Cách phân loại phản ứng hữu cơ dựa vào sự biến đổi phân tử các chất đầu .
- Các kiểu phân cắt liên kết cộng hóa trị và một vài tiểu phân trung gian
	2. Kỹ năng :
 HS vận dụng xác định phân loại phản ứng hữu cơ , các tiểu phân trung gian .
	3. Thái độ :
 Nắm vững bản chất của phản ứng hữu cơ từ đó có phương pháp học 
	4. Trọng tâm :
- Biết cách phân loại phản ứng hữu cơ dựa vào sự biến đổi phân tử các chất đầu
- Biết các kiểu phân cắt liên kết cộng hóa trị và một vài tiểu phân trung gian
II. PHƯƠNG PHÁP :
 Hoạt động nhóm , đàm thoại , nêu vấn đề 
III. CHUẨN BỊ :
 HS ôn lại một số phản ứng hữu cơ đã biết ở lớp 9 .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
	1. Oån định lớp :KTSS : 11A2 :
	2. Kiểm tra :
 * Viết tất cả các đồng phân của C4H10O , phân loại đồng phân ?
 * Nêu 3 luận điểm chính của thuyết cấu tạo hoá học ? cho ví dụ minh hoạ ?
	3. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
Nội dung
Hoạt động 1 : vào bài
Ơû lớp 9 đã học những phản ứng gì ? cho ví dụ ?
Hoạt động 2 :
- Yêu cầu HS viết các phương trình phản ứng ? 
- Nhân xét về nguyên tử (nhóm nguyên tử )của chất trứơc và sau phản ứng , rút ra khái niệm về các phản ứng ?
Hoạt động 3:
- Lấy Ví dụ 3 trường hợp phân cắt đồng li ?
Hoạt động 4 :
- Lấy hai ví dụ trường hợp cắt dị di 
Hoạt động 5 :
Thông qua quan hệ giữa chất đầu , tiể phân trung gian , sản phẩm của 3 gợi ý cho HS rúr ra nhận xét ?
phản ứng thế 
phản ứng cộng 
phản ứng tách 
H3C-H + Cl2 H3CCl + HCl
H3COH + HBr ® H3CBr + HOH
HCºCH + 2H2 H3CCH3
HCºCH + 2Br2 HCBr2 - CHBr2
H2C - CH2 H2C = CH2 + H2O
 ÷ ÷
 H OH
CH3 – CH3 CH2 = CH2 + H2
® HS rút ra kết luận :
Gốc CH3. , CH3CH2. gọi là gốc cacbo tự do .
HS rút ra nhận xét :
 H2O + H – Cl : ® H3O+ + : Cl :- 
(CH3)3C – Br : ® (CH3)3C+ + Br-
 HS nghiên cứu rút ra nhận xét 
I – PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HỮU CƠ :
Dựa vào sự biến đổi phân tử hợp chất hữu cơ khi tham gia phản ứng chia phản ứng hữu cơ thành các loại sau :
1 – Phản ứng thế :
Một hoặc một nhóm nguyên tử ở phân tử hữu cơ bị thế bởi một hoặc một nhóm nguyên tử khác .
2 – Phản ứng cộng :
Phân tử hữu cơ kết hợp thêm với các nguyên tử hoặc phân tử khác .
3.Phản ứng tách :
Mộ vài nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử .
II – CÁC KIỂU PHÂN CẮT LIÊN KẾT CHT :
1 . Phân cắt đồng li :
- Đôi electron dùng chung được chia đều cho hai nguyên tử liên kết tạo ra các tiểu phân mang electron độc thân gọi là gốc tự do .
- Gốc tự do mà electron độc thân ở nguyên tử cacbon gọi là gốc cacbon tự do .
Gốc tự do được hình thành nhờ ánh sánh hoặc nhiệt và là những tiểu phân có phản ứng cao .
2 . Phân cắt dị li :
- Nguyên tử có độ âm điện lớn hơn chiếm cả cặp electron dùng chung thành anion, nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn mất một electron trở thành cation .
- Cation mà điện tích dương ở nguyên tử cacbon được gọi là cacboncation , được hình thành do tác dụng của dung dôi phân cực .
3 – Đặc tính chung của gốc cacbo và cacbocation :
- Tiểu phân trung gian là các gốc cacbo tự do (kí hiệu là R. ),cacbocation(kí hiệu là R+ ) .
- Đặc tính chung : Điều rất không bền , thời gian tồn tại ngắn , khả năng phản ứng cao 
* Mối quan hệ chất đầu , tiểu phân trung gian và chất sản phẩm .
Tiểu phân trung gian Chất đầu 
Chất sản phẩm 
Chất đầu 
 CH4 CH3. CH3Cl 
 H2C=CH2 CH3CH2+ CH3CH2Cl 
 (CH3)3C – Br CH3)3C+ ( CH3)3C –OH .
	4. Củng cố :
 Bài tập : 1, 2/131 sgk 
	5. Hướng dẫn về nhà :
	- Làm các bài tập : 3 à 6/ 132 sgk.
	 4.40 à 4.45/ 37 – 38 – 39 sbt.
	- Chuẩn bị bài mới :
	+ Oân tập chương 4.
	+ Chuẩn bị các phương pháp giải các bài tập : 1 à 6/ 134 sgk.
	 4.46 à 4.50 / 39 – 40 sbt.
=============================================
Tuần : 21
Tiết PPCT : 45
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bài 32 : LUYỆN TẬP
 CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức :
 HS biết :
- Cách biểu diễn CTCT và cấu trúc không gian của các phân tử hữu cơ đơn giản .
- Phân biệt các loại đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể .
	2. Kỹ năng 
 HS nắm vững cách xác định công thức phân tử từ kết qủa phân tích
	3. Thái độ :
 Rèn luyện tính cẩn thận và tỉ mỉ khi giải toán hoá học .
	4. Trọng tâm :
- Cách biểu diễn CTCT và cấu trúc không gian của các phân tử hữu cơ đơn giản .
 - Phân biệt các loại đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể.
 - Nắm vững cách xác định công thức phân tử từ kết qủa phân tích.
II. PHƯƠNG PHÁP :
 Đàm thoại – hoạt động nhóm – nêu vấn đề 
III. CHUẨN BỊ :
 Bảng phụ như sơ đồ SGK nhưng để trắng .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
	1. Oån định lớp : KTSS : 11A2 :
	2. Kiểm tra :
 Kết hợp trong quá trình luyện tập .
	3. Bài mới :
Hoạt động 1 : HS lần lượt đại diện các nhóm trình bày nội dung như sơ đồ :
Một số phương pháp tinh chế chất hữu cơ .
Xác định CTPT chất hữu co gồm các bước :
CÙNG
CTPT
Cùng CTPT , khác nhau về thứ tự liên kết các nguyên tử trong phân tử , tức khác nhau về cấu tạo hóa học .
ĐỒNG PHÂN CẤU TẠO
Đồng phân nhóm chức 
Đồng phân mạch cacbon
Đồng phân vị trí nhóm chức 
- CT Li –uýt - Công thức CT thu gọn 
- Công thức CT khai triển - Công thức CT thu gọn nhất 
Cùng CTPT , cùng CTCT , khác nhau về cấu trúc không gian của phân tử .
 ĐỒNG PHÂN LẬP THỂ
Công thức phối cảnh .
(công thức lập thể )
Mô hình rỗng 
Mô hình đặc 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
II –BÀI TẬP :
Hoạt động 2 :
GV chọn lựa một số bài tập mục đích củng cố kiến thức .
Bài 1 .Chưng cất , chiết , kết tinh ,
Bài 2 : Thiết lập CTPT các hợp chất A và B ứng với số liệu thực nghiệm sau :
a.C : 49,4% , H : 9,8% , N : 19,10% , dA/kk = 2,52
b. C: 54,54% , H : 9,09% , dB/CO2 = 2,00
Bài 3 :Một hợp chất A chứa 54,8%C , 9,3%N , 4,8%H còn lại là ôxi , cho biết phân tử khối của nó là 153 đvc . Xác định CTPT của hợp chất . Vì sao phân tử khối của các hợp chất chứa C , H , O là số chẵn mà phân tử khối của A lại là số lẻ ?
Bài 4 trang 134 sgk 
Bài 5 : Có các hợp chất mà CTCt thu gọn nhất của chúng cho dưới đây :
Viết CTCT thu gọn của chúnbg 
Viết CT phối cảnh của hợp chất b,c .
Bài 1 :
Nấu rượu : chưng cất ;Ngâm rượu rắn : Chiết ;Sản xuất đường : Kết tinh và chiết .
Bài 2 .a. %O =100% - (49,4 + 9,8 + 19,1 ) = 21,7 % 
 d(A/kk) = MA/29 = 2,52 ® MA =73 
12x/49,4 =y/9,8 = 16z/21,7 = 14t/19,1 = 73/100 =0,73 
® x= 3 ,y = 7 , z = 1 , t = 1 .Vậy CT A : C3H7ON
b . Tương tự : B :C4H8O2 
Bài 3 . Tương tự bài 2 . CT A :C7H7O3N ;- Vì N có hóa trị lẻ (3) hoặc (5)
Bài 4 . a. Trường hợp H:C:O:O: H Có tổng số electron hóa trị là 20 thừa hai electron .
b. Nếu thay cặp electron bằng gạch nối ta có CT phù hợp thuyết cấu tạo là H –O – C = O :
Bài 5 . CTCT thu gọn : 
a. CH3CHCH2CHCH3 ; CH3CH=CHCH3
 ç ê 
 CH3 CH3 (a) (b)
 Cl – CH2CH2-Cl ; CH3 – CH2 – O – CH2 – CH3 
 © (d)
b. Công thức phối cảnh của (b)và (c):
 hoặc hoặc 
	4 . Củng cố : Kết hợp trong quá trình luyện tâp.
	5. Hướng dẫn về nhà : 
	- Làm bài tập : 4.46 à 4.50 / 39 – 40 sbt.
	- Chuẩn bị bài mới :
	+ Đọc trước bài 33 : Ankan : Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp. Gạch dưới các kiến thức quan trọng.
	+ Lập CTTQ của dãy đồng đẳng ankan?
	+ Học thuộc tên gọi 10 ankan đầu dãy.
PHẦN KÝ DUYỆT CỦA TỔ CM
Đồng Xoài, ngày ……… tháng ……… năm …………
H
H
H
H
Tuần : 22
Tiết PPCT : 46
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bài 33 : ANKAN :
 ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức :
 * Hs biết 
 - Sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian của ankan 
 - Gọi tên các ankan với mạch chính không quá 10 nguyên tử C 
 * Hs vận dụng : Biết viết các đồng phân và một số CTPT đồng đẳng của ankan.
	2. Kỹ năng :
 Viết CTPT , công thức cấu tạo của các ankan
	3. Trọng tâm :
 - Biết gọi tên cac ankan với mạch chính không quá 10 cacbon .
II. PHƯƠNG PHÁP :
 Hoạt động nhóm – đàm thoại 
III. CHUẨN BỊ :
Bảng tên gọi 10 ankan không phân nhánh đầu tiên trong dãy đồng đẵng các ankan .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
	1. Oån định lớp : KTSS : 11A2 :
	2. Kiểm tra :
 * Định nghĩa đồng đẳng , cho ví dụ ?
 * Cho một số ví dụ về các hợp chất HC có thể gặp trong cuộc sống ? 
	3. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
Nội dung
Hoạt động 1 : vào bài 
Thế nào là HC no ? có mấy loại HC no ? 
Hoạt động 2 :
-Nhắc lại khái niệm đồng đẵng 
-Viết công thức phân tử một số đồng đẵng của CH4 rồi suy ra công thức tổng quát và khái niệm dãy đồng đẵng của metan . 
Hoạt động 3:
- Viết công thức cấu tạo của chất hữu cơ có công thức phân tử C4H10 và C5H12 
- GV đánh số la mã chỉ bậc của C 
GV: Hướng dẫn hs biêt bậc của cacbon :
Hoạt động 4:
- Yêu cầu HS luyện tập gọi tên các ankan không phân nhánh .
- Từ CTCT ® tên gọi 
Hoạt động 5:
Cho HS gọi tên các đồng phân của C5H12
® Rút ra cách gọi tên ankan có nhánh ?
*- Lưu ý : - Nếu có nhiều nhóm thế
 giống nhau:2,3,4… dùng tiếp đầu ngữ đi, tri,tetra …thay cho việc lập lại tên nhóm thế
- Nếu có nhiều nhóm thế khác nhau thì đọc theo mẫu tự a, b, c…
HS viết công thức phân tử một số đồng đẵng của CH4 
HS nhận xét rút ra kết luận 
C4H10 có 2 đồng phân cấu tạo : 
 CH3CH2CH2CH3 
CH3 - CH - CH3
 ½
 CH3
HS nhận xét rút ra kết luận về khái niệm bậc của nguyên tử C 
- HS nắm được cách gọi tên 10 ankan không nhánh đầu tiên và tên gốc ankyl tương ứng 
- HS đặc điểm tên ankan có đuôi an và têân gốc ankyl có đuôi yl
 Hs hoạt động nhóm :
Gọi tên các đồng phân của C5H12
® HS nhận xét rút ra cách gọi tên anka

File đính kèm:

  • docHoa 11 nang cao chuong 45.doc
Giáo án liên quan