Giáo án Hóa học 11 - Luyện tập Ancol và Phenol - Năm học 2015-2016 - Mai Phước Lộc
Bài tập 1
Viết công thức cấu tạo, các ancol mạch hở có công thức C5H11OH: Pentan-1-ol,
2-metylbutan-1-ol,
2-metylbut-2-ol, Pentan-2-ol, pentan-3-ol,
2,2-đimetylpropan-1-ol,
3-metylbutan-2-ol.
GV gọi HS lên bảng làm bài
2) Bài Tập chuổi phương trình hóa học.
Bài 5/195
Hoàn thành các dãy chuyển
hóa sau bằng các phương
trình hóa học.
a) Metan → axetilen→etilen
→etanol→axit axetic.
b) Benzen→brombenzen→
natri phenolat→phenol→
2,4,6-tribromphenol.
Yêu cầu hai HS lên bảng làm
câu a và b.Sau đó kêu HS nhận
xét và GV sửa,bổ sung.
Trường: THPT Phạm Hùng Họ và tên Gsh: Mai Phước Lộc Lớp: 11C14 Mã số SV: B1200600 Môn: Hóa 11 Ngành Học: Sư Phạm hóa học Tiết thứ: 3 Họ tên GVHD: Nguyễn Ngọc Yên Hà Ngày: 24 tháng 03 năm 2016 LUYÊN TẬP ANCOL VÀ PHENOL I – MỤC TIÊU 1. Kiến thức. HS biết: Sự giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học của ancol và phenol. Công thức phân tử, công thức cấu tạo, tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế ancol và phenol. HS hiểu: Mối quan hệ giữa cấu trúc và tính chất đặc trưng của ancol và phenol. Tính chất hóa học của ancol và phenol 2. Kĩ năng Rèn luyện cho học sinh kĩ năng so sánh tìm mối lien hệ giữa các kiến thức cơ bản để lập bảng tổng kết từ đó biết cách nhớ có hệ thống. Rèn luyện kĩ năng độc lập suy nghĩ, vận dụng kiến thức đã được học vào giải các bài tập. 3. Thái độ GV cần phải nhiệt tình truyền đạt kiến thức giúp HS hiểu bài. HS cần phải có thái độ tích cực, chủ động trong học tập. II – CHUẨN BỊ GV: Giáo án, phiếu học tập, bài tập có liên quan. HS: Xem bài trước khi đến lớp, ôn lại bài 40, 41 trước khi vào bài luyện tập. III – PHƯƠNG PHÁP Nêu vấn đề và cùng giải quyết vấn đề. Vấn đáp, sử dụng công nghệ thông tin. IV – CÁC BƯỚC THỰC HIỆN Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Viết phường trình hóa học giữa propan-1-ol, phenol với những chất sau: a) Natri kim loại. b) CuO, đun nóng. c) Axit HBr,có xúc tác. d) ddBr2. 3. Vào bài mới Chúng ta vừa học xong 3 tiết ancol-phenol hôm nay nối tiếp tinh thần đó và nhằm ôn tập cho các em để củng cố chuẩn bị cho kì kiểm tra sắp tới. Hôm nay chúng ta sẽ qua bài LUYỆN TẬP ANCOL-PHENOL. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 (10’) I – KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG (hệ thống lại kiến thức cần nhớ) GV có thể chuẩn bị bảng hệ thống theo các nội dung SGK. Theo hệ thống các câu hỏi đã được chuẩn bị GV yêu cầu HS đánh dấu X vào các ô có PTPU HS lần lượt bổ sung kiến thức vào các ô trong bảng. NỘI DUNG Hợp Chất Ancol no đơn, hở Ancol benzylic Glyxegol Phenol CTTQ CnH2n+1OH (n≥1) C6H5CH2OH C3H5(OH)3 C6H5OH CTCT R-OH (C2H5OH) Bậc ancol I,II,III I Tính Chất Vật Lý Là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường. Nhiệt độ sôi, khối lượng riêng tăng theo chiều tăng phân tử khối, độ ta thì giảm theo chiều tăng phân tử khối. Không xét. Là chất lỏng, không màu tan tốt trong nước. Là chất rắn ở điều kiện thường, nóng chảy ở 43oC, độc. HÓA TÍNH PỨ Na, K + + + + PỨ NaOH + PỨ Cu(OH)2 + PỨ với ROH(H2SO4đ, 140oC) + PƯ tách nước (H2SO4đ, 170oC) + PỨ, ddBr2,HNO3/H2SO4. +(thế vòng) PỨ CuO, to + + + PỨ cháy. + + + + Điều chế * C2H4+H2O C2H5O *(1)(C6H10O5)n nC6H12O6 (2) C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2↑ Không xét Không xét C6H6→C6H5Br →C6H5ONa →C6H5OH Nhận biết Tác dụng với Na Giải phóng H2 Tác dụng với Na Giải phóng H2. Tac dụng với Cu(OH)2 Tạo dung dịch xanh lam. Tác dụng với ddBr2 Tạo kết tủa trắng. Hoạt động 2 (30’) BÀI TẬP CỦNG CỐ HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG 1) Bài tập đồng phân, danh pháp. Bài tập 1 Viết công thức cấu tạo, các ancol mạch hở có công thức C5H11OH: Pentan-1-ol, 2-metylbutan-1-ol, 2-metylbut-2-ol, Pentan-2-ol, pentan-3-ol, 2,2-đimetylpropan-1-ol, 3-metylbutan-2-ol. GV gọi HS lên bảng làm bài Bài tập 1 Viết công thức cấu tạo, các ancol mạch hở có công thức C5H11OH: Pentan-1-ol, 2-metylbutan-1-ol, 2-metylbut-2-ol, Pentan-2-ol, pentan-3-ol, 2,2-đimetylpropan-1-ol, 3-metylbutan-2-ol. Bài làm: Pentan-1-ol: Pentan-2-ol: pentan-3-ol: 2-metylbutan-1-ol: 2,2-đimetylpropan-1-ol: 2-metylbut-2-ol: 3-metylbutan-2-ol: Bài tập 1 Viết công thức cấu tạo, các ancol mạch hở có công thức C5H11OH: Pentan-1-ol, 2-metylbutan-1-ol, 2-metylbut-2-ol, Pentan-2-ol, pentan-3-ol, 2,2-đimetylpropan-1-ol, 3-metylbutan-2-ol. Bài làm: Pentan-1-ol: Pentan-2-ol: pentan-3-ol : 2-metylbutan-1-ol: 2,2-đimetylpropan-1-ol: 2-metylbut-2-ol: 3-metylbutan-2-ol: 2) Bài Tập chuổi phương trình hóa học. Bài 5/195 Hoàn thành các dãy chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa học. a) Metan → axetilen→etilen →etanol→axit axetic. b) Benzen→brombenzen→ natri phenolat→phenol→ 2,4,6-tribromphenol. Yêu cầu hai HS lên bảng làm câu a và b.Sau đó kêu HS nhận xét và GV sửa,bổ sung. Bài 5/195 Hoàn thành các dãy chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa học. a) Metan → axetilen→etilen→ etanol→axit axetic. b) Benzen→brombenzen→ natri phenolat→phenol→ 2,4,6-tribromphenol. HS lên bảng Câu a: (1) CH4 C2H2 + H2 (2) C2H2 + H2 C2H4 (3) C2H4 + H2O C2H5OH (4) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O Câu b. (1) C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr (2) C6H5Br + 2NaOH ® C6H5ONa + NaBr + H2O (3) C6H5ONa + CO2 + H2O ® C6H5OH + NaHCO3 (4) C6H5OH + 3Br2 ® Br3C6H2OH + 3HBr Bài 5/195 Hoàn thành các dãy chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa học. a) Metan → axetilen→etilen→ etanol→axit axetic. b) Benzen→brombenzen→ natri phenolat→phenol→ 2,4,6-tribromphenol. HS lên bảng Câu a: (1) CH4 C2H2 + H2 (2) C2H2 + H2 C2H4 (3) C2H4 + H2O C2H5OH (4) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O Câu b. (1) C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr (2) C6H5Br + 2NaOH ® C6H5ONa + NaBr + H2O (3) C6H5ONa + CO2 + H2O ® C6H5OH + NaHCO3 (4) C6H5OH + 3Br2 ® Br3C6H2OH + 3HBr 3) Bài Tập nhận biết. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Bài 3/trang 186: Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất lỏng đựng riêng biệt trong các lọ không nhãn: etanol, glixerol, nước và benzen. Viết phương trình hóa học có thể có. GV gọi học sinh lên trình bài. HS: kẻ bảng phân loại và viết phương trình hóa học xảy ra. 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [2C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O Dd xanh lam đồng (II) glyxerat. C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O. etanol glixerol nươc benzen Nước tan tan tan Tách lớp Cu(OH)2 Không hiện tượng Kết tủa tan tạo dd xanh lam Không hiện tượng O2, to Cháy tỏa nhiệt Không cháy. 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [2C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O Dd xanh lam đồng (II) glyxerat. C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O. 4)Bài tập tính lượng chất Bài 6/195 GV tóm tắt bài 6/195 Yêu cầu một HS lên bảng trình bày sau đó yêu cầu một HS khác nhận xét và GV bổ sung. Bài 6/195 GV tóm tắt: Bài làm: . a) C2H5OH + Na ® C2H5ONa + ½ H2 x 0,5x mol C6H5OH + Na C6H5ONa + ½ H2 y 0,5ymol C6H5OH + 3Br2 ® Br3C6H2OH + 3HBr 0,06mol 0,06mol b) Ta có: 0,5x+0,5y =0,15; y =0,06 => x=0,24mol vậy: Bài 6/195 GV tóm tắt: Bài làm: . a) C2H5OH + Na ® C2H5ONa + ½ H2 x 0,5x mol C6H5OH + Na C6H5ONa + ½ H2 y 0,5ymol C6H5OH + 3Br2 ® Br3C6H2OH + 3HBr 0,06mol 0,06mol b) Ta có: 0,5x+0,5y =0,15; y =0,06 => x=0,24mol vậy: Dặn dò: làm các bài tập còn lại trong phiếu bài tâp, ôn tập chương ancol-phenol để kiểm tra 1 tiết. Ngày duyệt: Người soạn Chữ ký (kí tên) Nguyễn Ngọc Yên Hà Mai Phước Lộc
File đính kèm:
- Bai_42_Luyen_tap_Dan_xuat_halogen_ancol_va_phenol.doc