Giáo án Hóa học 11 - Bài 43: Bài thực hành số 5: Tình chất của Etanol, Glixerol và Phenol - Hoàng Thọ Mai Ngọc
2, Thí nghiệm 2: Glixerol tác dụng với Cu(OH)2.
* Dụng cụ: 2 ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút nhỏ giọt.
* Hóa chất: CuSO4 2%, NaOH 10%,glixerol, etanol.
* Cách tiến hành: Nhỏ vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 3-4 giọt dung dịch CuSO¬4¬ 2% và 2-3 giọt dung dịch NaOH 10%,lắc nhẹ. Tiếp tục nhỏ 2-3 giot glixerol vào ống nghiệm thứ nhất, 2-3 giọt etanol vào ống nghiệm thứ hai.Lắc nhẹ cả 2 ống nghiệm.
* Hiện tượng xảy ra:
- Ống nghiệm 1, chứa kết tủa màu xanh của Cu(OH)2, khi nhỏ etanol vào kết tủa không tan.
- Ống nghiệm 2,chứa kết tủa màu xanh của Cu(OH)¬2 khi nhỏ glixerol vào kết tủa tan tạo thành phức glixerat có màu xanh thẫm.
* Giải thích: Ở ống nghiệm 2 kết tủa tan được là do glixerol phản ứng được với Cu(OH)2 tạo thành đồng(II) glixerat.
* Phương trình: 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 [C3H5(OH)2]2Cu +2H2O.
BÀI THỰC HÀNH SỐ 5: TÍNH CHẤT CỦA ETANOL, GLIXEROL VÀ PHENOL 1, Thí nghiệm 1: Etanol tác dụng với Na: * Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ, ống nhỏ giọt, bật lửa, nút bấc, que diêm. * Hóa chất: Etanol (C2H5OH) khan, kim loại Na. * Cách tiến hành: Cho 2 ml etanol khan vào ống nghiệm khô, sau đó cho vào một mẩu kim loại Na bằng hạt đậu xanh. Bịt miệng ống nghiệm bằng nút bấc. Khi phản ứng kết thúc,đưa miệng ống nghiệm lại gần ngọn lửa đèn cồn bỏ nút bấc ra. * Hiện tượng xảy ra: Sau khi bỏ Na vào ống nghiệm chứa etanol thì thấy khí bay lên và dùng que diêm đốt cháy đầu ống dẫn khí thì thấy bùng cháy sáng. Chứng tỏ có khí H2. * Giải thích: Khi cho mẩu Na vào ống nghiệm chứa etanol thì xảy ra phản ứng thế nguyên tử H bằng nguyên tử Na.Do đó khí H2 thoát ra và bay lên. * Phương trình: 2C2H5OH +2Na ð 2C2H5ONa + H2. 2, Thí nghiệm 2: Glixerol tác dụng với Cu(OH)2. * Dụng cụ: 2 ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút nhỏ giọt. * Hóa chất: CuSO4 2%, NaOH 10%,glixerol, etanol. * Cách tiến hành: Nhỏ vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 3-4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 2-3 giọt dung dịch NaOH 10%,lắc nhẹ. Tiếp tục nhỏ 2-3 giot glixerol vào ống nghiệm thứ nhất, 2-3 giọt etanol vào ống nghiệm thứ hai.Lắc nhẹ cả 2 ống nghiệm. * Hiện tượng xảy ra: - Ống nghiệm 1, chứa kết tủa màu xanh của Cu(OH)2, khi nhỏ etanol vào kết tủa không tan. - Ống nghiệm 2,chứa kết tủa màu xanh của Cu(OH)2 khi nhỏ glixerol vào kết tủa tan tạo thành phức glixerat có màu xanh thẫm. * Giải thích: Ở ống nghiệm 2 kết tủa tan được là do glixerol phản ứng được với Cu(OH)2 tạo thành đồng(II) glixerat. * Phương trình: 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 ð [C3H5(OH)2]2Cu +2H2O. 3,Thí nghiệm 3: Phenol tác dụng với nước brom. * Dụng cụ : ống nghiệm ,kẹp gỗ, ống nhỏ giọt. * Hóa chất : dung dịch phenol, nước brom. * Cách tiến hành: Cho 0,5 ml dung dịch phenol vào ống nghiệm,sau đó nhỏ tiếp từng giọt nước brom, đồng thời lắc nhẹ ống nghiệm. * Hiện tượng xảy ra: Khi nhỏ nước brom vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol và lắc nhẹ thì thấy có xuất hiện kết tủa trắng. * Giải thích: Khi nhỏ nước brom vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol thì xảy ra phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen bằng nguyên tử brom. * Phương trình : C6H5OH + 3Br2 ð C6H2OHBr3 + 3HBr. 4, Thí nghiệm 4: Phân biệt etanol, phenol, glixerol. * Dụng cụ : 3 ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút nhỏ giọt, giá để ống nghiệm. * Hóa chất: dung dịch phenol, etanol, glixerol, dung dịch Cu(OH)2, NaOH. * Cách tiến hành: - Lấy 3 mẫu thử cho vào 3 ống nghiệm. - Cho dung dịch Cu(OH)2 vào 3 mẫu thử, mẫu thử nào xuất hiện kết tủa màu xanh lam là C3H5(OH)3, 2 mẫu thử còn lại không có hiện tượng là: C2H5OH, C6H5OH. - Nhận biết 2 mẫu thử còn lại: cho vào 2 mẫu thử dung dịch NaOH thì 1 bên ống nghiệm đục là C6H5OH, bên kia trong suốt không có hiện tượng là C2H5OH. Tiếp tục cho axit mạnh vào ống nghiệm đục thì thấy khí thoát ra. * Phương trình : 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 ð [C3H5(OH)2]2Cu +2H2O. C6H5OH + NaOH ð C6H5ONa + H2O. C6H5ONa + CO2 + H2O ð C6H5OH á + NaHCO3.
File đính kèm:
- Bai_43_Bai_thuc_hanh_5_Tinh_chat_cua_etanol_glixerol_va_phenol.doc