Giáo án Hóa học 10 - Tiết 51, Bài 30: Lưu huỳnh - Năm học 2015-2016 - Nhữ Thị Huyền
Hoạt động 4
GV yêu cầu HS xác định số oxi hóa của lưu huỳnh trong các chất H2S, S, SO2, H2SO4.
GV gợi ý HS dự đoán tính chất của lưu huỳnh.
Hoạt động 5
GV mô tả thí nghiệm: Fe tác dụng với S, yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng.
GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng Fe tác dụng với S, H2 tác dụng với S. Xác định sự thay đổi số oxi hóa của lưu huỳnh, từ đó rút ra nhận xét.
GV bổ sung Hg tác dụng với S ngay ở nhiệt độ thường.
Hoạt động 6
GV hướng dẫn HS viết phương trình hóa học của phản ứng S tác dụng với O2, F2. Yêu cầu HS xác định sự thay đổi về số oxi hóa của lưu huỳnh, từ đó cho nhận xét.
Hoạt động 7
GV hưởng dẫn HS đọc SGK và liên hệ thực tiễn rút ra những ứng dụng của lưu huỳnh.
Trường: THPT Nguyễn Trãi Ngày soạn: 28/02/2016 Giáo viên hướng dẫn: Vũ Trọng Tân Ngày dạy: 29/02/2016 Giáo sinh thực tập: Nhữ Thị Huyền Lớp dạy: 10A2 Tiết: 51 GIÁO ÁN CHUYÊN MÔN Bài 30: LƯU HUỲNH MỤC TIÊU Kiến thức: Biết được: - Vị trí, cấu hình electron lớp electron ngoài cùng của nguyên tử lưu huỳnh. - Tinh chất vật lí: Hai dạng thù hình phổ biến (tà phương, đơn tà) của lưu huỳnh, quá trình nóng chảy đặc biệt của lưu huỳnh, ứng dụng. Hiểu được: - Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá (tác dụng với kim loại, với hiđro), vừa có tính khử (tác dụng với oxi, chất oxi hoá mạnh). Kỹ năng - Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của lưu huỳnh. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của lưu huỳnh. - Viết phương trình hóa học chứng minh tính chất hoá học của lưu huỳnh. - Tính khối lượng lưu huỳnh, hợp chất của lưu huỳnh tham gia và tạo thành trong phản ứng. Trọng tâm: Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. CHUẨN BỊ Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số Kiếm tra bài cũ Trình bày tính chất hóa học của oxi. Nêu những điểm khác nhau giữa oxi và ozon. Nội dung bài học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1 GV chiếu bảng tuần hoàn lên bảng, yêu cầu HS cho biết: - Vị trị của lưu huỳnh. - Viết cấu hình e của lưu huỳnh. - Nhận xét số electron lớp ngoài cùng. I. Vị trí, cấu hình electron nguyên tử - Vị trí: + Z = 16 + Chu kì 3 + Nhóm VIA - Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4 - Lớp ngoài cùng có 6 electron trong đó có 2 electron độc thân. Hoạt động 2: GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ về 2 dạng thù hình của lưu huỳnh trong SGK, từ đó rút ra nhận xét về: - Tính bền. - Nhiệt độ sôi. - Nhiệt độ nóng chảy. II. Tính chất vật lý 1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh - Lưu huỳnh có 2 dạng thù hình: + Lưu huỳnh tà phương (Sa). + Lưu huỳnh đơn tà (Sb). Kết luận: Hai dạng thù hình khác nhau về tính chất vật lý, có thể biến đổi tính chất qua lại với nhau tùy theo nhiệt độ. Hoạt động 3 GV mô tả thí nghiệm: đun ống nghiệm đựng lưu huỳnh trên ngọn lửa đèn cồn, yêu cầu HS nhận xét. GV bổ sung để đơn giản hơn trong các phương trình phản ứng ta dùng ký hiệu S mà không dùng S8. 2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lý Hoạt động 4 GV yêu cầu HS xác định số oxi hóa của lưu huỳnh trong các chất H2S, S, SO2, H2SO4. GV gợi ý HS dự đoán tính chất của lưu huỳnh. III. Tính chất hóa học S có các số oxi hóa sau: -2, 0, +4, +6 Þ Lưu huỳnh đơn chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. Hoạt động 5 GV mô tả thí nghiệm: Fe tác dụng với S, yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng. GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng Fe tác dụng với S, H2 tác dụng với S. Xác định sự thay đổi số oxi hóa của lưu huỳnh, từ đó rút ra nhận xét. GV bổ sung Hg tác dụng với S ngay ở nhiệt độ thường. 1. Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hiđro - Tác dụng với kim loại: - Tác dụng với H2: Þ Trong các phản ứng này S thể hiện tính oxi hóa. S tác dụng với Hg ngay ở nhiệt độ thường: Hoạt động 6 GV hướng dẫn HS viết phương trình hóa học của phản ứng S tác dụng với O2, F2. Yêu cầu HS xác định sự thay đổi về số oxi hóa của lưu huỳnh, từ đó cho nhận xét. 2. Lưu huỳnh tác dụng với phi kim - Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng được với nhiều phi kim mạnh hơn. Þ Trong các phản ứng này, S thể hiện tính khử. Hoạt động 7 GV hưởng dẫn HS đọc SGK và liên hệ thực tiễn rút ra những ứng dụng của lưu huỳnh. IV. Ứng dụng của lưu huỳnh - Dùng để sản xuất axit H2SO4: - Lưu hóa cao su, sản xuất đệm, được phẩm, chất trừ sâu, phẩm nhuộm. Hoạt động 8 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và tóm tắt trạng thái tự nhiên và sản xuất lưu huỳnh. V. Trạng thái tự nhiên và sán xuất lưu huỳnh - Trạng thái tự nhiên: + Có nhiều ở dạng đơn chất tạo thành các mỏ lớn trong đất. + Ở dạng hợp chất như muối sunfat, muối sunfua - Khai thác lưu huỳnh trong tự nhiên: dùng thiết bị đặc biệt để nén nước siêu nóng vào mỏ lưu huỳnh, làm lưu huỳnh nóng chảy và đẩy lên mặt đất. IV. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ GV nhắc lại các kiến thức trong bài, yêu cầu HS nắm vững tính chất hóa học của lưu huỳnh và làm bài tập về nhà. V. RÚT KINH NGHIỆM Eađrơng, ngày 09 tháng 03 năm 2016 Giáo viên hướng dẫn Giáo sinh thực tập (Ký và ghi rõ họ tên) Vũ Trọng Tân Nhữ Thị Huyền
File đính kèm:
- Bai_30_Luu_huynh.docx