Giáo án Hóa học 10 - Tiết 38 - Bài 22: Clo

Hoạt động 2:

GV:

- So sánh độ âm điện của Cl với O và F ta có kết luận điều gì về số oxi hóa của Cl trong hợp chất với 2 nguyên tố này?

- Trong phản ứng hóa học Cl có khuynh hướng nhận hay cho electron?

HS: Trả lời dựa vào SGK

GV: Dựa vào ĐAĐ và số e ngoài cùng, em hãy dự đoán TCHH của clo?

HS: Clo là phi kim có oxi hoá mạnh:

 Cl + 1e  Cl–

GV: Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu HS thảo luận viêt pthh, xác định SOXH chứng minh tính OXH của clo.

HS: Thảo luận theo phân công và cử đại diện nhóm lên bảng trình bày.

GV: Gọi HS khác nhận xét

HS: Nhận xét

GV: Cho HS quan sát thí nghiệm kim loại Na, Fe, Cu tác dụng với khí clo

HS: quan sát, nhận xét, viết PTHH

GV: Cho HS quan sát thí nghiệm H2 tác dụng với khí clo

 

doc4 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 818 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 - Tiết 38 - Bài 22: Clo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
( BÀI ĐMPPDH)
 Tiết 38 . Bài 22:
CLO
Ngày soạn: 27/12/ 2015
Giảng ở các lớp: 10(A,D,E)
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
10A
10D
10E
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức: 
- Biết được: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
- Hiểu được: Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh (tác dụng với kim loại, hiđro). Clo còn thể hiện tính khử .
 2. Kỹ năng: 
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học cơ bản của clo.
- Quan sát các thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét.
- Viết các phương trình hóa học minh hoạ tính chất hoá học và điều chế clo.
- Tính thể tích khí clo ở đktc tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
 Trọng tâm: Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh
 3. Thái độ: Tích cực, chủ động, ý thức được sự độc hại của clo
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
 1. Giáo viên: Giáo án, máy chiếu ,thí nghiệm mô phỏng
 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC;
	Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
 1. Ổn định tổ chức: (1')
 2. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Đặc điểm cấu hình e nguyên tử và cấu tạo phân tử của halogen?
- Tính chất hoá học đặc trưng của halogen?
3. Bài mới: Dẫn dắt từ bài cũ
Tg
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
5'
Hoạt động 1:
GV: trình chiếu hình ảnh lọ chứa khí clo
HS: quan sát, nhận xét:
+ Trạng thái
+ Màu sắt
+ Mùi
GV: thông tin thêm: "Clo" nghĩa là "vàng lục", các trận đánh có sử dụng clo 
HS: Nghe TT
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Ở điều kiện thường, Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi xốc.
- Tỉ khối Þ Nặng hơn kh ông khí 2,5 lần.
- Tan vừa phải trong nước (ở 20oC, 1 lít nước hoà tan 2,5 lít Clo) tạo thành nước Clo có màu xanh nhạt. Clo tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
- Khí Clo rất độc.
15'
Hoạt động 2:
GV: 
- So sánh độ âm điện của Cl với O và F ta có kết luận điều gì về số oxi hóa của Cl trong hợp chất với 2 nguyên tố này?
- Trong phản ứng hóa học Cl có khuynh hướng nhận hay cho electron?
HS: Trả lời dựa vào SGK
GV: Dựa vào ĐAĐ và số e ngoài cùng, em hãy dự đoán TCHH của clo?
HS: Clo là phi kim có oxi hoá mạnh:
 Cl + 1e à Cl–
GV: Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu HS thảo luận viêt pthh, xác định SOXH chứng minh tính OXH của clo.
HS: Thảo luận theo phân công và cử đại diện nhóm lên bảng trình bày.
GV: Gọi HS khác nhận xét
HS: Nhận xét
GV: Cho HS quan sát thí nghiệm kim loại Na, Fe, Cu tác dụng với khí clo
HS: quan sát, nhận xét, viết PTHH
GV: Cho HS quan sát thí nghiệm H2 tác dụng với khí clo
HS: quan sát, nhận xét, viết PTHH
GV: Cho HS quan sát thí nghiệm tính tẩy màu của nước Clo
HS: quan sát, nhận xét, viết PTHH
GV: Bổ sung thêm: Thực tế người ta ta dùng nước Gia-Ven để tẩy trắng. Nước Gia-Ven là dd gồm NaCl, NaClO:
Cl2 + NaOH àNaCl + NaClO + H2O
HS: Nghe TT
GV: Cho HS quan sát thêm 1 số thí nghiệm khác.
HS: quan sát, nhận xét, viết PTHH
GV: Tại sao clo đẩy được Br, I ra khỏi dung dịch muối?
HS: Vì Cl có tính OXH mạnh hơn Br và I
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
- Các SOXH của Cl : -1 , 0, +1,+3,+5,+7
- Cl có xu hướng nhận thêm 1e.
 Clo là phi kim có oxi hoá mạnh:
 Cl + 1e à Cl–
1. Tác dụng với kim loại: à Muối Clorua
Clo oxi hoá hầu hết kim loại lên mức oxh cao nhất:
2. Tác dụng với hidrô:
Nếu tỉ lệ số mol H2:Cl2 = 1:1 thì hỗn hợp nổ mạnh.
3. Tác dụng với nước và dung dịch NaOH: 
- Khi hoà tan vào nước, 1 phần Clo tác dụng chậm với nước.(vừa khử vừa oxi hoá)
 Axit clohidric Axit hipoclorơ
HClO: axit yếu (yếu hơn H2CO3), kém bền, có tính oxi hoá mạnh, nó phá hủy màu Þ nước Clo có tác dụng tẩy màu.
- Nước Gia-Ven:
Cl2 + NaOH àNaCl + NaClO + H2O
4. Tác dụng với hợp chất: 
- Clo đẩy được halogen yếu hơn ra khỏi dung dịch muối
 Cl2 + 2NaBr à 2NaCl + Br2 
 Cl2 + 2NaI à 2NaCl + I2 
- Với hợp chất khác:
 Cl2 + 2FeCl2à 2FeCl3 
 Cl2 + 2H2O + SO2 à 2HCl + H2SO4
3'
 Hoạt động 3:
GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu trong SGK
HS: Đọc SGK
III. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
-Cl có 2 đồng vị: (75,77%); (24,23%)
-Trong tự nhiên, Clo tồn tại dạng hợp chất, chủ yếu là muối Clorua (NaCl). Muối NaCl có trong nước biển và muối mỏ, có trong khoáng vật như Cacnalit KCl.MgCl2.6H2O và xinvinit NaCl.KCl
2'
Hoạt động 4:
GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu trong SGK và trình chiếu 1 số hình ảnh về ƯD của Clo.
HS: Đọc SGK
GV: Bổ sung thêm: Canxi clorua vôi là:
CaOCl2 (trong đó 1 nguyên tử clo có SOXH là +1 và 1 nguyên tử clo có SOXH là -1)
HS: Nghe TT
IV. ỨNG DỤNG
Sát trùng trong hệ thống cung cấp nước sạch.
Tẩy độc khi xử lý nước thải.
Tẩy trắng vải, sợi, giấy.
Sản xuất axit Clohidric, Clorua vôi, . . .
10'
Hoạt động 5: 
GV: Hoạt động nhóm: Viết các phương trình phản ứng , cân bằng phản ứng oxi hóa khử , xác định chất khử , chất oxi hóa khi cho HCl đặc tác dụng với KClO3, MnO2, KMnO4, K2Cr2O7
HS: Đại diện các nhóm lên bảng viết
GV: Gọi HS khác nhận xét
HS: Nhận xét
GV: Vì sao ta phải dẫn Cl2 thu được từ các phản ứng trên qua dung dịch NaCl và H2SO4 đđ ?
GV: thông tin về phương pháp diều chế clo trong công nghiệp, học sinh viết PTHH
HS: Ghi TT
V. ĐIỀU CHẾ
Trong phòng thí nghiệm:
Cho axit HCl + Chất oxi hoá mạnh 
 KClO3 + 6HCl = KCl + 3Cl2 + 3H2O
Trong công nghiệp
Điện phân Natri Clorua (nóng chảy)
Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
 4. Củng cố bài giảng: (3')
GV khắc sâu kiền thức trọng tâm của bài là tính oxi hóa mạnh của Clo.
Yêu cầu HS làm 1 số bài tập trắc nghiệm để củng cố thêm kiến thức:
Câu 1: Tính chất hoá học đặc trưng của clo là:
A. Tính khử mạnh
B. Tính oxi hoá mạnh.
C. Tính axit mạnh. 
D. Tính bazo mạnh.
Câu 2: Clo có tính oxi hoá mạnh là vì
 A. Nguyên tử clo có 5e ngoài cùng và có độ âm điện lớn.
 B. Nguyên tử clo có 7e ngoài cùng và có độ âm điện lớn.
 C. Nguyên tử clo có 5e ngoài cùng và dễ nhận electron.
 D. Nguyên tử clo có 7e ngoài cùng và dễ nhường electron. 
Câu 3: Sản phẩm phản ứng nào viết sai?
A. 2Li + Cl2 2LiCl
B. Ba + Cl2 BaCl2
C. 2Zn +3Cl2 2ZnCl3
D. H2 + Cl2 2HCl
Câu 4: Trong PTN , khí Clo được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất :
A. NaCl
B. HCl
C. CaCl2
D. KMnO4
5. Hướng dẫn HS tự học và BTVN: (1')
- HS làm bài 1 7 trang 101 SGK.
- Chuẩn bị bài “Hiđro clorua- Axit clohiđric- Muối clorua”
V.RÚT KINH NGHIỆM:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TTCM , kí duyệt ngày / / 2015
 Hà Thị Hồng Gấm

File đính kèm:

  • docBai_22_Clo.doc