Giáo án Hóa học 10 - Bài 13: Liên kết cộng hóa trị (2 tiết)
- HS: Thảo luận, tổng hợp kết quả, báo cáo.
- GV : Giá trị độ âm điện của Cl (3,16) lớn hơn độ âm điện của H (2,20) nên cặp electron liên kết bị lệch về phía nguyên tử Cl liên kết cộng hoá trị này bị phân cực.
- GV: Trình chiếu mô hình động về sự hình thành liên kết trong phân tử HCl ,cho HS quan sát.
- GV giải thích thêm : Trong công thức electron của phân tử có cực, người ta đặt cặp electron chung lệch về phía kí hiệu của nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
- GV : Viết cấu hình electron của nguyên tử C (Z = 6) và O (Z = 8) ? Và trình bày sự góp chung electron của chúng để tạo thành phân tử
CO2, sao cho xung quanh mỗi nguyên tử C hoặc O đều có lớp vỏ 8e bền . Từ đó hãy suy ra công thức electron và công thức cấu tạo . Biết phân tử CO2 có cấu tạo thẳng.
Tiết thứ...: CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC BÀI 13: LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ (tiết1) Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Cấu hình electron nguyên tử. - Độ âm điện. - Sự hình thành phân tử H2, N2, HCl, CO2. - Sự hình thành liên kết CHT có cực, không cực. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Định nghĩa liên kết cộng hoá trị (CHT), liên kết CHT không cực (H2, O2); liên kết CHT có cực hay phân cực (HCl, CO2). - Sự hình thành liên kết CHT giữa các nguyên tử giống và khác nhau, sự hình thành đơn chất, sự hình thành hợp chất à Khái niệm liên kết CHT. - Giải thích sự hình thành liên kết CHT của một số phân tử. 2. Kĩ năng: Viết cấu hình electron của nguyên tử; xác định số electron lớp ngoài cùng; viết công thức electron; công thức cấu tạo của một số phân tử cụ thể. 3. Giáo dục tư tưởng đạo đức: - Yêu thích bộ môn hóa học. - Rèn tính cẩn thận, chính xác, thái độ nghiêm túc. - Tinh thần đoàn kết hợp tác nhóm. - Tích cực, chủ động, tự giác trong chiếm lĩnh kiến thức. - Tư duy. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: + Năng lực tự học. + Năng lực giải quyết vấn đề. + Năng lực tự quản lí. + Năng lực giao tiếp. + Năng lực hợp tác. + Năng lực sử dụng ngôn ngữ. + Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông. - Năng lực chuyên biệt: + Năng lực tự học. + Năng lực giải quyết vấn đề... 5. Định hướng hình thành phẩm chất: + Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. + Có trách nhiệm với bản thân. II. TRỌNG TÂM: Sự hình thành và đặc điểm của liên kết CHT không cực, có cực. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY + Diễn giảng- đàm thoại nêu vấn đề. Kết hợp với các phương tiện trực quan, tài liệu, phiếu học tập... + Sử dụng phương pháp so sánh để làm rõ các vấn đề có liên quan với nhau: CHT không cực và CHT có cực. + Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật chuyển giao nhiệm vụ học tập, kĩ thuật khăn trải bàn... IV. Phương tiện, thiết bị dạy học và học liệu: Giáo viên: Giáo án, SGK, sách giáo viên, sách bài tập, sách tham khảo, máy chiếu, máy tính, loa, bảng phụ, phiếu học tập. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút) a) Tại sao nguyên tử kim loại lại có khả năng nhường e ở lớp ngoài cùng để tạo các cation ? Lấy ví dụ ? b) Tại sao nguyên tử phi kim lại có khả năng dễ nhận e ở lớp ngoài cùng để tạo thành các anion ? Lấy ví dụ ? c) Nêu khái niệm liên kết ion? d) Liên kết ion thường được tạo nên từ những nguyên tử của các nguyên tố: A/ Kim loại với kim loại B/ Phi kim với phi kim C/ Kim loại với phi kim D/ Kim loại với khí hiếm E/ Phi kim với khí hiếm Chọn đáp án đúng. Trả lời: a) Nguyên tử kim loại thường chỉ có 1, 2, 3 (e) ở lớp ngoài cùng nên dễ nhường 1, 2, 3 (e) để tạo thành cation có cấu hình lớp vỏ bền của khí hiếm trước đó Ví dụ : Na ® Na+ + 1e [Ne] 3s1 [Ne] b) Nguyên tử phi kim thường có 5, 6, 7 (e) lớp ngoài cùng nên có xu hướng nhận thêm 3, 2, 1 (e) để tạo thành anion có cấu hình lớp vỏ bền của khí hiếm kế tiếp Ví dụ : Cl + 1e ® Cl– [Ne] 3s23p5 [Ar] c) Là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. d) Đáp án C 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề: Những nguyên tử kim loại dễ nhường e, nguyên tử phi kim dễ nhận e tạo thành ionàHình thành liên kết ion. Vậy giữa 2 nguyên tử của cùng một nguyên tố, hay 2 nguyên tử phi kim khác nhau chúng liên kết với nhau bằng cách nào? Bài hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về liên kết CHT. b)Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Liên kết cộng hoá trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau-Sự hình thành đơn chất. Mục tiêu: Biết định nghĩa liên kết cộng hoá trị, liên kết cộng hoá trị không cực, công thức e, công thức cấu tạo. - GV: Em hãy viết cấu hình electron của nguyên tử H và nguyên tử He, so sánh cấu hình electron của 2 nguyên tử. - HS: trả lời. - GV: H còn thiếu 1e thì đạt cấu hình khí hiếm He gần nó nhất. Do vậy 2 nguyên tử hidro liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử H góp 1 electron tạo thành 1 cặp electron chung trong phân tử H2 . Như thế, trong phân tử H2 mỗi nguyên tử có 2 electron giống với electron của nguyên tử khí hiếm heli. - GV: bổ sung 1 số quy ước *Quy ước - Mỗi chấm () bên kí hiệu nguyên tố biểu diễn 1 electron ở lớp ngoài cùng. - Kí hiệu H : H được gọi là công thức electron , thay 2 chấm (:) bằng 1 gạch (–), ta có H – H gọi là công thức cấu tạo. - Giữa 2 nguyên tử hidro có 1 cặp electron liên kết biểu thị bằng (–) , đó là liên kết đơn. - GV : Viết cấu hình electron của nguyên tử N và nguyên tử Ne ? So sánh: cấu hình electron của nguyên tử N còn thiếu mấy electron so với cấu hình electron của nguyên tử Ne ? - HS: trả lời - GV : Hai nguyên tử N liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử N góp 3 electron để tạo thành 3 cặp electron chung của phân tử N2 . Khi đó trong phân tử N2, mỗi nguyên tử N đều có lớp ngoài cùng là 8 electron giống khí hiếm Ne gần nhất. - GV yêu cầu 1 HS viết công thức electron và công thức cấu tạo phân tử N2. - GV giới thiệu : Liên kết được tạo thành trong phân tử H2 , N2 vừa trình bày ở trên được gọi là liên kết CHT. I/ SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ 1. Liên kết cộng hoá trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau ***Sự hình thành đơn chất. a) Sự hình thành phân tử hidro H2 H : 1s1 và He : 1s2 Sự hình thành phân tử H2 : H + ·H ® H : H® H – H ® H2 CT electron CTCT b) Sự hình thành phân tử N2 N : 1s22s22p3 Ne : 1s22s22p6 Sự hình thành phân tử N2 :N + N: à : NN : Þ N º N CT electron CTCT Nhận xét: Phân tử H2 và N2 có các cặp electron chung nằm chính giữa 2 nguyên tửà Liên kết CHT không phân cực và là các phân tử không phân cực. Hoạt động 2: Liên kết cộng hoá trị hình thành giữa các nguyên tử khác nhau-Sự hình thành hợp chất Mục tiêu: Liên kết cộng hoá trị phân cực - GV: Chia lớp thành 6 nhóm. Mỗi nhóm sẽ nhận 1 tờ giấy A4. Hướng dẫn kẻ giấy theo mẫu sau: Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Nguyên tử H có 1e ở lớp ngoài cùng ® còn thiếu 1e để có vỏ bền kiểu He .Nguyên tử Cl có 7e ở lớp ngoài cùng ® còn thiếu 1e để có vỏ bền kiểu Ar à Hãy trình bày sự góp chung electron của chúng để tạo thành phân tử HCl ? - HS: Thảo luận, tổng hợp kết quả, báo cáo. - GV : Giá trị độ âm điện của Cl (3,16) lớn hơn độ âm điện của H (2,20) nên cặp electron liên kết bị lệch về phía nguyên tử Cl ® liên kết cộng hoá trị này bị phân cực. - GV: Trình chiếu mô hình động về sự hình thành liên kết trong phân tử HCl ,cho HS quan sát. - GV giải thích thêm : Trong công thức electron của phân tử có cực, người ta đặt cặp electron chung lệch về phía kí hiệu của nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. - GV : Viết cấu hình electron của nguyên tử C (Z = 6) và O (Z = 8) ? Và trình bày sự góp chung electron của chúng để tạo thành phân tử CO2, sao cho xung quanh mỗi nguyên tử C hoặc O đều có lớp vỏ 8e bền . Từ đó hãy suy ra công thức electron và công thức cấu tạo . Biết phân tử CO2 có cấu tạo thẳng. HS : Trả lời GV: Theo công thức electron, mỗi nguyên tử C hay O đều có 8e ở lớp ngoài cùng đạt cấu hình của khí hiếm nên phân tử CO2 bền vững . Trong công thức cấu tạo, phân tử CO2 có 2 liên kết đôi. Liên kết giữa O và C là phân cực, nhưng thực nghiệm cho biết phân tử CO2 có cấu tạo thẳng nên phân tử này không phân cực. 2. Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau *** Sự hình thành hợp chất. a) Sự hình thành phân tử hidro clorua HCl. *Mỗi nguyên tử H và Cl góp 1 electron tạo thành 1 cặp electron chung ® tạo thành 1 liên kết CHT. + - CT electron CTCT Nhận xét : Trong phân tử HCl hình thành một cặp electron dùng chung, cặp electron này bị lệch về phía nguyên tử Cl à Đây là liên kết CHT phân cực. b) Sự hình thành phân tử khí cacbonic CO2 (có cấu tạo thẳng). C : 1s22s22p2 O : 1s22s22p4 . Ta có : + + O = C = O CT electron CTCT Nhận xét: - Trong phân tử CO2, nguyên tử C liên kết với mỗi nguyên tử O nhờ 2 cặp electron dùng chung à phân tử CO2 có 2 liên kết đôi. - Cặp electron chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn là O à liên kết CHT có cực. Nhưng phân tử CO2 có cấu tạo thẳng (cấu tạo đối xứng) nên phân tử không phân cực. Kết luận: - Liên kết cộng hoá trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. - Liên kết đơn là liên kết được tạo bởi 1 cặp electron dùng chung. Tương tự, liên kết đôi liên kết ba là liên kết được tạo bởi 2 hay 3 cặp electron dùng chung. - Liên kết CHT không cực: là liên kết CHT trong đó cặp electron chung không lệch về nguyên tử nào. - Liên kết CHT có cực (phân cực): là liên kết CHT trong đó cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử (có độ âm điện lớn hơn). - Bản chất: là sự góp chung electron. - Đặc tính: bền. 4. Củng cố: trả lời câu hỏi trong phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP Câu 1: Chỉ ra nội dung sai khi xét phân tử CO2 : A. Phân tử có cấu tạo góc. B. Liên kết giữa nguyên tử oxi và cacbon là phân cực. C. Phân tử CO2 không phân cực. D. Trong phân tử có hai liên kết đôi. Câu 2: Trong phân tử sẽ có liên kết cộng hoá trị phân cực nếu cặp electron chung : A.Ở giữa hai nguyên tử. B. Lệch về một phía của một nguyên tử. C. Chuyển hẳn về một nguyên tử. D. Nhường hẳn về một nguyên tử. Câu 3: Trong phân tử nào sau đây chỉ tồn tại liên kết đơn : N2, O2, F2, CO2 ? A. N2 B. O2 C. F2 D.CO2 Câu 4: Chọn câu đúng nhất về liên kết cộng hóa trị: Liên kết cộng hóa trị là liên kết: Giữa các phi kim với nhau. Trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử. Được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau. D.Được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. Câu 5: Tuỳ thuộc vào số cặp electron dùng chung tham gia tạo thành liên kết cộng hóa trị giữa 2 nguyên tử mà liên kết được gọi là: A. liên kết phân cực, liên kết lưỡng cực, liên kết ba cực B. liên kết đơn giản, liên kết phức tạp. C. liên kết ba, liên kết đơn, liên kết đôi. D. liên kết xich ma, liên kết pi, liên kết đen ta. Đáp án: 1. A 2.B 3.C 4.D 5.C 5. Dặn dò: - Học bài. - Làm bài tập. - Chuẩn bị phần tiếp theo. Nhận xét, đánh giá của giáo viên hướng dẫn: Giáo viên hướng dẫn Xác nhận của nhà trường ( Kí và ghi rõ họ tên) ( Kí và đóng dấu) Tiết 24: LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ (tiết2) Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Cấu hình electron nguyên tử. - Sự hình thành liên kết CHT có cực, không cực. - Tính chất của các chất có liên kết CHT. - Mối quan hệ giữa liên kết CHT có cực, không cực và liên kết ion. - Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Quan hệ giữa liên kết CHT không cực, liên kết cộng hoá trị có cực và liên kết ion. + Tính chất chung của các chất có liên kết cộng hoá trị. + Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hoá học giữa 2 nguyên tố đó trong hợp chất. 2. Kĩ năng: Dự đoán được kiểu liên kết hoá học có thể có trong phân tử gồm 2 nguyên tử khi biết hiệu độ âm điện của chúng. 3. Giáo dục tư tưởng đạo đức: - Yêu thích bộ môn hóa học. - Rèn tính cẩn thận, chính xác, thái độ nghiêm túc. - Tinh thần đoàn kết hợp tác nhóm. - Tích cực, chủ động, tự giác trong chiếm lĩnh kiến thức. - Tư duy 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: + Năng lực tự học. + Năng lực giải quyết vấn đề. + Năng lực tự quản lí. + Năng lực giao tiếp. + Năng lực hợp tác. + Năng lực sử dụng ngôn ngữ. + Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông. - Năng lực chuyên biệt: + Năng lực tự học: đọc trước và nghiên cứu bài + Năng lực giải quyết vấn đề... 5. Định hướng hình thành phẩm chất: + Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. + Có trách nhiệm với bản thân. II. TRỌNG TÂM: - Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hoá học. - Quan hệ giữa liên kết ion và liên kết CHT. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: + Diễn giảng- đàm thoại nêu vấn đề. Kết hợp với các phương tiện trực quan, tài liệu, phiếu học tập... + Sử dụng phương pháp so sánh để làm rõ các vấn đề có liên quan với nhau: CHT không cực và CHT có cực. + Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật chuyển giao nhiệm vụ học tập, kĩ thuật khăn trải bàn... IV.Phương tiện, thiết bị dạy học và học liệu: Giáo viên: Giáo án, SGK, sách giáo viên, sách bài tập, sách tham khảo, máy chiếu, máy tính, loa, bảng phụ, phiếu học tập. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút) Trình bày sự tạo thành liên kết cộng hoá trị của các phân tử : H2 , HCl và CO2 ? Trả lời: HS 1 : Viết công thức electron và công thức cấu tạo các phân tử H2 , HCl và CO2 . Giải thích 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết liên kết CHT được hình thành như thế nào, vậy những hợp chất có liên kết cộng hoá trị thì có tính chất như thế nào? Bây giờ chúng ta sẽ đi tìm hiểu. Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tính chất của các chất có liên kết cộng hoá trị Mục tiêu: Biết một số tính chất của các chất có liên kết cộng hoá trị GV Chia lớp thành 6 nhóm. Mỗi nhóm sẽ nhận 1 tờ giấy A4. Hướng dẫn kẻ giấy theo mẫu: Sau đó cho HS đọc SGK và tự tổng kết theo các nội dung sau : 1/ Kể tên các chất mà phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị ? 2/ Tính chất của các chất có liên kết cộng hoá trị? HS : Thảo luận 7 phút . sau đó tổng kết ý kiến của cả nhóm. GV có thể cho HS xem các thí nghiệm : - Hoà tan đường , rượu etilic , iot vào nước. Þ So sánh khả năng hoà tan của các chất trong dung môi khác nhau. 3/ Tính chất của các chất có liên kết cộng hoá trị a/Trạng thái: Các chất mà phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị có thể là : - Các chất rắn : đường , lưu huỳnh , iot . - Các chất lỏng : nước , rượu , xăng , dầu .. - Các chất khí : khí cacbonic , khí clo , khí hidro b/Tính tan: - Các chất có cực như rượu etylic , đường , tan nhiều trong dung môi có cực như nước. - Phần lớn các chất không cực như lưu huỳnh, iot, các chất hữu cơ không cực tan trong dung môi không cực như benzen , cacbon tetra clorua ,.. · Nói chung các chất có liên kết CHT không cực không dẫn điện ở mọi trạng thái. Hoạt động 2: Độ âm điện và liên kết hoá học Mục tiêu: Biết mối quan hệ giữa liên kết CHT có cực, không cực và liên kết ion. Quan hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết ion GV: Xác định loại liên kết trong 3 phân tử sau: H2, HCl, NaCl? HS : trả lời. GV kết luận : Như vậy giữa liên kết CHT không cực , liên kết CHT có cực và liên kết ion có sự chuyển tiếp với nhau . Sự phân loại chỉ có tính chất tương đối . Liên kết ion có thể được coi là trường hợp riêng của liên kết CHT. GV đặt vấn đề : Để xác định kiểu liên kết trong phân tử hợp chất , người ta dựa vào hiệu độ âm điện . Theo thang độ âm điện của Pau – linh, người ta dùng hiệu độ âm điện để phân loại 1 cách tương đối loại liên kết hoá học theo quy ước sau : GV hướng dẫn HS vận dụng bảng phân loại liên kết trên để làm các thí dụ trong SGK. III/ ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC 1. Quan hệ giữa liên kết CHT không cực, liên kết CHT có cực và liên kết ion. a. Trong phân tử, nếu cặp electron chung ở giữa 2 nguyên tử liên kết ta có liên kết CHT không cực. b. Nếu cặp electron chung lệch về 1 nguyên tử (có giá trị độ âm điện lớn hơn) thì đó là liên kết CHT có cực. c. Nếu cặp electron chung chuyển hẳn về 1 nguyên tử, ta sẽ có liên kết ion. 2. Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học. Quy ước : Hiệu độ âm điện(Dc) Loại liên kết 0 £ (Dc) < 0,4 0,4 £ (Dc) < 1,7 (Dc) ³ 1,7 Liên kết CHT không cực Liên kết cộng hoá trị có cực Liên kết ion 4. Củng cố: Làm bài tập trong phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP Câu 1.: Độ âm điện của nitơ bằng 3,04; của clo là 3,16 khác nhau không đáng kể nhưng ở điều kiện thường khả năng phản ứng của N2 kém hơn Cl2 là do A. Cl2 là halogen nên có hoạt tính hóa học mạnh. B. điện tích hạt nhân của N nhỏ hơn của Cl. C. N2 có liên kết ba còn Cl2 có liên kết đơn. D. trên trái đất hàm lượng nitơ nhiều hơn clo. Câu 2: Hoàn thành nội dung sau : “Các .... thường tan nhiều trong nước. Khi nóng chảy và khi hoà tan trong nước, chúng dẫn điện, còn ở trạng thái rắn thì không dẫn điện”. A. Hợp chất vô cơ B. Hợp chất hữu cơ C. Hợp chất ion D.Hợp chất cộng hoá trị Câu 3: Liên kết nào có thể được coi là trường hợp riêng của liên kết cộng hoá trị ? A. Liên kết cộng hoá trị có cực. B. Liên kết ion. C. Liên kết kim loại. D.Liên kết cộng hoá trị không có cực. Câu 4: Để đánh giá loại liên kết trong phân tử hợp chất, người ta có thể dựa vào hiệu độ âm điện. Khi hiệu độ âm điện của hai nguyên tử tham gia liên kết ³ 1,7 thì đó là liên kết A. ion. B. cộng hoá trị không cực. C. cộng hoá trị có cực. D. kim loại. Câu 5: Hoàn thành nội dung sau : “Nói chung, các chất chỉ có .. không dẫn điện ở mọi trạng thái”. A. liên kết cộng hoá trị B. Liên kết cộng hoá trị có cực C. Liên kết cộng hoá trị không có cực D.liên kết ion Đáp án: 1.C 2.D 3.B 4.A 5.C 5. Dặn dò: - Hệ thống lại kiến thức đã học của bài: phân biệt liên kết cộng hoá trị không cực , liên kết cộng hoá trị có cực, liên kết ion.Sử dụng hiệu độ âm điện để xét tính chất ion , cộng hoá trị của 1 số hợp chất , đơn chất. - Đọc bài đọc thêm SGK trang 65. - Làm bài tập SGK, sách bài tập. - Đọc trước bài mới: bài 14- Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử. Nhận xét, đánh giá của giáo viên hướng dẫn:
File đính kèm:
- Bai_13_Lien_ket_cong_hoa_tri.docx