Giáo án Hóa 9 bài 45: Axitaxetic

Hoạt động 1: Tính chất vật lí (5’)

- GV: Cho HS quan sát lọ đựng dung dịch CH3COOH .

- GV: Hãy nêu tính chất vật lý .

- GV: Cho vài giọt CH3COOH vào cốc nước và nhận xét.

Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử (5’)

- GV: Cho các nhóm quan sát mô hình phân tử axit axetic dạng rỗng.

- GV: Yêu cầu HS viết công thức cấu tạo của rượu etilic

- GV: Hãy nhận xét đặc điểm cấu tạo của rượu etilic

- GV: Giới thiệu chính nhóm -COOH này đã làm cho axitaxetix có tính chất axit.

 

doc2 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1105 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa 9 bài 45: Axitaxetic, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Ngày soạn:	05/03/2010	
Tiết 55 Ngày dạy :	08/03/2010	
BÀI 45: AXITAXETIC 
 Công thức phân tử : C2H4O2 Phân tử khối: 60
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
 Nắm được CTPT, CTCT, tính chất và ứng dụng của axitaxetic.
 Biết nhóm -COOH là nhóm nguyên tử gây ra tính axit.
 Biết khái niệm este và phản ứng este hoá. 
2. Kĩ năng: 
 Viết phương trình hoá học và lắp ráp mô hình phân tử.
3. Thái độ: 
 Giúp HS yêu thích môn học. 
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: 
 Mô hình phân tử axitaxetic dạng rỗng.
2. HS: 
 Xem trước bài mới. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 9A1/ 9A2/
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của rượu etilic
Sữa bài tập 5/ 139 SGK
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Khi lên men rượu etilic loãng người ta thu được giấm ăn dó chính là dung dịch axit axetic loãng. Vậy axit axetic có công thức cấu tạo như thế nào? Tính chất và ứng dụng gì?
b. Các hoạt động chính: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tính chất vật lí (5’)
- GV: Cho HS quan sát lọ đựng dung dịch CH3COOH .
- GV: Hãy nêu tính chất vật lý . 
- GV: Cho vài giọt CH3COOH vào cốc nước và nhận xét.
- HS: Quan sát 
- HS: Axit axetic chất lỏng không màu, có vị chua 
-HS: Tan vô hạn trong nước
I. Tính chất vật l
- Axitaxetixc chất lỏng không màu, có vị chua 
- Tan vô hạn trong nước
Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử (5’) 
- GV: Cho các nhóm quan sát mô hình phân tử axit axetic dạng rỗng. 
- GV: Yêu cầu HS viết công thức cấu tạo của rượu etilic 
- GV: Hãy nhận xét đặc điểm cấu tạo của rượu etilic
- GV: Giới thiệu chính nhóm -COOH này đã làm cho axitaxetix có tính chất axit.
- HS: Quan sát 
- HS: Viết CT cấu tạo 
- HS: Trả lời
- HS: Lắng nghe.
II. Cấu tạo phân tử 
- Công thức cấu tạo 
 hay CH3COOH
Đặc điểm:
- Trong phân tử axit axetic có nhóm –COOH. Chính nhóm này làm cho phân tử có tính axit .
Hoạt động 3: Tính chất hoá học của axit axetic (10’)
- GV: Gọi HS nhắc lại tính chất chung của axit?
- GV đặt vấn đề: Vậy axit axetic có tính chất của axit không?
- GV: Cho các nhóm làm thí nghiệm để chứng minh tính axit của axit axetic 
- GV: Gọi HS nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng. 
- GV: YC HS viết PTHH
-GV: Gọi HS nhận xét về tính axit cảu axit axetic 
- GV : Làm thí nghiệm CH3COOH tác dụng với C2H5OH
- GV: Gọi HS viết phương trình phản ứng.
- GV: Phản ứng giữa axit axetic và rượu etilic thuộc loại phản ứng este hoá và etylaxetat là este
- HS: Nhắc lại 
- HS: Nghe giảng
- HS: Các nhóm làm thí nghiệm 
- HS: Trả lời.
- HS: Viết PTHH 
- HS: Axit axetic là 1 axit hữu cơ có tính chất của mọtt axit yếu.
- HS: Quan sát thí nghiệm 
- HS: Viết PTHH
- HS: Lắng nghe.
III . Tính chất hoá học 
1. Làm đổi màu giấy quỳ tím
Axit axetic làm giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ
2. Tác dụng với Na2CO3
a. Thí nghiệm 
b. Phương trình phản ứng
2CH3COO H + Na2CO3 2CH3COONa + CO2 + H2O 
3. Tác dụng với NaOH
a. Thí nghiệm 
b. Phương trình phản ứng
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
4. Tác dụng với C2H5OH
a. Thí nghiệm 
b. Phương trình phản ứng
CH3COOH + C2H5OH 
CH3COOC2H5 + H2O
( etylaxetat)
Hoạt động 4: Ứng dụng (5’)
-GV: Treo sơ đồ các ứng dụng của axit axetic. Sau đó gọi HS nêu ứng dụng
- HS: Quan sát và trả lời.
IV . Ứng dụng (SGK)
Hoạt động 4: Điều chế (7’)
- GV: Thuyết trình cách điều chế axit axetic trong công nghiệp từ butan 
- GV: Em hãy cho biết cách sản xuất giấm ăn trong thực tế và viết PTHH
- HS: Nghe giảng 
- HS: C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
V. Điều chế 
1. Từ butan 
2C4H10 + 5O2 
CH3COOH + 2 H2O
2. Từ rượu etilic
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
4. Cũng cố(5’): 
 Cho HS nhắc lại tính chất hoá học của CH3COOH và viết PTHH. 
5. Dặn dò về nhà (2’):
 Dặn các em làm bài tập về nhà:1,2,3,4, 5,6,7,8/ 143 
 Chuẩn bị “ Mối liên hệ giữa etilen, rượu etilic, axit axetic” .
6. Rút kinh nghiệm: 
..............................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docBAI 45 AXITAXETIC.doc