Giáo án Hóa 9 bài 25: Tính chất của phi kim

Hoạt động 2. Tính chất hoá học của phi kim(20’).

-GV: Yêu cầu HS dự đoán tính chất hoá học của kim loại.

-GV: Yêu cầu HS viết các phương trình phản ứng minh hoạ.

-GV thuyết trình: Riêng tính chất tác dụng với H2

Giơí thiệu bình đựng khí clo

Giới thiệu dụng cụ và điêu chế khí H2 sau đó đốt khí H2 trong không khí sau đó đưa vào bình đựng khí clo. Sau phản ứng cho 1 ít nước váo lắc nhẹ rồi dùng giấy quỳ để thử.

-GV:Yêu cầu HS nêu nhận xét.

-GV:Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng

Ngoài ra nhiều phi kim khác như: C, S, Br2 tác dụng với Hidro tạo thành hợp chất khí

-GV: Gọi HS nêu kết luận

-GV: Giới thiệu về mức độ hoạt động hoá học của phi kim; phi kim mạnh, yếu

 

doc2 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1454 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa 9 bài 25: Tính chất của phi kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Ngày soạn: 16/11/2009
Tiết 30 Ngày dạy: 19/11/2009
CHƯƠNG 3: PHI KIM. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Bài 25. TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: 
 Biết một số tính chất vật lí và hoá học của phi kim. 
 Biết được các phi kim có mức độ hoạt động hoá học khác nhau. 
2. Kĩ năng: 
 Viết được các phương trình hoá học và làm các bài tập.
3. Thái độ: 
 Có ý thức học tập tích cực và cẩn thận trong học tập. 
II. CHUẨN BỊ:
GV: 
 Hình 3.1 SGK/75.
 Bài tập vận dụng.
2. HS: 
 Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 9A1/ 9A2/
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Em hãy nêu tính chất của kim loại? Vậy phi kim có tính chất vật lí và hoá học có giống kim loại hay không? Ta vào bài 25 : tính chất của phi kim.
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tính chất vật lí của phi kim (8’).
-GV: Cho HS đọc SGK và tóm tắt tính chất vật lí của phi kim.
-GV: Chôt lại và ghi bảng.
-HS: Đọc SGK và nêu các tính chất vật lí của phi kim.
-HS: Lắng nghe và ghi vở.
I. Tính chất vật lí của phi kim 
- Ở điều kiện thường, phi kim tồn tại ở 3 trạng thái: rắn(C,S,P); lỏng(Br2);khí(O2, Cl2, N2 ). 
- Một số phi kim độc: Cl2,Br2.
- Phần lớn không dẫn điện, dẫn nhiệt.
Hoạt động 2. Tính chất hoá học của phi kim(20’).
-GV: Yêu cầu HS dự đoán tính chất hoá học của kim loại.
-GV: Yêu cầu HS viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
-GV thuyết trình: Riêng tính chất tác dụng với H2 
Giơí thiệu bình đựng khí clo
Giới thiệu dụng cụ và điêu chế khí H2 sau đó đốt khí H2 trong không khí sau đó đưa vào bình đựng khí clo. Sau phản ứng cho 1 ít nước váo lắc nhẹ rồi dùng giấy quỳ để thử.
-GV:Yêu cầu HS nêu nhận xét. 
-GV:Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng
Ngoài ra nhiều phi kim khác như: C, S, Br2 tác dụng với Hidro tạo thành hợp chất khí
-GV: Gọi HS nêu kết luận
-GV: Giới thiệu về mức độ hoạt động hoá học của phi kim; phi kim mạnh, yếu
-Háiuy nghĩ và dự đoán các tính chất hoá học của kim loại.
-HS: Viết các PTHH minh hoạ đối với các tính chất hoá học của phi kim. 
-HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
- 2H2 + Cl2 2 HCl
-HS: Nêu nhận xét hiện tượng của thí nghiệm.
-HS: Viết PTHH:
 H2 + Cl2 2HCl
-HS: Phi kim phản ứng với H2 tạo thành hợp chất khí
-HS: Nghe giảng và ghi bài.
II. Tính chất hoá học của phi kim:
1. Tác dụng với kim loại: 
2Na + Cl2 2NaCl
 2Zn + O2 2ZnO
2. Tác dụng với hidro:
Oxi tác dung với hidro
2H2 + O2 2H2O
Clo tác dung với hidro
H2 + Cl2 2HCl
=> Phi kim phản ứng với H2 tạo thành hợp chất khí
3. Tác dụng với oxi: 
 S + O2 SO2
4. Mức độ hoạt động của phi kim: 
- Phi kim hoạt động mạnh như: F2, O2, Cl2
- Phi kim hoạt động yếu hơn : C, S, P
3. Củng cố(15’): 
 HS nhắc lại tính chất của phi kim.
 GV hướng dẫn HS làm bài tập 5 SGK/76.
 Bài tập: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
 SSO2SO3H2SO4K2SO4BaSO4.
4. Dặn dò(1’):
 Về nhà học bài.
 Bài tập về nhà 3, 4, 5SGK/76.
 Xem trước bài: “Clo”.
5. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docbai 25 tinh chat cua phi kim.doc