Giáo án Hóa 11 nâng cao - Chương trình cả năm - Đặng Đình Quỳnh

Hoạt động 2: (Trọng tâm)

GV viết công thức cấu tạo của 3 chất trong SGK.

HS nhận xét và rút ra luận điểm 2.

Hoạt động 3: (Trọng tâm)

GV nêu thí dụ về 2 chất có cùng số lượng nguyên tử nhưng khác nhau về thành phần phân tử.

HS nhận xét và rút ra luận điểm 3.

Hoạt động 4: (Trọng tâm)

GV lấy thí dụ 2 dãy đồng đẳng như trong SGK.

GV nhấn mạnh 2 nội dung quan trọng:

- Thành phần phân tử hơn kém nhau n nhóm - CH2 -

- Có tính chất tương tự nhau.

Hoạt động 5:

GV sử dụng một số thí dụ những chất khác nhau có cùng CTPT để HS rút ra định nghĩa đồng phân.

Hoạt động 6:

GV cho HS nhắc lại khái niệm về liên kết , liên kết đã học ở lớp 10.

GV khai thác thí dụ trong SGK để củng cố các khái niệm liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba.

 

doc164 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 637 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa 11 nâng cao - Chương trình cả năm - Đặng Đình Quỳnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S biết.
- Phân loại hợp chất hữu cơ.
- Gọi tên mạch cacbon chính gồm từ 1 đến 10 nguyên tử C.
2. Kĩ năng:
HS có kĩ năng gọi tên hợp chất hữu cơ theo công thức cấu tạo và kĩ năng từ tên gọi viết công thức cấu tạo.
B. Chuẩn bị:
- Tranh phóng to hình 4.4 SGK.
- Mô hình một số phân tử trong hình 4.4 SGK.
- Bảng phụ số đếm và tên mạch cacbon chính.
- Bảng sơ đồ phân loại hợp chất hữu cơ.
C. Phương pháp chủ yếu:
- HS nghiên cứu SGK.
- GV sử dụng sơ đồ, mô hình.
- Đàm thoại, nghiên cứu để rút ra kết luận.
D. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1(trọng tâm).
GV hướng dẫn HS nghiên cứu thành phần phân tử một số chất hữu cơ đã học từ đó rút ra khái niệm về hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.
Hoạt động 2:
GV yêu cầu HS viết một số phương trình hoá học của phản ứng hữu cơ đã biết.
Nhận xét về các nguyên tử, nhóm nguyên tử gây ra phản ứng. Rút ra khái niệm về nhóm chức.
Hoạt động 3:
GV cho HS nghiên cứu SGK rút ra nhận xét tên thông thường của các hợp chất hữu cơ.
Hoạt động 4(trọng tâm).
GV lấy thí dụ hợp chất hữu cơ HS đã biết công thức, yêu cầu HS gọi tên, GV gợi ý để HS phân tích thành phần tên gọi. Rút ra kết luận cách gọi tên hợp chất hữu cơ theo kiểu gốc - chức.
Hoạt động 5:
- Trước hết GV cho HS nghiên cứu số đếm và tên của mạch cácbon theo IUPAC. Vận dụng gọi tên một số mạch cácbon.
- GV hướng dẫn HS phân tích thành phần một số tên gọi.
Hoạt động 6: Củng cố bài.
GV sử dụng các bài tập 1, 2, 3 SGK để củng cố bài.
Bài tập về nhà: Bài 4, 5, 6, 7 SGK trang 109 và 110.
I. Phân loại hợp chất hữu cơ.
1. Phân loại: 2 loại: Hiđrocac bon và dẫn xuất của Hiđrocacbon
- Hiđrocacbon là những hợp chất được tạo thành bởi các nguyên tử của 2 nguyên tố C và H.
VD: CH4, C2H6, C2H4, C6H6...
- Dẫn xuất của hiđrocacbon là những hợp chất mà trong phân tử ngoài C, H ra còn có một hay nhiều nguyên tử của các nguyên tố khác như O, N, S, halogen...
VD: CH3Cl, CH3OH, HCOOH...
2. Nhóm chức:
VD: 
CH3-CH2-OH + Na š CH3-CH2-ONa + 1/2H2.
CH3-CH2-OH + HBr š CH3-CH2-Br + H2O.
Kết luận: Nhóm chức là nhóm nguyên tử gây ra những phản ứng đặc trưng của phân tử hợp chất hữu cơ.
II. Danh pháp hợp chất hữu cơ.
1. Tên thông thường:
- Đặt theo nguồn tìm ra chất.
- Đôi khi phần đuôi trong tên gọi chỉ loại chất.
VD: HCOOH axit fomic.
 CH3COOH axit axetic.
2. Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC.
a. Tên gốc - chức:
Tên gốc - chức: Tên phần gốc + Tên phần định chức.
VD: CH3CH2-Cl etyl clorua.
 CH3CH2-O-COCH3 etyl axetat.
 CH3CH2-O-CH3 etyl metyl ete.
b. Tên thay thế:
Tên thay thế: Tên phần thế + Tên mạch cácbon chính + Tên phần định chức.
 CH3- CH3 CH3 - CH2Cl
 et + an clo + et + an.
 (etan) (Cloetan)
 CH2 = CH2 HC CH
 et + en et + in
 (Eten) (Etin)
 CH2 = CH -CH2 -CH3 but-1-en
CH3-CH(OH)-CH=CH2 but-3-en-2-ol
Tiết 39
 Bài 27: Phân tích nguyên tố.
A.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS biết.
- Nguyên tắc phân tích định tính và định lượng nguyên tố.
- Cách tính hàm lượng phần trăm nguyên tố từ kết quả phân tích.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng tính hàm lượng phần trăm nguyên tố từ kết quả phân tích. 
B. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá đỡ, phễu thuỷ tinh, giấy lọc, bông, ống dẫn khí.
- Hoá chất: Glucozơ, CuSO4 (khan), CuO (bột), dd Ca(OH)2, dd AgNO3, CHCl3, C2H5OH.
C. Phương pháp chủ yếu:
- Phương pháp nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- HS nghiên cứu SGK.
- GV sử dụng thí nghiệm .
- Dùng bài tập trong SGK.
D. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: (trọng tâm) 
GV nêu mục đích và nguyên tắc phân tích định tính.
GV làm thí nghiệm phân tích glucozơ (theo hướng dẫn SGK)
GV cho HS nhận xét hiện tượng và rút ra kết luận.
Hoạt động 2:
GV cho HS nghiên cứu SGK rút ra kết luận phương pháp xác định sự có mặt của nitơ trong hợp chất hữu cơ.
Hoạt động 3:
GV làm thí nghiệm xác định halogen.
GV cho HS nhận xét hiện tượng, giải thích rút ra phương pháp xác định sự có mặt của halogen trong hợp chất hữu cơ.
Hoạt động 4:
GV nêu nguyên tắc phép phân tích định lượng.
GV cho HS quan sát sơ đồ phân tích định lượng C, H tìm hiểu vai trò của các chất trong các thiết bị, thứ tự lắp các thiết bị.
Hoạt động 5:
HS nghiên cứu sơ đồ phân tích điịnh lượng nitơ trong SGK. Rút ra nhận xét về phương pháp phân tích định lượng nitơ.
Hoạt động 6:
Dưới sự hướng dẫn của giáo viên, học sinh nghiên cứu SGK rút ra cách định lượng các nguyên tố khác.
Hoạt động 7:
GV cho HS đọc kĩ thí dụ trong SGK, vận dụng bài học để xác định hàm lượng phần trăm của C, H, N, O ở hợp chất A.
Hoạt động 8: Củng cố bài.
GV sử dụng các bài tập 1, 2, 3 trong SGK để củng cố bài.
Bài tập về nhà: Bài 4, 5 SGK trang 113, 114 SGK và các bài trong sách BT.
I. Phân tích định tính:
1. Xác định cacbon và hiđro.
HS nhận xét hiện tượng rút ra kết luận:
 Glucozơ CO2 + H2O
Nhận ra CO2:
 CO2 + Ca(OH)2 (dd) š CaCO3$ + H2O
Nhận ra H2O: (vẩn đục)
 CuSO4 + 5H2O š CuSO4.5H2O
 (màu trắng) ( màu xanh)
Kết luận: Trong thành phần của glucozơ có nguyên tố C và H.
2. Xác định nitơ:
Khi đun với axit sunfuric đặc, nitơ có trong một số hợp chất hữu cơ có thể chuyển thành muối amoni và được nhận biết dưới dạng amoniac.
VD: CxHyOzNt (NH4)2SO4+...
(NH4)2SO4+ 2NaOH š Na2SO4 + 2H2O + 2NH3#
3. Xác định halogen:
Khi đốt, hợp chất hữu cơ chứa clo bị phân huỷ, clo tách ra dưới dạng HCl và được nhận biết bằng AgNO3.
CxHyOzClt š CO2 + H2O + HCl
HCl + AgNO3 š AgCl$ + HNO3
II. Phân tích định lượng:
1. Định lượng cácbon, hiđro:
- Hàm lượng hiđro tính từ khối lượg nước.
%mH = 
- Hàm lượng C tính từ khối lượg CO2.
%mC = 
2. Định lượng nitơ:
Nung m gam hợp chất A chứa N với CuO trong dòng khí CO2.
CxHyOzNt CO2 + H2O + N2
 mN = (g).
 %mN = 
3. Định lượng các nguyên tố khác:
- Định lượng halogen: Chuyển halogen thành HX, định lượng dưới dạng AgX 
( X = Cl, Br ).
- Định lượng S: Chuyển thành SO2 hoặc muối sunfat rồi định lượng.
- Định lượng O: (thường định lượng sau cùng)
 mO = mA - mC - mH - mS - ...
4. Thí dụ: SGK.
Tiết 40
 Bài 28: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
A.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: 
HS biết các khái niệm và ý nghĩa: Công thức đơn giản nhất, công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
2. Kĩ năng:
HS biết:
- Cách thiết lập công thức đơn giản nhất từ kết quả phân tích nguyên tố.
- Cách tính phân tử khối và cách thiết lập công thức phân tử.
B. Chuẩn bị:
HS: Máy tính bỏ túi.
C. Phương pháp chủ yếu:
- Phương pháp nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- HS nghiên cứu SGK.
- Dùng bài tập trong SGK.
D. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
GV yêu cầu HS viết CTPT một số chất đã biết, tìm tỉ lệ số nguyên tử từng nguyên tố trong mỗi công thức, suy ra công thức đơn giản nhất.
HS nêu ý nghĩa của CTPT và công thức đơn giản nhất.
Hoạt động 2:
Dưới sự hướng dẫn của giáo viên, học sinh lần lượt giải bài toán thí dụ trong SGK theo các bước.
Hoạt động 3:
Thông qua thí dụ trên, học sinh rút ra sơ đồ tổng quát xác định công thức đơn giản nhất.
Hoạt động 4:
HS căn cứ vào kiến thức đã học (bài mol, thể tích mol phân tử), rút ra các biểu thức tính khối lượng mol phân tử, từ khối lượng mol phân tử suy ra phân tử khối.
GV lấy thí dụ minh hoạ.
Hoạt động 5:
Từ thí dụ SGK, giáo viên hướng dẫn học sinh các bước thực hiện cách lập CTPT một hợp chất.
- Có thể thiết lập công thức phân tử thông qua công thức đơn giản nhất hoặc không thông qua công thức đơn giản nhất.
Hoạt động 6:
GV gợi ý để học sinh biết cách lập CTPT thông qua công thức đơn giản nhất.
Hoạt động 7: Củng cố bài.
GV sử dụng bài tập 1, 2 trong SGK để củng cố bài.
Bài tập về nhà: Bài 3, 4 SGK trang 118 và các bài trong sách bài tập.
I. Công thức đơn giản nhất.
1. Công thức phân tử(CTPT) và công thức đơn giản nhất(CTĐGN).
- Công thức phân tử cho biết số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử.
- Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử ( tỉ lệ các số nguyên tối giản ).
VD: CTPT C2H4 C2H4O2
Tỉ lệ số nguyên tử: 1 : 2 1 : 2 : 1
Công thức ĐG nhất: CH2 CH2O
2. Thiết lập công thức đơn giản nhất:
a. Thí dụ:
Đặt CTPT của A là CxHyOz.
Thiết lập công thức đơn giản của A là lập tỉ lệ x : y : z ở dạng các số nguyên tối giản
x : y : z = : : 
 = 6,095 : 7,240 : 1,226
 = 4,971 : 5,905 : 1,000 = 5:6:1
Công thức đơn giản nhất của A là: C5H6O.
b. Tổng quát:
Từ kết quả phân tích nguyên tố hợp chất 
CxHyOzNt ta lập tỉ lệ số nguyên tử rồi chuyển tỉ lệ đó thành tỉ số tối giản.
x : y : z : t = : : : 
 = ... = p : q : r : s
II. Thiết lập công thức phân tử:
1. Xác định khối lượng mol phân tử:
- Đối với chất khí và chất lỏng dễ hoá hơi:
MA = MB . dA/B.
MA = 29 . dA/KK.
- Đối với chất rắn và chất lỏng khó hoá hơi người ta sử dụng định luật Ra-un.
- Ngày nay người ta còn dùng phương pháp khối phổ lượng.
2. Thiết lập công thức phân tử:
a. Thí dụ:
-Thiết lập CTPT của A qua CTĐGN.
Bước 1: Xác định khối lượng mol
 MA = 164 ( g/mol )
Bước 2: Căn cứ đầu bài tìm công thức đơn giản: C5H6O
Bước 3: Xác định CTTQ (C5H6O)n suy ra
n = 2. Vậy CTPT của A: C10H12O2.
-Thiết lập CTPT của A không qua CTĐGN ( SGK ).
b. Tổng quát:
Thiết lập công thức phân tử qua công thức đơn giản nhất là cách thức tổng quát hơn cả.
CTĐGN: CpHqOrNs
CTPT: CxHyOzNt
M = (CpHqOrNs)n
n = 
Tiết 41
 Bài 29: Luyện tập - Chất hữu cơ, công thức phân tử.
A.Mục tiêu bài học:
1. Củng cố kiến thức: 
Củng cố kiến thức về.
- Các phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ.
- Các phương pháp phân tích định tính và định lượng hợp chất hữu cơ.
2. Rèn luyện kĩ năng.
Rèn luyện kĩ năng xác định công thức phân tử từ kết quả phân tích.
B. Chuẩn bị:
- HS ôn lại các kiến thức bài 25, 26, 27, 28.
- Làm trước các bài tập SGK trang 121.
- Bảng phụ như sơ đồ SGK.
C. Phương pháp chủ yếu:
- Đàm thoại để củng cố kiến thức.
- Dùng bài tập để rèn luyện kĩ năng.
D. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
- GV dùng sơ đồ như trong SGK nhưng để trống, chỉ ghi đề mục.
- HS điền những thông tin còn thiếu.
- GV kiểm tra, chốt lại kiến thức trọng tâm.
Hoạt động 2:
- GV lựa chọn bài tập phù hợp trong SGK hoặc thiết kế thêm bài tập giao các nhóm học sinh thực hiện.
- Sau đó mỗi bài tập GV cần khắc sâu lại kiến thức liên quan cho học sinh.
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Hoạt động 3: Củng cố bài.
Bài tập về nhà: Bài 3, 4, 5 SGK trang 121 và các bài trong sách bài tập.
I. Củng cố lí thuyết:
+ Hỗn hợp chất hữu cơ:
 - Chưng cất: Tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau.
 - Chiết: Tách các chất lỏng không trộn lẫn vào nhau hoặc tách chất hoà tan ra khỏi chất rắn không tan.
 - Kết tinh: Tách các chất rắn có độ tan thay đổi theo nhiệt độ.
+ Hợp chất hữu cơ tinh khiết:
 - Phân tích định tính.
 - Phân tích định lựợng: %C, %H, %N, ... %O.
 - Công thức đơn giản nhất: CpHqOrNs
 - Xác định khối lượng mol phân tử
 MA = MB.dA/B
 MA = (CpHqOrNs)n š n
+ Công thức phân tử:
 CxHyOzNt = (CpHqOrNs)n 
II. Bài tập:
Bài 1(SGK):
a. hỗn hợp hơi / đun sôi.
b. nhiệt độ sôi/ độ tan
c. không trộn lẫn / chất rắn / trong hỗn hợp rắn.
d. sự thay đổi độ tan .
Bài 2(SGK):
a). %O = 100% - ( 49,40% + 9,80% + 19,10% ) = 21,70%
d( A/kk ) = = 2,52 š MA = 73 (g/mol)
 = = = = 
= = = = = 0,73
š x = 3 ; y = 7 ; z = 1 ; t = 1.
Vậy công thức A : C3H7ON
b. %O = 100% - (54,54% + 9,09%) = 36,37%.
MB = dB/CO. 44 = 2. 44 = 88 (g/mol).
= = = = 0,88
š x = 4 ; y = 8 ; z = 2.
Vậy công thức của B là: C4H8O2
Tiết 42, 43
 Bài 30: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.
A.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: 
HS biết: Khái niệm về đồng phân cấu tạo, đồng phân lập thể.
HS hiểu: Những luận điểm cơ bản của thuyết cấu tạo hoá học.
2. Kĩ năng:
HS biết viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ.
B. Chuẩn bị:
- Mô hình rỗng và mô hình đặc của phân tử etan.
- Mô hình phân tử cis-but-2-en và trans-but-2-en.
C. Phương pháp chủ yếu:
- Tìm hiểu SGK.
- Tái hiện kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học.
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
D. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1(trọng tâm)
GV viết CTCT của 2 chất ứng với CTPT C2H6O, ghi tính chất cơ bản nhất.
HS so sánh 2 chất về: thành phần, cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, tính chất hoá học
Từ sự so sánh, HS rút ra luận điểm 1.
Hoạt động 2: (Trọng tâm)
GV viết công thức cấu tạo của 3 chất trong SGK.
HS nhận xét và rút ra luận điểm 2.
Hoạt động 3: (Trọng tâm)
GV nêu thí dụ về 2 chất có cùng số lượng nguyên tử nhưng khác nhau về thành phần phân tử.
HS nhận xét và rút ra luận điểm 3.
Hoạt động 4: (Trọng tâm)
GV lấy thí dụ 2 dãy đồng đẳng như trong SGK.
GV nhấn mạnh 2 nội dung quan trọng:
- Thành phần phân tử hơn kém nhau n nhóm - CH2 -
- Có tính chất tương tự nhau.
Hoạt động 5:
GV sử dụng một số thí dụ những chất khác nhau có cùng CTPT để HS rút ra định nghĩa đồng phân.
Hoạt động 6:
GV cho HS nhắc lại khái niệm về liên kết , liên kết đã học ở lớp 10.
GV khai thác thí dụ trong SGK để củng cố các khái niệm liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba.
Hoạt động 7:
GV cho học sinh nghiên cứu SGK để rút ra các khái niệm về các loại CTCT.
Hoạt động 8:
GV cho HS nghiên cứu thí dụ trong SGK để rút ra kết luận về đồng phân cấu tạo.
GV cho HS viết tất cả các CTCT của các chất ứng với CTPT C4H10O.
Từ đó rút ra kết luận về 3 loại đồng phân cấu tạo như trong SGK.
GV hướng dẫn HS viết các CTCT.
Hoạt động 9:
HS quan sát các công thức lập thể trong SGK, GV nêu quy ước các nét dùng biểu diễn công thức lập thể.
GV dùng mô hình để HS dễ quan sát.
GV giới thiệu mô hình phân tử rỗng, đặc.
Hoạt động 10:
HS quan sát mô hình không gian 2 cách sắp xếp các nguyên tử H và Cl có cùng cong thức cấu tạo CHCl = CHCl, nhận xét về vị trí không gian của các nguyên tử.
GV hướng dẫn HS nghiên cứu sơ đồ mối quan hệ giữa đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể để phân biệt 2 loại đồng phân này.
Hoạt động 11:
GV lấy thí dụ về cấu tạo hoá học và cấu trúc hoá học.
HS nhận xét, so sánh rút ra kết luận điểm giống nhau và khác nhau giữa cấu tạo hoá học và cấu trúc hoá học.
Hoạt động 12: Củng cố bài.
Bài tập về nhà: Bài 1, 2, ...., 10 SGK.
I. Thuyết cấu tạo hoá học:
1. Nội dung thuyết cấu tạo hoá học.
a. Luận điểm 1: Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hoá học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó, tức là thay đổi cấu tạo hoá học, sẽ tạo ra hợp chất khác.
VD: 
CH3 - CH2 - O - H Chất lỏng tác dụng với natri, giảI phóng H2.
CH3 - O - CH3 Chất khí không tác dụng với natri.
b. Luận điểm 2: Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hoá trị 4. Nguyên tử cacbon không những có thể liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau thành mạch cacbon.
VD:
CH3 - CH2 - CH2 - CH3 Mạch không phân nhánh.
CH3 - CH - CH3 Mạch có nhánh.
 CH3
CH2 - CH2
 CH2 Mạch vòng.
CH2 - CH2
c. Luận điểm 3: SGK
- Phụ thuộc vào thành phần phân tử.
VD: CH4 Chất khí, dễ cháy.
 CCl4 Chất lỏng, không cháy.
- Phụ thuộc cấu tạo hoá học.
CH3CH2OH và CH3OCH3 khác nhau về tính chất vật lí và tính chất hoá học.
2. Hiện tượng đồng phân.
a. Đồng đẳng.
VD: - Dãy đồng đẳng ankan.
CH4, C2H6, C3H8, C4H10 ... CnH2n+2
- Dãy đồng đẳng ancol no đơn chức.
CH3OH, C2H5OH, C3H7OH ... CnH2n+1OH.
- Khái niệm : Những h/c có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có t/c hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng.
b. Đồng phân.
VD: C2H6O có 2 đồng phân.
CH3 - CH2 - O - H và CH3 - O - CH3 
C3H6O2 có 3 đồng phân.
CH3COOCH3 ; HCOOC2H5 và CH3CH2COOH.
Khái niệm đồng phân: Những hợp chất khác nhưng có cùng công thức phân tử là những chất đồng phân.
II. Liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ.
1. Các loại liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ.
- Liên kết tạo bởi 1 cặp electron dùng chung là liên kết đơn. Liên kết đơn thuộc loại liên kết .
VD: CH3 - CH3.
- Liên kết tạo bởi 2 cặp electron dùng chung là liên kết đôi. Liên kết đôi gồm 1 liên kết và 1 liên kết .
VD: CH2 = CH2.
- Liên kết tạo bởi 3 cặp electron dùng chung là liên kết ba. Liên kết ba gồm 1 liên kết và 2 liên kết .
2. Các loại công thức cấu tạo:
- Công thức cấu tạo khai triển.
- Công thức cấu tạo thu gọn.
- Công thức cấu tạo thu gọn nhất.
III. Đồng phân cấu tạo:
1. Khái niệm đồng phân cấu tạo:
a) Thí dụ:
VD: C4H10O có các đồng phân cấu tạo.
 C4H9OH ; C2H5OC2H5 ...
b) Kết luận:
Vậy những hợp chất có cùng CTPT nhưng có cấu tạo hoá học khác nhau gọi là những đồng phân cấu tạo.
2. Phân loại đồng phân cấu tạo:
VD: C4H10O có các loại đồng phân cấu tạo.
- Chức ancol: 
 + Không nhánh: CH3CH2CH2CH2-OH
 CH3CHCH2CH3
 OH
 + Có nhánh: CH3CHCH2-OH
 CH3
- Chức ete:
+ Không nhánh: CH3OCH2CH2CH3
 CH3CH2OCH2CH3
+ Có nhánh: CH3OCHCH3
 CH3
Kết luận: SGK.
IV. Cách biểu diễn cấu trúc không gian phân tử hữu có.
1. Công thức phối cảnh:
Công thức phối cảnh là một loại công thức lập thể.
- Đường nét liền biểu diễn liên kết nằm trên mặt giấy.
- Đường nét đậm biểu diễn liên kết hướng về mắt ta.
- Đường nét đứt biểu diễn liên kết hướng ra xa mắt ta.
2. Mô hình phân tử:
 + Mô hình rỗng.
 + Mô hình đặc.
V. Đồng phân lập thể:
1. Khái niệm về đồng phân lập thể:
VD: CHCl = CHCl có 2 cách sắp xếp trong không gian khác nhau.
 Cl Cl
 C = C 
 H H
 Cl H
 C = C
 H Cl
Kết kuận: SGK.
2. Quan hệ giữa đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể: SGK
3. Cấu tạo hoá học và cấu trúc hoá học:
- Cấu tạo hoá học cho biết các nguyên tử liên kết với nhau theo thứ tự nào.
- Cấu tạo hoá học được biểu diễn bằng CTCT.
- Cấu tạo hoá học và cấu trúc không gian của phân tử hợp thành cấu trúc hoá học.
- Cấutrúc hoá học được biểu diễn bằng công thức lập thể.
Tiêt 44
 Bài 31: Phản ứng hữu cơ.
A.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS biết
- Cách phân loại phản ứng hữu cơ dựa vào sự biến đổi phân tử các chất đầu.
- Các kiểu phân cắt liên kết cộng hoá trị và một vài tiểu phân trung gian.
2. Kĩ năng:
HS vận dụng xác định các loại phản ứng hữu cơ, các tiểu phân trung gian.
B. Chuẩn bị:
HS ôn tập lại một số phản ứng hữu cơ đã biết ở lớp 9.
C. Phương pháp chủ yếu:
- Tìm hiểu SGK.
- Tái hiện kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học.
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
D. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
GV yêu cầu học sinh viết các phương trình hoá học như trong SGK và nhận xét về nguyên tử (nhóm nguyên tử) của chất trước và sau phản ứng từ đó rút ra các khái niệm về:
- Phản ứng thế.
- Phản ứng cộng.
- Phản ứng tách.
GV hướng dẫn HS viết các phương trình phản ứng.
Hoạt động 2:
GV lấy thí dụ 3 trường hợp phân cắt liên kết như trong SGK.
GV cho học sinh nhận xét từ đó rút ra kiến thức cần nắm.
GV giới thiệu: Gốc cacbo tự do
GV thông báo thêm: Điều kiện hình thành gốc tự do ntn?
Hoạt động 3:
GV lấy thí dụ 2 trường hợp phân cắt dị li như trong SGK.
GV cho học sinh rút ra nhận xét.
- GV thông báo: + Cacbocation là gì ?
 + ĐK hình thành cacbocation ?
Hoạt động 4:
Thông qua quan hệ giữa các chất đầu, tiểu phân trung gian, sản phẩm của 3 thí dụ trong SGK và gợi ý của GV yêu cầu HS rút ra nhận xét.
Hoạt động 5: Củng cố bài.
GV sử dụng các bài 1, 2, 3 SGK để củng cố bài.
Bài tập về nhà: Bài 4, 5, 6 SGK trang 132
I. Phân loại phản ứng hữu cơ.
1. Phản ứng thế.
Một hoặc một nhóm nguyên ở phân tử hữu cơ bị thế bởi một hoặc một nhóm nguyên tử.
VD:
H3C - H + Cl - Cl H3C - Cl + HCl
H3C - OH + H-Br š H3C - Br + HOH
2. Phản ứng cộng.
Phân tử hữu cơ kết hợp thêm với các nguyên tử hoặc phân tử khác.
CHCH + 2H2 H3C -CH3 
3. Phản ứng tách.
Một vài nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử.
 H2C - CH2 H2C = CH2 + H2O
 H OH
 * Phản ứng phân huỷ: Phân tử bị phá huỷ hoàn toàn thành các nguyên tử hoặc các phân tử nhỏ.
VD: CH4 C + 2H2
 C4H10 + 5F2 š 4C + 10HF
 C6H12 + 9O2 š 6CO2 + 6H2O
II. Các kiểu phân cắt liên kết cộng hoá trị.
1. Phân cắt đồng li.
Trong sự phân cắt đồng li, đôi electron dùng chung được chia đều cho hai nguyên tử liên kết tạo ra cá

File đính kèm:

  • docGiao_an_Hoa_11_nang_cao.doc