Giáo án Hình học Lớp 9 - Tuần 13 - Năm học 2019-2020 - Từ Chí Linh

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Nhận biết được tiếp tuyến của đường tròn.

- Chứng minh được một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn và giải bài toán dựng tiếp tuyến.

- Phát huy tính tư duy, trình bày khoa học, cẩn thận.

2. Kỹ năng

- Vận dụng được các khái niệm để giải các bài tập có liên quan.

- Thành thạo kĩ năng vẽ hình, kĩ năng chứng minh.

3. Thái độ

- Nghiêm túc và hứng thú học tập.

- Chú ý lắng nghe và mong muốn được vận dụng.

4. Định hướng năng lực hình thành: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tư duy, tính sáng tạo, giao tiếp, mô hình hóa toán học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên: KHBH, bảng phụ, thước thẳng, SGK, compa

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, bài tập, compa

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1) Ổn định lớp: KTSS

2) Kiểm tra bài cũ

3) Thiết kế tiến trình dạy học

 

docx8 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 508 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 9 - Tuần 13 - Năm học 2019-2020 - Từ Chí Linh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số tiết: 01
Ngày soạn: 26/10/2019
Tiết theo ppct: 25
Tuần dạy: 13
§5: DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN 
CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Phát biểu được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
- Vẽ được tiếp tuyến tại 1 điểm của đường tròn, vẽ được tiếp tuyến đi qua 1 điểm nằm bên ngoài đường tròn.
- Vận dụng được lí thuyết vào giải các bài tập liên quan.
2. Kỹ năng
- Vận dụng được các khái niệm để giải các bài tập có liên quan.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng tính toán tập tư duy logic.
3. Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập.
- Chú ý lắng nghe, đóng góp ý kiến xây dựng bài.
4. Định hướng năng lực hình thành: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tư duy, tính sáng tạo, giao tiếp, mô hình hóa toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: KHBH, bảng phụ, thước thẳng, SGK, compa
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, bài tập, compa
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
3) Thiết kế tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
* Mục tiêu: HS biết các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Biết thế nào là tiếp tuyến của đường tròn
* Phương thức: vấn đáp, mô hình hóa.
ND1: Các vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn? Các hệ thức tương ứng? 
ND2: Thế nào là tiếp tuyến của một đường tròn ? Tiếp tuyến đường tròn có tính chất gì? Vì sao? 
HS1: lên bảng thực hiện.
HS2: Thực hiện
Học sinh nhận xét.
- SGK
- Có duy nhất 1 điểm chung với đường tròn
- Vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn 
* Mục tiêu: HS hiểu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. 
* Phương thức: HĐ cá nhân, giải quyết vấn đề, thuyết trình, trực quan.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
Phát biểu được định lý; làm ?1
Hoạt động cá nhân, cặp đôi
Qua bài học trước, em đã biết cách nào để nhận biết một tiếp tuyến đường tròn?
NV1: Cho (O), lấy điểm C thuộc (O). Qua C vẽ đường thẳng a vuông góc với bán kính OC. Hỏi đường thẳng a có là tiếp tuyến của (O) không? Vì sao ?
 Gv thông báo: Dấu hiệu này còn được phát biểu dưới dạng định lý 
 NV2: làm ?1.
Còn cách nào khác không?
- Một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn nếu nó chỉ có một điểm chung với đường tròn đó.
- Nếu d = R thì đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn.
Hs: Vì OC a
OC = d mà C (O) d = R 
 a là tiếp tuyến của (O).
HS đọc định lý.
 Một học sinh đọc đề ra và vẽ hình.
HS1: Khoảng cách từ A đến BC bằng bán kính của đường tròn nên BC là tiếp tuyến của đường tròn.
HS2: BC AH tại H, AH là bán kính của đường tròn nên BC là tiếp tuyến của đường tròn.
1. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của một đường tròn.
•
£
 C
a
O
Định lý:
a là tiếp tuyến của (O)
?1
Hoạt động 2: Áp dụng
* Mục tiêu: Hiểu và dựng được tiếp của đường tròn.
* Phương thức: Giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, hoạt động cá nhân, nhóm
Xét bài toán trong sgk. 
Giáo viên vẽ hình tạm để học sinh phân tích bài toán.
Giả sử qua A, ta đã dựng được tiếp tuyến AB của (O). (B là tiếp điểm). Em có nhận xét gì về tam giác ABO?
NV1: Tam giác vuông ABO có AO là cạnh huyền, vậy làm thế nào để xác định điểm B?
Vậy B nằm trên đường nào?
NV2:Nêu cách dựng tiếp tuyến AB?
GV dựng hình 75 sgk.
Bài toán có 2 nghiệm hình. Vậy ta đã biết cách dựng tiếp tuyến với một đường tròn qua một điểm nằm ngoài đường tròn hoặc nằm trên đường tròn.
- Tam giác ABO là tam giác vuông tại B (do AB OB theo tính chất của hai tiếp tuyến)
Trong tam giác vuông ABO trung tuyến thuộc cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền nên N phải cách trung điểm M của AO một khoảng bằng AO/2.
B phải nằm trên đường tròn (M; AO/2)
Học sinh nêu cách dựng như trang 11 sgk. Và dựng hình vào vở.
Một em nêu cách chứng minh.
2. Áp dụng
Hình vẽ tạm trên bảng. Do giáo viên thực hiện.
Cách dựng như sách giáo khoa.
Chứng minh:
AOB có đường trung tuyến BM bằng nên 
 AB OB tại B suy ra AB là tiếp tuyến của (O).
Chứng minh tương tự: AC là tiếp tuyến của (O)
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP- CỦNG CỐ
* Mục tiêu: Học sinh nhận biết được AC là tiếp tuyến của đường tròn.
* Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, hỏi đáp.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bài 21 sgk.
Cho một học sinh đọc đề ra và giải sau 2 phút suy nghĩ.
A
B
 C
3
5
Xét tam giác ABC có AB = 3; AC = 4; BC = 5.
Có AB2 + AC2 = 32 + 42 = 52 = BC2 
(theo định lý Pitago đảo)
 AC BC tại A
 AC là tiếp tuyến của (B; BA)
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
* Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến vào các bài tập chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn
* Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
GV: làm bài tập 5.2(SBT)
-Gv yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn nhau rồi GV chốt lại vấn đề
Các nhóm thảo luận và trình bày bài vào bảng nhóm
CD là đường trung trực của OA nên CA=CO
Suy ra: CA=CO=AO=AM=R
 Do đó: tam giác MCO vuông tại C hay 
Vậy MC là tiếp tuyến của đường tròn (O)
5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu: : - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
 - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
* Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, KT động não, hoạt động cá nhân ở nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
+ Học thuộc định lý đã học .
+ Làm các bài tập trong SGK.
+ Đọc bài Có thể em chưa biết: Thước cặp (pan-me) dùng để đo đường kính của một vật hình tròn.
Số tiết: 01
Ngày soạn: 26/10/2019
Tiết theo ppct: 26
Tuần dạy: 13
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Nhận biết được tiếp tuyến của đường tròn.
- Chứng minh được một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn và giải bài toán dựng tiếp tuyến.
- Phát huy tính tư duy, trình bày khoa học, cẩn thận.
2. Kỹ năng
Vận dụng được các khái niệm để giải các bài tập có liên quan.
Thành thạo kĩ năng vẽ hình, kĩ năng chứng minh.
3. Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập.
- Chú ý lắng nghe và mong muốn được vận dụng.
4. Định hướng năng lực hình thành: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tư duy, tính sáng tạo, giao tiếp, mô hình hóa toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: KHBH, bảng phụ, thước thẳng, SGK, compa
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, bài tập, compa
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
3) Thiết kế tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng cách dựng vẽ tiếp tuyến của đường tròn.
* Phương thức: Nêu vấn đề, vấn đáp, trực quan, quan sát.
•
F
E
I
O
M
 ND: Vẽ tiếp tuyến của đường tròn (O) đi qua điểm M nằm ngoài
 đường tròn (O).
2. HOẠT ĐỘNG TÓM TẮT KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
* Mục tiêu: Học sinh nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
* Phương thức: giải quyết vấn đề, thuyết trình, trực quan.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
GV: Nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
Phát biểu định lý 
GV + HS nhận xét
HS lên bảng thực hiện
Định lý SGK 
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP- CỦNG CỐ
* Mục tiêu: Học sinh chứng minh được đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn và tính độ dài đoạn thẳng.
* Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân, nhóm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
- Gv: gọi Hs đọc đề bài 
- Gv: Gọi 1 Hs lên bảng vẽ hình, ghi GT – KL.
HĐ trao đổi cặp đôi
NV1 ? AOB là gì? Vì sao?
NV2 ? OH có quan hệ ntn với AOB?
NV3? Để chứng minh CBOB ta chứng minh điều gì?
- Gv: gọi Hs Nhận xét
- Gv: Nhận xét, bổ sung nếu cần.
- Gv: HD Hs lập sơ đồ phân tích đi lên để tính OC
OC = ?
OH = ?
AH = ?
AB = ?
- Gv: Gọi 1 hs lên bảng tính.
- Gv: Nhận xét.
- Gv: gọi Hs đọc đề bài 25 SGK
- Gv: Gọi 1 Hs lên bảng vẽ hình, ghi GT – KL.
- Gv: Cho hs thảo luận theo nhóm trong 6 phút.
- Gv: Kiểm tra độ tích cực của hs.
- Gv: yêu cầu Hs chấm chéo bài nhau
- Gv: Nhận xét, bổ sung nếu cần. 
? Có thể đặt thêm được câu hỏi nào với bài toán này để khai thác?
- Hs: đọc đề bài.
-1 hs lên bảng vẽ hình, ghi GT – KL.
GT
(O;15); AB = 24 cm (O AB ); 
OH AB, a là tiếp tuyến tại A. 
OH a tại C
KL
a) CB là tiếp tuyến của (O)
b) OC = ?
- Hs: Là tam giác cân vì OA = OB.
- Hs: OH là đường cao cũng là đường phân giác
- Hs: Một hs lên bảng ch/m tiếp, dưới lớp làm vào vở
- Hs: Nhận xét, bổ sung.
- Hs: Lập sơ đồ phân tích đi lên.
-1 Hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.
- Hs: Nhận xét.
- Hs: đọc đề bài.
-1 Hs lên bảng vẽ hình, ghi GT – KL
GT
 (O; OA = R); dây BC,BCOA tại M, MO = MA
tiếp tuyến a tại B cắt OA tại E.
KL
a) OCAB là hình gì? Vì sao?
b) Tính BE theo R
- Hs: Thảo luận theo nhóm trong 6 phút.
-Phân công nhiệm vụ trong nhóm.
- Hs: Nhận xét.
- Hs: ghi bài
cm được EC là tiếp tuyến của (O)
Chứng minh đường thẳng là tiếp tuyến của đ.tròn và tính độ dài đoạn thẳng 
Bài 24 
a) Xét AOB có OA=OB=R
=> AOB cân tại O 
Mà OH là đường cao 
 OH là đường phân giác 
 .
Ch/m OAC = OBC (c.g.c) 
Vì đường thẳng AC là tiếp tuyến của (O) tại A
=> OÂC = 900 
=> = 900
 CB là tiếp tuyến của (O)
b) Ta có OH AB 
= 
(qh giữa đ.kính và dây cung)
Áp dụng ĐL Pytago cho vOAH ta có 
 OH = 
 = = 9 cm.
VìOAC vuông tại A có AH là đ/cao nên OA2 = OH.OC 
 OC = 
Bài 25
a) Ta có OA BC 
 MB = MC (qh giữa đường kính với dây)
Xét tứ giác OCAB có 
 MO = MA
 MB = MC 
 OA BC 
Tứ giác OCAB là hình thoi.
b)Vì OB = OA và OB = BA OAB đều 
 OB = R và .
Trong OBE vuông tại B có
 BE = OB.tg600 = .
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
* Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kiến thức vừa học vào giải toán.
* Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
- Gv: Cho hs nghiên cứu đề bài 45/a SBT
- Gv gọi Hs vẽ hình, ghi GT - KL
? Để chứng minh E (O) ta chứng minh điều gì?
- Gv: Gọi 1 Hs lên bảng ch/m.
-Cho hs dưới lớp làm vào vở.
- Gv: gọi Hs nhận xét, bổ sung nếu cần.
Gv chốt kiến thức
- Hs: Nghiên cứu đề bài.
-1 Hs lên bảng vẽ hình, ghi GT – KL
HS lắng nghe gợi mở của GV, suy nghĩ làm bài
? E (O)
OE = OA = OH
AHE vuông tại E
-1 hs lên bảng chứng minh.
- Hs: Dưới lớp làm vào vở.
- Hs: Nhận xét, bổ sung
Chứng minh điểm thuộc đường tròn 
Bài 45 /SBT 
GT
ABC cân tại A,
ADBC,BEAC AD cắt BE tại H, (O; )
KL
a) E (O) 
Giải
Ta có BEAC tại E
AEH vuông tại E 
Mà OA = OH (gt) 
 OE là trung tuyến ứng với cạnh huyền của AEH 
 OE = OA = OH 
E (O)
5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu: : - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
 - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
* Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, KT động não, hoạt động cá nhân ở nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà. 
Học sinh ghi vào vở để thực hiện.
Bài cũ
Xem lại các định lí đã học liên quan đến tiếp tuyến của đường tròn. Xem lại các bài đã chữa.
Làm bài tập 46,47 sbt trang 134
Bài mới
Đọc trước bài “Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau.”
Tân Sơn ngày..//2019
Duyệt của Tổ phó 
Mai Thanh Hùng

File đính kèm:

  • docxhh 9 tuan 13.docx