Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 1 đến 5 - Năm học 2018-2019
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân.
2. Kỹ năng: - HS nhận biết hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân.
3.Thái độ:
+ HS có thói quen: cẩn thận trong vẽ hình, giải toán
+ Rèn cho HS tính cách: nghiêm túc, tự giác trong học tập và hoạt động nhóm
4. Phát triển năng lực.
4.1.Năng lực:
- Năng lực chung:HS được rèn năng năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tư duy lôgic, năng lực vẽ hình .
4.2. Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, sống yêu thương.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc.
2. Học sinh : Thước,eke,com pa, thước đo góc.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp:
1.2. Kiểm tra bài cũ:
GV tổ chức trò chơi: - 2 đội thi đố vui mỗi đội 5 bạn đưa ra 5 câu hỏi cho đội bạn trả lời . Nội dung kiến thức về hình thang ,.Thời gian thi 5 phút. Mỗi câu trả lời đúng 2 điểm.Thời gian cho mỗi câu trả lời là 1,5 phút
- HS dưới lớp theo dõi cổ vũ, nhận xét, chấm điểm.
- Kết thúc trò chơi GV chốt điểm vào sổ, tuyên dương đội thắng , động viên đội còn lại.
2. Hoạt động 2: Định nghĩa
*Mục tiêu của hoạt động:
+Phát biểu được khái niệm và nhận biết hình thang cân .
* Tiến trình hoạt động:
c còn lại của mỗi HTC đó c) Có NX gì về 2 góc đối của HTC? E F H G (b) 800 1100 800 A 800 800 B C 1000 D (a) P Q T S (d) ( Hình (b) không phải vì 1) Định nghĩa Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau Tứ giác ABCD là hình thang cân (đáy AB; CD) ?2 a) Hình a,c,d là hình thang cân b) Hình (a): Hình (c) : Hình (d) : c)Tổng 2 góc đối của HTC là 1800 2 Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện ?2 - Qua ?2,yêu cầu HS rút ra nhận xét. 3 Báo cáo, thảo luận - Trả lời ?2. 4 Phát biểu vấn đề - GV củng cố lại định nghĩa. * Nhận xét: Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau. 3. Hoạt động 3: Tính chất *Mục tiêu của hoạt động: + Phat biểu, chứng minh được định lý 1,2 * Tiến trình hoạt động: STT CÁC BƯỚC THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG 1 Chuyển giao nhiệm vụ * HĐ2:Hình thành T/c, Định lý 1 Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau. Còn 2 cạnh bên liệu có bằng nhau không ? - GV: cho các nhóm CM & gợi ý AD không // BC ta kéo dài như thế nào ? - Hãy giải thích vì sao AD = BC ? GT ABCD là hình thang cân ( AB // DC) KL AD = BC Các nhóm chứng minh: O A B C D 2 1 2 1 2) Tính chất * Định lí 1: Trong hình thang cân 2 cạnh bên bằng nhau. Chứng minh: AD cắt BC ở O ( Giả sử AB < DC) ABCD là hình thang cân nên ; .Ta có nên ∆ODC cân ( 2 góc ở đáy bằng nhau) OD = OC (1) nên ∆OAB cân (2 góc ở đáy bằng nhau) OA = OB (2) Từ (1) &(2) OD – OA = OC – OB Vậy AD = BC b) AD // BC khi đó AD = BC * Chú ý: ( SGK) 2 Thực hiện nhiệm vụ - HS chứng minh. 3 Báo cáo, thảo luận - 1 Hs chứng minh trên bảng 4 Phát biểu vấn đề * Định lí 1: Trong hình thang cân 2 cạnh bên bằng nhau. * Chú ý: ( SGK) STT CÁC BƯỚC THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ VÀ TRÒ NỘI DUNG 1 Chuyển giao nhiệm vụ * HĐ2:Hình thành T/c, Định lý 1 - GV: Em có dự đoán gì về 2 đường chéo AC & BD ? GT ABCD là hình thang cân ( AB // CD) KL AC = BD GV: Muốn chứng minh AC = BD ta phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau ? * Định lí 2: Trong hình thang cân 2 đường chéo bằng nhau. * Chứng minh: ∆ADC & ∆BCD có: + CD cạnh chung + = ( Đ/ N hình thang cân ) + AD = BC ( cạnh của hình thang cân) ∆ADC = ∆BCD (c.g.c) AC = BD 2 Thực hiện nhiệm vụ - HS chứng minh. 3 Báo cáo, thảo luận - 1 Hs chứng minh trên bảng 4 Phát biểu vấn đề * Định lí 2: Trong hình thang cân 2 đường chéo bằng nhau. 4. Hoạt động 4: Dấu hiệu nhận biết *Mục tiêu của hoạt động: + Phát biểu được định lý 3. + phát biểu được dấu hiệu nhận biết hình thang. * Tiến trình hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG * Hoạt động 4: Giới thiệu các phương pháp nhận biết hình thang cân. Làm ?3/74. Dùng com pa vẽ các điểm A, B nằm trên m sao cho CA = DB. Đo các góc của hình thang Dự đoán hình thang ABCD có gì đặc biệt. Hãy phát biểu thành định lí? Định lí này được c/m trong bài 18 Có mấy cách để nhận biết 1 hình là hình thang cân. 3) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân A B C D m ?3. Lấy D làm tâm quay 1 cung tròn cắt m tại B; giữ nguyên khẩu độ com pa lấy C làm tâm quay 1 cung tròn cắt m tại A. * Định lí 3: Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân. + Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: SGK/74 IV. Hướng dẫn về nhà. Học bài.Xem lại chứng minh các định lí - Làm các bài tập: 11,12,15 (sgk) Ngày soạn:15/09/2018 Ngày dạy: 17/09/2018 TUẦN 3 – TIẾT 4 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm vững, củng cố các định nghĩa, các tính chất của hình thang, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân . 2. Kĩ năng - Nhận biết hình thang, hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau dựa vào dấu hiệu đã học. Biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân theo điều kiện cho trước. 3.Thái độ:Rèn tư duy suy luận, sáng tạo, tính cẩn thận. 4.Phát triển năng lực: 4.1.Năng lực: - Năng lực chung:HS được rèn năng năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tư duy lôgic, năng lực vẽ hình . 4.2. Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, sống yêu thương. II. CHUẨN BỊ GV: Đọc kỹ SGK, SGV, các đồ dùng dạy học HS: Làm các bài tập đã ra về nhà, chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng học tập III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1.Hoạt động khởi động 1.1. Ổn định lớp: 1.2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang cân & các tính chất của nó ? - HS2: Muốn CM 1 hình thang nào đố là hình thang cân thì ta phải CM thêm ĐK nào ? - HS3: Muốn CM 1 tứ giác nào đố là hình thang cân thì ta phải CM như thế nào ? 2. Hoạt động 2: Luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ VÀ TRÒ NỘI DUNG GV: Cho HS đọc kĩ đầu bài & ghi (gt) (kl) - HS lên bảng trình bày GT Hình thang ABCD cân (AB//CD) , AB < CD; AE DC; BF DC KL DE = CF GV: Hướng dẫn theo phương pháp đi lên: - DE = CF AED = BFC BC = AD ; (gt) - Ngoài ra AED = BFC theo trường hợp nào ? vì sao ? - GV: Nhận xét cách làm của HS GT ABC cân tại A; D AD E AE sao cho AD = AE; KL a) BDEC là hình thang cân b) Tính các góc của hình thang. HS lên bảng chữa bài b) (gt) GV: Cho HS làm việc theo nhóm -GV: Muốn chứng minh tứ giác BEDC là hình thang cân đáy nhỏ bằng cạnh bên ( DE = BE) thì phải chứng minh như thế nào ? - Chứng minh : DE // BC (1) ∆BED cân (2) - HS trình bày bảng - Học sinh ở dưới theo dõi và nhận xét - Gv nhận xét - Hs hoàn thành vào vở 1. Chữa bài 12/tr.74 (sgk) A B C D E F Kẻ AE DC ; BF DC (E,F DC) => ∆ADE vuông tại E ∆BCF vuông tại F AD = BC (cạnh bên của hình thang cân) = ( Đ/N) ∆AED = ∆BFC ( Cạnh huyền & góc nhọn) A B C D E 1 1 2. Chữa bài 15/ tr75 (sgk) a) ∆ABC cân tại A (gt) (1) Vì AD = AE (gt) ∆ADE cân tại A ∆ABC cân & ∆ADE cân ; (vị trí đồng vị) DE // BC Hay BDEC là hình thang (2) Từ (1) & (2) BDEC là hình thang cân . 3. Chữa bài 16/ tr75 1 A B C D E 1 2 2 2 Chứng minh a) ∆ABC cân tại A ta có: AB = AC ; (1) BD & CE là các đường phân giác nên có: (2) ; (3) Từ (1), (2) &(3) ∆BDC & ∆CBE có , BC chung ∆BDC = ∆CBE (g.c.g) BE = DC mà AE = AB – BE AD = AB – DC AE = AD. Vậy ∆AED cân tại A Ta có ED// BC ( 2 góc đồng vị bằng nhau) Vậy BEDC là hình thang có đáy BC &ED mà BEDC là hình thang cân. b) Từ ; ∆BED cân tại E ED = BE = DC. * Hoạt động: củng cố - Tìm tòi, mở rộng: Gv nhắc lại vẽ 1 tứ giác là hình thang cân,CM các đoạn thẳng bằng nhau, tính số đo các góc tứ giác qua chứng minh hình thang. IV. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - HDVN. - Làm các bài tập 14, 18, 19 /75 (sgk) Ngày soạn:20/09/2018 Ngày dạy: 22/09/2018 TUẦN 3 – TIẾT 5 §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: Nắm vững định nghĩa đường trung bình của tam giác, nội dung định lí 1, định lí 2. 2. Kỹ năng: Biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng định lý để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đường thẳng song song. 3. Thái độ: Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác. 4. Phát triển năng lực. 4.1.Năng lực: - Năng lực chung:HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực quan sát, năng lực vẽ hình. 4.2. Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự chủ trong công việc được giao. II. CHUẨN BỊ GV: Đọc kỹ SGK, SGV, các đồ dùng dạy học HS: Làm các bài tập đã ra về nhà, chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng học tập III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1.Hoạt động khởi động 1.1. Ổn định lớp: 1.2. Kiểm tra bài cũ: - GV: ( Dùng bảng phụ ) Các câu sau đây câu nào đúng , câu nào sai? hãy giải thích rõ hoặc chứng minh ? 1- Hình thang có hai góc kề hai đáy bằng nhau là một hình thang cân? 2- Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân ? 3- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và hai đường chéo bằng nhau là HT cân. 4- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bằng nhau là hình thang cân. 5- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và có hai góc đối bù nhau là hình thang cân. Đáp án: + 1- Đúng: theo đ/n; 2- Sai: HS vẽ hình minh hoạ 3- Đúng: Theo đ/lý 4- Sai: HS giải thích bằng hình vẽ 5- Đúng: theo t/c 2. Hoạt động 2: Đường trung bình của tam giác *Mục tiêu của hoạt động: + Nắm vững định lý1, định nghĩa đường trung bình của tam giác, chứng minh được định lý. * Tiến trình hoạt động: STT CÁC BƯỚC THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ VÀ TRÒ NỘI DUNG 1 Chuyển giao nhiệm vụ GV: cho HS thực hiện bài tập ?1. Vẽ ABC bất kì rồi lấy trung điểm D của AB Qua D vẽ đường thẳng song song với BC và cắt AC ở E. + Bằng quan sát nêu dự đoán về vị trí của điểm E trên canh AC. HS:Làm ?1. GV: Từ đó ta có được định lí 1. Hướng dẫn HS ghi GT, KL của đ/lí HS: ghi gt & kl của đ/lí GV: Làm thế nào để chứng minh được AE = EC. 1. Đường trung bình của tam giác. ?1 (HS vẽ hình) Dự đoán: E là trung điểm của AC. Định lý 1: (SGK - 76) GT △ABC, AD = DB, DE//BC KL AE = EC Chứng minh: Qua E kẻ đường thẳng song song với AB cắt BC ở F. Hình thang DEFB có 2 cạnh bên song song (DB // EF) nên DB = EF. DB = AD (gt) AD = EF (1) (vì EF // AB) (2) (vì EF // AB) (3). Từ (1),(2), (3) ADE = EFC (g.c.g) AE = EC Vậy E là trung điểm của AC. Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh của tam giác. 2 Thực hiện nhiệm vụ HS: Ta kẻ thêm EF song song với AB và chứng minh △ADE = △EFC GV:Hướng dẫn HS chứng minh. 3 Báo cáo, thảo luận HS trình bày chứng minh 4 Phát biểu vấn đề - HS Phát biểu định lý 1: - GV: Từ đ/lí 1 ta có D là trung điểm của AB, E là trung điểm của AC. Ta nói DE là đường trung bình của ABC. Vậy đường trung bình của tam giác là gì? HS: Nêu định nghĩa đường trung bình của tam giác. 3. Hoạt động 3: Định lý 2 *Mục tiêu của hoạt động: + Nắm vững định lý 2, chứng minh được định lý. + Vận dụng định lý làm bài tập đơn giản. * Tiến trình hoạt động: STT CÁC BƯỚC THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ VÀ TRÒ NỘI DUNG 1 Chuyển giao nhiệm vụ GV: Yêu cầu HS làm ?2. HS: Thực hiện. GV: Qua cách chứng minh đ/lí 1 và phần ?2 em có dự đoán kết quả như thế nào khi so sánh độ lớn của 2 đoạn thẳng DE & BC? HS: Trả lời. GV: Suy ra định lí 2. DE là đường trung bình của ABC thì DE // BC & DE = BC. GV: Gợi ý cách chứng minh: Muốn chứng minh DE // BC ta phải làm gì? Vẽ thêm đường phụ để chứng minh định lí. HS: Chứng minh. ?2 Định lý 2: (SGK - 77) GT ABC, AD = DB, AE = EC KL DE // BC, DE = Chứng minh: Vẽ điểm F sao cho E là trung điểm của DF AED = CEF (c.g.c. AD = CF và ta có: AD = DB (gt) và AD = CF nên DB = CF (ở vị trí so le trong) AD // CF hay DB // CF DBFC là hình thang. Hình thang DBFC có 2 đáy DB, CF bằng nhau nên 2 cạnh bên DF, BC song song và bằng nhau. Do đó: DE//BC và DE = = . ?3 DE là đường trung bình của △ABC. DE = BC , BC = 2DE BC= 2 DE= 2.50= 100m. 2 Thực hiện nhiệm vụ GV: Yêu cầu HS làm ?3. Tính độ dài BC trên hình 33 Biết DE = 50m. Để tính khoảng cách giữa 2 điểm B & C người ta làm như thế nào? - Hướng dẫn: + Chọn điểm A để xác định AB, AC + Xác định trung điểm D & E + Đo độ dài đoạn DE + Dựa vào định lý. 3 Báo cáo, thảo luận - HS thảo luận, trình bày ?3. 4 Phát biểu vấn đề - Nêu định lý 2: 4. Hoạt động 4: Củng cố -tìm tòi, mở rộng. - Thế nào là đường trung bình của tam giác - Nêu tính chất đường trung bình của tam giác. VI. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm các bài tập : 20,21,22/79,80 (sgk) - Học bài , xem lại cách chứng minh 2 định lí. - Chuẩn bị tiết sau học tiếp về đường trung bình của hình thang. Ngày soạn:22/09/2018 Ngày dạy: 24/09/2018 TUẦN 4 – TIẾT 6 §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG (Tiếp theo) I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: Nắm vững định nghĩa đường trung bình của hình thang, nội dung định lí 3 và định lí 4. 2. Kỹ năng: Vận dụng đlí tính độ dài các đoạn thẳng, c/m các hệ thức về đoạn thẳng. Thấy được sự tương quan giữa định nghĩa và đlí về đường trunh bình trong tam giác và hình thang, sử dụng t/c đường trung bình tam giác để c/m các t/c đường trung bình hình thang. 3. Thái độ: Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác. 4. Phát triển năng lực. 4.1.Năng lực: - Năng lực chung:HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực quan sát, năng lực vẽ hình. 4.2. Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự chủ trong công việc được giao. II. CHUẨN BỊ GV: Đọc kỹ SGK, SGV, các đồ dùng dạy học HS: Làm các bài tập đã ra về nhà, chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng học tập III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1.Hoạt động khởi động 1.1. Ổn định lớp: 1.2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định nghĩa và định lí 2 về đường trung bình của tam giác. Áp dụng tính x trong hình vẽ: 2. Hoạt động 2: Định nghĩa *Mục tiêu của hoạt động: + Nắm vững định lý3, định nghĩa đường trung bình của hình thang, chứng minh được định lý. * Tiến trình hoạt động: STT CÁC BƯỚC THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ VÀ TRÒ NỘI DUNG 1 Chuyển giao nhiệm vụ GV: Cho h/s lên bảng vẽ hình thang ABCD ( AB // CD) tìm trung điểm E của AD, qua E kẻ Đường thẳng a // với 2 đáy cắt BC tạ F HS: lên bảng vẽ hình HS: còn lại vẽ vào vở. 2. Đường trung bỡnh của hỡnh thang. ?4 Dự đoỏn: I là trung điểm của AC, F là trung điểm của BC. Định lớ 3: (SGK - 78) GT ABCD là hỡnh thang (AB // CD), AE = ED, EF // AB, EF // CD KL BF = FC Chứng minh: (SGK - 78) - Kẻ thờm đường chộo AC. - Xột ADC cú: E là trung điểm AD (gt), EI//CD (gt) I là trung điểm AC - Xột ABC ta cú: I là trung điểm AC ( c/m trờn), IF//AB (gt) F là trung điểm của BC. Vậy BF = FC. Định nghĩa: Đường trung bỡnh của hỡnh thang là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh bờn của hỡnh thang. 2 Thực hiện nhiệm vụ GV: Cho h/s làm việc theo nhóm - Hãy đo độ dài các đoạn BF; FC; - Nêu nhận xét về điểm F so với đoạn BC - C/m ABCD là hình thang GT (AB//CD) AE = ED EF//AB; EF//CD KL BF = FC G/ý: + Kẻ thêm đường chéo AC cắt EF tại I + xét các ADC và ABC 3 Báo cáo, thảo luận HS: Thảo luận nhóm chứng minh HS: Đại diện nhóm trình bày 4 Phát biểu vấn đề - GV kết luận: Nếu AE = ED & EF//DC thì ta có BF = FC hay F là trung điểm của BC - HS phát biểu định lý 3. - GV giới thiệu EF là đường trung bình của hình thang ABCD HS phát biểu định nghĩa đường trung bình của hình thang. 3. Hoạt động 3: Định lý 4 *Mục tiêu của hoạt động: + Nắm vững định lý 4, chứng minh định lý. Vân dụng làm bài tập đơn giản * Tiến trình hoạt động: STT CÁC BƯỚC THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ V NỘI DUNG 1 Chuyển giao nhiệm vụ GV: Qua phần CM trên thấy được EI và IF còn là đường TB của tam giác nào? Và nó có t/c gì? Hay EF bằng bao nhiêu? GV: Ta có: => GV NX độ dài EF Để hiểu rõ hơn ta CM đ/lí sau: HS: Đọc định lí 4. * Định lí 4: SGK/78 Hình thang ABCD (AB//CD) GT AE = ED; BF = FC KL 1, EF//AB; EF//DC 2, EF= C/M:- Kẻ AFDC = {K} Xét ABF & KCF có: (đ2) BF= CF (gt) ABF =KCF (g.c.g) (SLT) AF = FK & AB = CK E là trung điểm AD; F là trung điểm AK EF là đường TB ADK EF//DK hay EF//DC & EF//AB và EF = Vì DK = DC + CK ; DC = AB EF = 2 Thực hiện nhiệm vụ GV: Cho h/s ghi GT, KL; GV vẽ hình. HS: làm theo hướng dẫn của GV GV: Hãy vẽ thêm đt AF cắt DC tại điểm K. Em quan sát và cho biết muốn chứng minh EF//DC ta phải CM được điều gì? Muốn c/m điều đó ta phải c/m ntn? HS: Trả lời. GV: Hướng dẫn. EF // DC EF là đường TB ADK AF = FK FAB = FKC 3 Báo cáo, thảo luận HS: Chứng minh theo sơ đồ. 4 Phát biểu vấn đề - Phát biểu định lý 4 4. Hoạt động: Củng cố - Tìm tòi, mở rộng. *Mục tiêu của hoạt động: Vận dụng định lý 3, 4 * Tiến trình hoạt động: GV : cho h/s làm : H: Quan sát H 40. GV:- ADHC có phải hình thang không?Vì sao? - Đáy là 2 cạnh nào? - Trên hình vẽ BE là đường gì? Vì sao? - Muốn tính được x ta dựa vào t/c nào? H: lờn bảng trỡnh bày G: đưa bài tập 20 H: Đứng tại chỗ trả lời G: Y/ cầu học sinh chỉ rừ kiến thức áp dụng H: x = 10 cm. Áp dụng định lý 3 G: đưa bài tập 20& 22 GV: hướng dẫn CM? IA = IM DI là đường TB AEM DI//EM EM là trung điểm BDC MC = MB; EB = ED (gt) Bài 20/79 Bài 22/80 VI. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc lý thuyết - Làm các BT 21,24,25 / 79,80 SGK - Chuẩn bị tiết sau luyện tập Ngày soạn:27/09/2018 Ngày dạy: 29/09/2018 TUẦN 4 – TIẾT 7 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS vận dụng được lí thuyết để giải toán nhiều trường hợp khác nhau. Hiểu sâu và nhớ lâu kiến thức cơ bản. 2.Kỹ năng: Rèn luyện các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện tập phân tích & CM các bài toán. A E B D F C 7cm x 3.Thái độ: Tính cẩn thận, say mê môn học. 4.Phát triển năng lực: tự học, tính toán, hợp tác, giải quyết vấn đề. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng compa. - HS: SGK, compa, thước + BT. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1.Hoạt động khởi động 1.1. Ổn định lớp: 1.2. Kiểm tra bài cũ: - GV: + Nêu định nghĩa, tính chất của đường trung bình tam giác và hình thang + Tìm x hình bên? 2. Luyện tập Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV đưa ra đề bài ? Khoảng cách từ A đến xy chính là đường thế nào với xy ? Khoảng cách từ B đến xy chính là đường thế nào với xy ? Khoảng cách từ C đến xy chính là đường thế nào với xy Do C là trung điểm AB nên I là gì của HK? Vận vận dụng kiến thức gì để tính được CI? Gọi HS lên bảng - Cho HS làm bài 27/80 SGK s Gọi HS đọc đề, vẽ hình, ghi GT, KL trên bảng s GV yêu cầu HS suy nghĩ trong thời gian 3 phút. Sau đó gọi HS trả lời miệng câu a (GV ghi bảng) - GV y/c HS làm bài tập 3 Gọi 1 hs vẽ hình và ghi GT và KL. Gọi 1 hs nêu cách làm Bài 24/SGK – 80 B C A x y H I K 20 12A ? Ta nhận thấy ABHK là hình thang vuông Nên vận dụng tính chất đường trung bình của hình thang ta tính được CI = 16 cm Khai thác mở rộng Chứng minh rằng IK = (CD-AB):2 2) Bài 27/80 SGK A A È E C D GT Tứ giác ABCD: AE=ED AK=KC; BF=FC KL a) EK ? CD, KF ? AB b) EF Giải a) Theo đầu bài ta có: E, F, K lần lượt là trung điểm của AD, BC và AC. Suy ra s EK là đtb của DADC nên s KF là đtb của DACB nên Bài 3: Cho DABC nhọn, đường cao AH. Gọi M,N,P lần lượt là trung điểm cỏc cạnh BC, AB, AC. Chứng minh rằng MHNP là hình thang cõn. Chứng minh: Vỡ N,P là trung điểm của AB và AC (gt) ÞNP là đường trung bỡnh của DABC Þ NP // BC hay HM // NP Þ MHNP là hình thang (1) Vỡ AH ^ BC (gt) mà NP // BC (cm trên) Þ AH ^ NP (2) Trong D ABH có N là trung điểm của AB (gt) NP //BC (cm trên) hay NP // BH Þ NP phải đi qua trung điểm của AH (3) Từ (2) và (3) Þ NP là đường trung trực của AH Þ NA = NH Þ DNAH cân tại N Þ Đường trung trực NP đồng thời là đường pphân giác Þ (4) Mà M,P là trung điểm của BC và AC (gt) Þ MP là đường trung bình của DABC Þ MP // AB Þ (so le trong) (5) Từ (4) và (5) Þ (6) Từ (1) và (6) Þ MHNP là hình thang cõn * Củng cố: - GV tổng kết lại kiến thức liên quan - Xem lại tất cả các bài tập đã chữa VI. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm các bài tập 27,28 sgk – Tiết sau kiểm tra 15 phút. Ngày soạn:15/09/2018 Ngày dạy: 17/09/2018 TUẦN 3 – TIẾT 4 LUYỆN TẬP 2 I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố và khắc sâu các kiến thức về tứ giác, hình thang, hình thang cân, đường trung bình của tam giác và hình thang HS vận dụng được lí thuyết để giải toán nhiều trường hợp khác nhau. Hiểu sâu và nhớ lâu kiến thức cơ bản. 2.Kỹ năng: Rèn luyện các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện tập phân tích & CM các bài toán. 3.Thái độ: Tính cẩn thận, say mê môn học. 4.Phát triển năng lực: tự học, tính toán, hợp tác, giải quyết vấn đề. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng compa. - HS: SGK, compa, thước + BT. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1.Hoạt động khởi động 1.1. Ổn định lớp: Kiểm tra 15 phút: Đề Cho hifnh thang ABCD (AB // CD). M,N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Gọi P, Q thứ tự là giao điểm của MN với BD và AC. Cho biết CD = 8cm, MN = 6cm. Tính độ dài cạnh AB (4 đ) Chứng minh: MP = PQ = QN. (6 đ) Chứng minh: a) Vỡ M,N là trung điểm của AD và BC (gt) Þ MN là đường trung bình của hình thang ABCD. Þ MN
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_1_den_5_nam_hoc_2018_2019.doc