Giáo án Hình học lớp 8 - Tiết 35 - Bài 6: Diện tích đa giác

- Cho ngũ giác ABCDE,

Hãy chỉ ra cách tính được diện tích của đa giác ABCDE theo những công thức tính diện tích đã học

- y/c học sinh tự nghiên cứu SGK và trao đổi với nhau trong 2 phút để trả lời cõu hỏi trờn

- Muốn tính diện tích một đa giác bất kỳ ta làm như thế nào ?

Hs nêu 1 số cách tính diện tích của ngũ giác

ta có thể chia đa giác thành các tam giác hoặc tạo ra một tam giác nào đó chứa đa giác. Nếu có thể chia đa giác thành các tam giác vuông, hình thang vuông, hình chữ nhật để cho việc tính toán được thuận lợi.

 

doc4 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 999 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 - Tiết 35 - Bài 6: Diện tích đa giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 35
Ngày soạn: 29/12/2015 
Đ6. diện tích đa giác
I. Mục tiêu
- Kiến thức: Nắm vững cỏch tính diện tích đa giác bất kỳ, đặc biệt là cách tính diện tích tam giác, hỡnh chữ nhật và hình thang
 - Kỹ năng: Biết chia một cách hợp lí đa giác cần tìm diện tích thành nhiều đa giác đơn giản. Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác khi vẽ, đo, tính.
II. chuẩn bị 
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, eke.
- HS: Thước thẳng, eke, mỏy tớnh.
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ (6’):
Viết công thức tính diện tích của mỗi hình sau:
ĐVĐ: Làm thế nào để tính được diện tích của một đa giác bất kì? Tiết học này chỳng ta cùng nghiên cứu.
 2. Bài mới:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung
Hoạt động 1 : Hình thành cách tính diện tích đa giác (8’)
- Cho ngũ giác ABCDE, 
Hãy chỉ ra cách tính được diện tích của đa giác ABCDE theo những công thức tính diện tích đã học
- y/c học sinh tự nghiờn cứu SGK và trao đổi với nhau trong 2 phỳt để trả lời cõu hỏi trờn
- Muốn tính diện tích một đa giác bất kỳ ta làm như thế nào ? 
Hs nêu 1 số cách tính diện tích của ngũ giác
ta có thể chia đa giác thành các tam giác hoặc tạo ra một tam giác nào đó chứa đa giác. Nếu có thể chia đa giác thành các tam giác vuông, hình thang vuông, hình chữ nhật để cho việc tính toán được thuận lợi.
1) Cách tính diện tích đa giác
Cỏch 1: Chia ngũ giác thành những tam giác rồi tính tổng:
SABCDE = SABE + SBEC+ SECD
Cỏch 2: S ABCDE = SAMN - (SEDM + SBCN)
Cỏch 3: Chia ngũ giác thành tam giác vuông và hình thang rồi tính tổng (Xem hình 149 ) 
Hoạt động 2: áp dụng (15’)
- Y/c Hs đọc ví dụ, Xác định y/c của bài toán ? 
- Ta nờn chia đa giỏc đó cho thành những hỡnh nào?
- Để tớnh diện tớch của những hỡnh này ta cần biết độ dài những đoạn thẳng nào ? 
- Y/c hs thực hiện phép đo 
- Y/c Hs sử dụng các kích thước đó đo và các công thức tính diện tích đó học để tính diện tích hình đã cho.
Hs đọc VD – SGK
B.toán y/c: Thực hiện phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích hình đã cho.
Ta vẽ thờm đoạn thẳng AH, CG vậy đa giỏc được chia thành 3 hỡnh:
- Hỡnh thang vuụng CDEG.
- Hỡnh chữ nhật ABGH .
- Tam giỏc AIH.
- HS: để tớnh diện tớch của cỏc hình này ta cần đo: CD, DE, CG,
AB, AH, IK.
Hs thực hiện phép đo và đọc kết quả. 
1 Hs lên bảng trình bày bài làm , cả lớp làm vào vở 
2. Ví dụ: 
Thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích hình ABCDEHHI .
5
7
3
2
3
k
h
g
e
d
c
b
a
Kết quả đo 
CD = 2cm DE = 3cm 
CG = 5cm AB = 3cm
AH = 7cm IK = 3cm
Ta cú : 
SABCDEGHI = SDEGC + SABGH + SAIH 
Mà:
SDEGC = 
SABGH = 3.7 = 21 (cm2)
SAIH = (cm2)
ị SABCDEGHI = 8 + 21 + 10,5 
 = 39,5 (cm2)
Hoạt động 3: Luyện tập (14’)
Y/c hs đọc đề bài 38 - SGK . 
Xác định các dữ kiện bài toán cho , và bài toán yêu cầu?
Diện tích phần con đường EBGF có dạng hình gì? , tính diện tích hình đó như thế nào? 
Tính diện tích đám đất còn lại như thế nào ? 
Y/c hs đọc đề và tìm hướng giải quyết bài 40 - SGK:
Nếu các cách khác để tính được diện tích hồ?
Y/c hs trỡnh bày cỏch tớnh diện tớch đa giỏc bằng cỏch chia đa giỏc thành 4 hỡnh thang 
Diện tớch của phần hỡnh gach sọc được tớnh như thế nào ? 
Lưu ý: 	
Diện tớch thực được tớnh như thế nào ? 
Liờn hệ: Qua bài học này cỏc em cú thể tớnh được diện tớch khu vườn, ao cỏ nhà mỡnh
Hs đọc đề bài 38 
Hs trả lời 
EBGF có dạng hình bình hành , biết 1 cạnh 50 m chiều cao t/ư là 120m . Vận dụng công thức 
S = a.h .
- Diện tích đất còn lại bằng diện tích đám đất hình chữ nhật trừ đi diện tích phần con đường, cần tính diện tích đám đất 
1 Hs lên bảng trình bày cả lớp làm vào vở 
Hs đọc đề bài 40 SGK 
C1: Chia hồ thành 4 hình rồi tính tổng
 S = 33,5 ô vuông
C2: Tính diện tích hình chữ nhật rồi trừ các hình xung quanh. 
1 Hs lờn bảng trỡnh bày cỏch tớnh diện tớch 4 hỡnh thang 
- Bằng tổng 4 diện tớch đó tớnh 
Sthực = S bản vẽ : k2 
 = 33,5 :
 = 33,5 . 100002
 1.Bài 38 SGK 
Diện tích con đường: 
SEBGF = 50.120 = 6000 (m2) 
Diện tích đám đất: 
SABCD = 150.120 = 18000 (m2) 
Diện tích đất còn lại: 
 18000 - 6000 = 12000 (m2)
2. Bài 40 - SGK :
Sgạch sọc = S1 + S2 + S3 + S4 
S1 = (cm2)
S2 = (cm2)
S3 = (cm2)
S4 = (cm2)
ị Sgạch sọc = 8 + 5 + 10,5 + 10 = 33,5 (cm2)
Diện tớch thực tế là:
33,5 . 10 0002 = 3 350 000 000 (cm2) = 335 000 (m2)
Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Xem lại cỏc cỏch tớnh diện tớch một đa giỏc bất kỳ. ễn tập lại cỏc cụng thức tớnh diện tớch cỏc hỡnh đó học.
- Bài tập về nhà: 37, 39
- Tiết sau ụn tập chương, cỏc em trả lời cỏc cõu hỏi ụn tập trong SGK trang .

File đính kèm:

  • docChuong_II_6_Dien_tich_da_giac.doc
Giáo án liên quan