Giáo án Hình học Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Đỗ Mạnh Hùng

A. MỤC TIÊU

* Củng cố khái niệm đối xứng trục, trục đối xứng của một hình và hình có trục đối xứng.

* Rèn kỹ năng vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước qua một trục, chứng minh hai điểm đối xứng nhau qua một trục trong những trường hợp đơn giản, nhận biết hình có trục đối xứng.

* HS có ý thức vẽ hình cẩn thận chính xác.

B. CHUẨN BỊ

 Giáo viên: Bảng phụ, bút dạ, thước .

 Học sinh: Bút dạ, thước thẳng, làm bài tập về nhà.

C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

I. Ổn định

II. Kiểm tra bài cũ

 Phát biểu các định nghĩa:Hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng, hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng, hình có trục đối xứng.

III. Bài mới

1. Đặt vấn đề

2. Triển khai bài

 

doc154 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 608 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Đỗ Mạnh Hùng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mà SABE = 1/3SABCD 
Hay 6x = 1/3.144
Vậy x = 8 cm
2.Bài tập 11/Sgk
A
K
H
E
G
F
D
C
B
3. Bài tập 13/SGK
Chứng minh hai hình chữ nhật EFBK và EGDH có cùng diện tích.
Ta có : AHEF là hình chữ nhật,
 ÞDAHE = DAFE 
Tương tự : DEGC = D EKC
Mà DADC = DABC
ÞSEFBK = SEGDH.
IV. Củng cố	
 	- Nhắc lại các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
	- Làm BT trắc nghiệm:
1. Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu chiều dài tăng lên 3 lần, chiều rộng giảm đi 3 lần?
 Diện tích không đổi.	 	B. Diện tích tăng lên 6 lần.
C. Diện tích tăng lên 9 lần. 	D. Cả A, B, C đều sai.
2. Diện tích của hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu chiều dài tăng lên 3 lần, chiều rộng tăng lên 3 lần?
Diện tăng lên ba lần.	 B. Diện tích tăng lên 6 lần.
C. Diện tích tăng lên 9 lần.	D. Cả A, B, C đều sai.
	Đáp án: 1(A)	2(C)
V. Dặn dò	
 	- Nắm chắc phần lý thuyết.
	- Về nhà làm bài tập 14, 15/SGK.
	- HD: BT 15/Sgk. (a - b)2 ³ 0 Þ (a + b)2 ³ 4ab.
	- Đọc trước bài:" Diện tích tam giác”. chuẩn bị 6 cặp tam giác bằng nhau: 2 cặp tam giác nhọn, 1 cặp tam giác tù, keo dán, kéo.
TUẦN 15
Ngày soạn: 17/11/2019
Ngày dạy: 22/12/2019 
 Tiết 29: 	DIỆN TÍCH TAM GIÁC
A. MỤC TIÊU
* HS hiểu cách xây dựng công thức tính diện tích tam giác.
* HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác.
* HS biết liên hệ vận dụng kiến thức linh hoạt, rèn luyện tính cẩn thận chính xác, trình bày bài khoa học.
B. PHƯƠNG PHÁP: Đặt vấn đề, nhóm và vấn đáp. 
C. CHUẨN BỊ
 	GV: Chuẩn bị bảng phụ vẽ các hình của bài 16/SGK. 
HS: Giấy, kéo, thước, ê ke.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I.Ổn định 	 
II.Kiểm tra bài cũ: Nêu các tính chất về diện tích đa giác .
III. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 
NỘI DUNG 
*Hoạt động 1: Chứng minh định lí về diện tích tam giác.
GV: Phát bảng nhóm có nội dung như sau:
A
C
 H
B
1) SABC = S....+ S.....
 SABH = .... và SAHC = .....
A
C
 H
B
Vậy S ABC = ....
2) 
 SABC = S... - S....
 SABH = .... và SAHC = ...
Vậy S ABC = ....
HS: Hoạt động theo nhóm và điền vào bảng nhóm GV đã chuẩn bị sẵn.
GV: Đưa kết quả các nhóm lên bảng và cùng học sinh nhận xét .
GV: Chốt lại cách chứng minh định lý .
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chứng minh khác về diện tích tam giác.
GV:Tổ chức học sinh làm [?] trong sách giáo khoa.
 3.
* Vận dụng 
1. Bài tập 16( trang 121, SGK)
GV: Cho HS quan sát hình 128, 129, 130 và yêu cầu HS giải thích.
2. Bài tập 18:
Cho tam giác ABC và đường trung tuyến AM. Chứng minh SAMB = SAMC.
IV. Củng cố	
 ? Nhắc lại công thức tính diện tích tam giác, cơ sở để chứng minh công thức tính diện tích tam giác?
 V. Dặn dò	
- Vẽ một số hình tam giác, hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích tam giác cho trước.
- Về nhà làm bài tập 17, 20 SGK.
- Xem trước các bài tập trong phần luyện tập.
*Định lí (SGK)
 S = a.h
GT
KL
DABC có diện tích là S
AH ^ BC
S = BC.AH
Chứng minh:
A
C
B ºH
a) Trường hợp điểm H º B hoặc H º C (chẳng hạn H º B)
Khi đó tam giác ABC vuông tại B 
Vậy S = BC.AH
A
C
 H
B
b) Trường hợp điểm H nằm giữa B và C.
SBHA = BH.AH , SCHA = HC.AH
SABC = BH.AH + HC.AH =
 = (BH + HC).AH
 =BC.AH
c) Trường hợp H nằm ngoài đoạn thẳng BC.
A
C
 H
B
SBHA = BH.AH , SCHA = HC.AH
SABC = HC.AH - BH.AH = (HC - BH).AH
 =BC.AH
1.
2. 
Bài tập:
1.Bài tập 16/SGK
 Tam giác và hình chữ nhật có cùng đáy a và chiều cao h.
2.Bài tập 18/SGK
Ta có: SABM = BM.AH
 SABM = MC.AH
Mà BM = MC
Vậy: SABM = SABM
TUẦN 17
Ngày soạn: 30/11/2019
Ngày dạy: 3/12/2019
 Tiết 30: 	LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
* Hs được củng cố và khắc sâu công thức tính diện tích tam giác.
* Rèn kỹ năng tính diện tích tam giác, có khả năng phân tích, tổng hợp các 	bài toán.
* HS vận dụng kiến thức linh hoạt, trình bày cẩn thận, chính xác.
B. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở - vấn đáp.
C. CHUẨN BỊ: 	 HS: Làm các bài tập về nhà.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định 	 
II.Kiểm tra bài cũ 
Viết công thức tính diện tích tam giác , làm bài tập 17/SGK.
III. Bài mới
1. Đặt vấn đề: Ở tiết trước ta đã nắm được các công thức tính diện tích tam giác, hôm nay chúng ta cùng vận dụng vào giải bài tập.
2.Triển khai bài.	
HOẠT ĐỘNG 
NỘI DUNG 
GV: Đưa đề và hình 133/Sgk ở bảng phụ lên bảng cho học sinh quan sát.
HS: Đọc đề và tiến hành hội ý theo từng bàn và nêu câu trả lời.
GV: Khẳng định lại và nhận xét .
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài tập 20.
HS: Lên bảng thực hiện cách vẽ.
? Từ đó em có nhận xét gì và cách chứng minh công thức tính diện tích tam giác. Có thể có cách chứng minh khác không ?
GV: Đưa đề và hình bài tập 21/SGK lên bảng.
 ? Vậy muốn tìm x ta làm thế nào?
HS: Trả lời và lên bảng trình bày, dưới lớp làm vào nháp.
GV: Yêu cầu học sinh nhận xét và chốt lại vấn đề.
Bài tập 24:
Tính diện tích tam giác cân có đáy bằng a, và cạnh bên bằng b (Tính diện tích theo a và b)
GV: Yêu cầu HS vẽ hình và định hướng cách giải.
HS: Ta phải tìm đường cao của tam giác, thông qua định lý pitago.
? Tương tự hãy tính diện tích tam giác đều biết cạnh là a.
1.Bài tập 19/SGK.
a) Các tam giác có cùng diện tích là:
(1) , (3), và (6) bằng nhau.
(2) và (8) bằng nhau.
b) Hai tam giác có dtích bằng nhau chưa chắc là bằng nhau.
2.Bài tập 20/SGK:
Ta có:
D AIF = D BEF (c.h - g.n)
D IAK = D DCK (c.h - g.n)
A
5cm
x
2cm
H
E
D
C
B
® SABC = SBCDE = BC. BE = (BC. AH) : 2
Þ SABC = 1/2. BC. AH
2. Bài tập 21/Sgk:
Ta có :
SABCD = 5x.
SAED = (2.5):2 = 5 cm
 Mà: SABCD = 3SAED
Þ 5x = 3.5 = 15
Vậy x = 3 cm
3. Bài tập 24/Sgk
b
a
h
Ta có :
h = = = 
S = = 
4. Công thức tính diện tích tam giác đềucạnh bằng a:
 ; 
IV. Củng cố 
 ? Nhắc lại các công thức tính diện tích tam giác?
	*Bài tập trắc nghiệm: Cho DABC và đường trung tuyến AM, kết quả nào sau đây là sai.
 A- Diện tích DABM bằng diện tích DAMC.
 B- Diện tích DABM bằng diện tích DABC
 C- Diện tích DABC bằng diện tích DABM + diện tích DAMC.
V. Dặn dò 
 - Nắm chắc công thức tính diện tích tam giác và tính chất diện tích đa giác.
 - Xem lại phương pháp giải các bài tập trên.
 - Làm bài tập : 20, 22, 23, 25 (SGK). Ôn tập: đường trung bình của tam giác, của hình thang, định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
TUẦN 18
Ngày soạn: 08/12/2019
Ngày dạy: 10/12/2019
 	 Tiết 31: ÔN TẬP HỌC KỲ I
A. MỤC TIÊU
* HS được hệ thống lại các định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình: hình thang, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Khái niệm, cách vẽ hai hình đối xứng nhau qua 1 đuờng thẳng, qua 1 điểm. Khái niệm, tính chất diện tích đa giác. Các công thức tính diện tích của một số hình: hình chữ nhật, tam giác vuông, tam giác.
* Rèn kỹ năng chứng minh tứ giác là các hình đặc biệt, vận dụng công thức tính diện tích để giải bài toán có nội dung thực tế.
* Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, kỹ năng trình bày bài trong chứng minh hình học.
B. PHƯƠNG PHÁP Vấn đáp, gợi mở.
C. CHUẨN BỊ
 	HS: Ôn tập theo hướng dẫn ở tiết trước.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định 	 
II. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong khi ôn tập.)
III. Bài mới
1. Đặt vấn đề 
2. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG 
NỘI DUNG 
*Hoạt động 1: Các câu hỏi ôn tập.
1.Định nghĩa hình thang, hình thang cân 
2.Tính chất đường trung bình của tam giác, hình thang ?
3. Khi nào hai điểm đối xứng nhau qua một điểm, qua một đường thẳng ?
4. Tính chất, dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông ?
5. Tính chất về đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông ?
HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK
*Hoạt động 2: Bài tập:
 Cho tam giác ABC vuông tại A, M là trung điểm của BC. Gọi N là điểm đối xứng với M qua AB, MN cắt AB tại E. Gọi I là điểm đối xứng với M qua AC, MI cắt AC tại K.
a) Tứ giác AEMK là hình gì? vì sao?
b) Các tứ giác AMBN, AMCI là hình gì? Vì sao?
c) Chứng minh rằng N và I đối xứng nhau qua A.
d) Tam giác ABC cần điều kiện gì thì tứ giác AEMK là hình vuông.
e) Tính diện tích hình vuông AEMK, biết AM = 4 cm.
I.Lý thuyết: 
1. Chương I: 
2. Chương II: 
 - Tổng số đo các góc của đa giác n- cạnh là: 
 (n - 2). 1800.
- Số đo mỗi góc của đa giác đều n- cạnh là:
- Số đường chéo xuất phát từ một đỉnh của đa giác n- cạnh là: n - 3.
- Tổng số đường chéo của đa giác n- cạnh là:
A
K
I
E
N
M
C
B
II.Bài tập:
a) Tứ giác AEMK là hình chữ nhật vì:
Có ba góc vuông.
b) Các tứ giác AMBN và AMCI là hình thoi.
Vì có hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
c) Ta có AN // = MB.
 AI // = MC
Mà MB = MC 
Suy ra: AN = AI và cùng // BC
Vậy N và I đối xứng nhau qua A.
d) Tam giác ABC cần điều kiện vuông cân thì tứ giác AEMK là hình vuông.
e) SAEMK = 42 : 2 = 8 cm.
IV. Củng cố	
 	- Nhắc lại các kiến thức cơ bản đã ôn tập. Các dạng bài tập cơ bản.
	- Bài tập trắc nghiệm: Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
1. Hình vuông là hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau.
2. Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và bằng nhau là hình thoi.
3. Hình thoi là một đa giác đều.
4. Số đường chéo của đa giác 10 cạnh là 35 đường chéo.
V. Dặn dò	
 	- Học và nắm chắc kiến thức như đã ôn tập.
 	- Chuẩn bị thật kỷ để kiểm tra học kỳ I.
 ---------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 19
Ngày soạn: 18/12/2019
Ngày dạy: 20/12/2019
 Tiết 32: 	TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I 
A. MỤC TIÊU.
- Giúp học sinh phát hiện chổ sai sót trong bài làm của mình để bổ sung sửa chữa, rút kinh nghiệm cho bài kiểm tra sau.
- Rèn tính chính xác cẩn thận, phương pháp làm bài.
- Rèn cách trình bày bài khoa học, logic.
B. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giải, điển hình hoá.
C. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: Đáp án và biểu điểm của bài kiểm tra học kỳ I ( phần Hình học), chọn bài tiêu biểu, tìm lỗi sai cơ bản của học sinh.
	Học sinh: Xem lại đề kiểm tra học kỳ. 
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 	I.Ổn định : 
 	II.Bài mới:
* Nhận xét chung.
 - Đa số các em làm được bài; 
- Một số em có cách giải hay, trình bày chứng minh rõ ràng, chặt chẽ.
 TUẦN 21
Ngày soạn: 28/12/2019
Ngày dạy: 31/12/2019 
 Tiết 33- Bài 4: DIỆN TÍCH HÌNH THANG
A. MỤC TIÊU.
 	1.Kiến thức :
 	Nắm vững công thức tính diện tích hình thang (từ đó suy ra công thức tính diện tích hình bình hành) từ công thức tính diện tích tam giác.
 	2.Kỹ năng:
Rèn kỹ năng vận dụng các công thức đã học vào các bài tập cụ thể.
Kỹ năng sử dụng công thức tính diện tích tam giác để tự mình tìm kiếm công thức tính diện tích hình thang, tiếp đến tìm ra công thức tính diện tích hình bình hành.
 	3.Thái độ:
 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Làm quen với phương pháp đặc biệt hoá.
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm và vấn đáp.
C. CHUẨN BỊ:
 	GV: Chuẩn bị bảng phụ vẽ các hình của ví dụ (hình vẽ 138, 139)
HS: Bảng nhóm.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 	I. ổn định Nắm sĩ số
 	II. Kiểm tra bài cũ: 
A
B
C
D
H
a
b
h
 	Cho hình thang ABCD như trên, hãy điền vào
 	SABCD = S......+ S......	
 	SADC = ......
 	SABC = .......
 	Suy ra SABCD = .......
 	Kết luận:............
HS: Hoạt động theo nhóm làm trên phiếu học tập.
GV: Thu và chấm một số bài và kết luận vấn đề.
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:Với các CT tính diện tích đã học, ta có thể tính diện tích hình thang?
2.Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG 
NỘI DUNG 
*Hoạt động 1: Công thức tính diện tích hình thang 
? Từ kết luận của bài tập trên hãy rút ra công thức tính diện tích hình thang?
? Cơ sở để chứng minh công thức?
*Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình bình hành 
? Hình bình hành là hình thang đặc biệt, điểm đặc biệt này là gì?
? Áp dụng công thức tính diện tích hình thang hãy tính diện tích hình bình hành.
HS: lên bảng trình bày.
*Hoạt động 3:Luyện tập 
Ví dụ: Cho hình chữ nhật POQR có hai kích thước là a,b.
a) Hãy vẻ một tam giáccó một cạnh là cạnh hình chữ nhật và diện tích bằng diện tích hình chữ nhật đó.
b) Hãy vẽ một hình bình hành có một cạnh bằng một cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng nữa diện tích hình chữ nhật đó.
GV: Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra cách vẽ. 
HS: Tiến hành Thảo luận nhóm
GV: Yêu cầu HS vẽ hết các tất cả các
trường hợp.
Bài tập 26/SGK
? Vậy muốn tính diện tích hình thang ABED ta cần tính yếu tố nào?
GV: Sau khi HS làm xong GV nhận xét và một lần nữa chốt lại cách giải.
1.Công thức tính diện tích hình thang: 
 S = 
 (a,b là độ dài hai đáy, h là chiều cao.)
2. Công thức tính diện tích hình bình hành: 
a
h
 S = = a.h
3. Ví dụ: 
P
O
Q
R
a
b
* Bài tập 26/SGK
Ta có 
AD = 828:23 = 36 m
Vậy SABED= (23+31)36/2 
 = 972m2
IV. Củng cố: 
- Nhắc lại công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.
- Làm bài tập 27/Sgk. HS trả lời miệng.
V. Dặn dò- HDẫn: 
- Nắm chắc công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.
- Về nhà làm bài tập 28, 29, 30, 31/SGK.
- HD: BT 29/Sgk. Dựa vào công thức tính hình thang.
	Hai hình thang có độ dài 2 đáy tương ứng bằng nhau.
	Chiều cao bằng nhau.
- Xem trước bài diện tích hình thoi.
 TUẦN 21
Ngày soạn: 28/12/2019
Ngày dạy: 04/01/2019 	
Tiết 34: Bài 5: DIỆN TÍCH HÌNH THOI
A. MỤC TIÊU.
 	1.Kiến thức :
 	Nắm vững công thức tính diện tích hình thoi(từ đó suy ra công thức tính diện tích hình 	bình hành) từ công thức tính diện tích tam giác.
 	2. Kỹ năng:
	- Rèn kỹ năng vận dụng các công thức đã học vào các bài tập cụ thể.
	- Kỹ năng sử dụng công thức tính diện tích tam giác để tự mình tìm kiếm công thức tính 	diện tích hình thoi.
 	3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác qua việc vẽ hình thoi và những bài tập về vẽ hình.
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm và vấn đáp.
C. CHUẨN BỊ: 	Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ , phiếu học tập.
 	 Học sinh: Bút dạ, thước.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A
B
C
D
H
I.Ổn định Nắm sĩ số
II.Kiểm tra bài cũ: 
 Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo AC, BD. Biết AC ^ BD
Gợi ý: Hãy điền vào dấu .....
 	SABC = .....	SADC = ......
 	SABCD = .....
	III. Bài mới:
	1.Đặt vấn đề: Ta thấy hai đường chéo của hình thoi như thế nào? Vậy công thức tính diện tích hình thoi ra sao đó là nội dung bài học hôm nay.
	2.Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG 
NỘI DUNG 
*Hoạt động 1: Cách tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
? Dựa vào bài tập trên hãy cho biết diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc được tính như thế nào?
*Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình thoi 
GV: Hãy rút ra công thức tính diện tích hình thoi theo hai đường chéo.
? Còn cánh tính nào khác không? Hãy viết công thức theo cách khác ? 
HS: Có thể tính bằng cách áp dụng công thức hình bình hành.
*Hoạt động 3:Ví dụ
 Trong khu vườn hình thang cân ABCD (đáy nhỏ AB = 30m, đáy lớn CD = 50m, diện tích bằng 800m2), Người ta làm một vườn hoa hình tứ giác MENG với M,E,N,G là trung điểm các cạnh hình thang cân.
Tứ giác MENG là hình gì?
Tính diện tích của bồn hoa.
GV: Cho học sinh đọc ví dụ và giải thích cách giải .
HS: Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi mà GV nêu ra trong quá trình giảng.
GV: Chốt lại công thức tính diện tích hình thoi bằng hai cách.
? Hãy tính diện tích hình vuông có độ dài đường chéo là d.
*Hoạt động 4: Bài tập
Cho hình thoi ABCD, hãy nêu cách vẽ một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình thoi đó.Giải thích cách vẽ.
HS: Hoạt động theo nhóm và làm bài tập trên bảng nhóm .
GV:Treo bảng nhóm, cho cả lớp nhận xét bài làm của từng nhóm.
1. Công thức tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc
2. Công thức tính diện tích hình thoi: 
d1
d2
S = d1.d2 ( d1, d2 là độ dài hai đường chéo)
A
G
E
N
M
D
C
B
3. Ví dụ: 
Giải :
a) Tứ giác MENG là hình thoi.
 Vì: ME = GN = 1/2BD (1)
 EN = MG = 1/2AC (2)
Mà BD = AC(đường chéo hình thang cân) (3)
Từ (1), (2) và (3) => ME = EN = NG = GM
Vậy MENG là hình thoi.
b) Ta có :
 MN = (AB + CD)/2 = (30 + 50)/2 = 40 (m)
EG là đường cao hình thang nên: MN.EG = 800
 => EG = 800/40 = 20 (m)
 Vậy diện tích bồn hoa hình thoi là : (MN.EG)/2 = 400(m2)
Bài tập 33/Sgk:
IV. Củng cố: 
 Nhắc lại công thức tính diện tích hình thoi.
 ? Cho một hình thoi và một hình vuông có cùng chu vi, hình nào có diện tích lớn hơn? Vì sao?
V. Dặn dò- HDẫn: 
 - Nắm chắc công thức tính diện tích hình thoi theo 2 cách.
 - Về nhà làm bài tập 32, 34, 35, 36/SGK. Xem trước bài diện tích đa giác.
 - HD: BT 35/Sgk. Tam giác đều có cạnh là a ® Đường cao h = ? ® D.tích tam giác đều?
	® D.tích hình thoi = 2. Dtích tam giác đều = ?
TUẦN 22
Ngày soạn: 03/1/2019
Ngày dạy: 07/1/2019 	
 Tiết 35: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
 	1.Kiến thức :
 	- Củng cố các công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông, tam giác.
 	2.Kỹ năng:
 	Rèn kỹ năng tính toán, tìm phương pháp để phân chia các hình để đo đạc.
 	3. Thái độ:
 	- Nghiêm túc và cẩn thận chính xác trong tính toán và vẽ hình.
B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhóm.
C. CHUẨN BỊ: 	Giáo viên: Phân loại bài tập.
 	 Học sinh: Học bài và làm bài tập đầy đủ.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I.Ổn định : Nắm sỉ số.
 II.Kiểm tra bài cũ
Viết công thức tính diện tích hình thoi. 
Vận dụng tính diện tích hình vuông có độ dài đường chéo là 10cm.
III.Bài mới:
 	*.Tiến trình bài:
HOẠT ĐỘNG 
NỘI DUNG 
GV: cho học sinh đọc đề
? So sánh SABCD và SMNPQ?
? D ABD là tam giác gì?
? Đường cao BH của D ABD được tính như thế nào?
? SABCD = ?
GV: hướng dẫn HS vẽ hai trung tuyến AN, BM của D ABC.
HS: thảo luận nhóm. Trình bày trên bảng nhóm.
GV: cho HS nhận xét kết quả.
1.Bài tập 34/Sgk:
Tứ giác MNPQ là 
hình thoi
SMNPQ = SABCD/ 2
 = AB. BC/ 2
 = MP. NQ/ 2
2.Bài tập 35/Sgk:
 Kẻ BH ^ AD.
Ta có: 
D ABD là tam giác đều
cạnh 6cm.
Þ BH = (cm)
SABCD = BH. AD = (cm2)
3.Bài tập 46/Sgk:
Ta có:
SABM = SBMC = SABC .
SBMN = SMNC = SABC .
Þ SABM + SBMN = SABC + SABC .
Hay SABNM = SABC .
4.Bài tập 44/Sgk:
Ta có:
 SAOB + SCOD
= OH. AB + OK. CD
= AB. ( OH + OK) = AB. HK.
Þ SAOB + SCOD = SABCD .
Tương tự:
 SAOD + SBOC = SABCD .
Vậy SAOB + SCOD = SAOD + SBOC = SABCD .
IV. Củng cố:
 Nhắc lại các công thức tính diện tích hình thang, hình thoi, hình bình hành.
V. Dặn dò:
 - Học và nắm chắc các công thức tính diện tích của các hình đã học.
 - Xem lại các dạng bài tập đã giải.
 - Làm bài tập 42,43, 45, 46/SBT.
 - HD: BT 46/SBT. 	a) Áp dụng công thức S = d1. d2 / 2.
	b) Định lý Pitago: 
TUẦN 22
Ngày soạn: 03/1/2019
Ngày dạy: 11/1/2019 	
 Tiết 36: Bài 6: DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
A. MỤC TIÊU.	
 	1.Kiến thức :
 	Nắm được phương pháp chung để tính diện tích đa giác bất kì.
 	2.Kỹ năng:
 	- Rèn kỹ năng vận dụng tích chất diện tích đa giác và các công thức tính diện tích các hình đặc biệt.
	- Chọn phương pháp phân chia đa giác một cách hợp lý để việc tính toán dể dàng.
 	3. Thái độ:
 	Vẽ, đo, tính toán chính xác, cẩn thận.
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
C. CHUẨN BỊ:
 	GV: Hình vẽ sẳn trên giấy kẻ ô, bài giải mẫu.
 	HS: Giấy kẻ ô vuông.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.Ổn định : Nắm sĩ số
II.Kiểm tra bài cũ: Nêu các tính chất của diện tích đa giác.
III. Bài mới:
 	1.Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết được các công thức tính diện tích các hình đặc biệt, vậy để tính diện tích một đa giác bất kỳ ta làm thế nào, đó là nội dung bài học hôm nay.
2.Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG 
NỘI DUNG 
*Hoạt động 1: Cách tính diện tích của một hình bất kỳ
HS: Quan sát H148, H149/Sgk.
? Hãy nêu phương pháp có thể dùng để tính diện tích của một đa giác bất kỳ?
? Cơ sở của phương pháp đó?
*Hoạt động 2: Ví dụ
Ví dụ: Thực hiện các phép vẻ và đo cần thiết để tính diện tích hình ABCDEGHI sau:
? Ta vẽ hình ABCDEGHI ra như thế nào cho thuận tiện nhất.
A
I
H
G
E
D
C
B
K
HS: thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác góp ý, bổ sung.
*Hoạt động 3: Luyện tập.
GV: Đưa đề bài tập 38/SGK lên bảng và yêu cầu HS thực hiện.
HS: Đọc đề và làm bài tập 38.
1. Cách tính diện tích của một hình bất kỳ
- Chia đa giác thành các tam giác, hình thang nếu có thể.
- Việc tính diện tích đa giác bất kì thường được quy về tính diện tích các tam giác, hình thang.
- Để thuận tiện ta thường chia đa giác thành nhiều tam giác vuông, hình thang vuông.
2. Ví dụ:
Giải :
Ta chia hình AB

File đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12772872.doc