Giáo án Hình học lớp 7 - Tuần 1 đến tuần 14

- Quan sát hai góc đối đỉnh Ô1 và Ô3 ; Ô2 và Ô4. Hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của Ô1 và Ô3 ; Ô2 và Ô4.

- Hãy dùng thước đo góc kiểm tra lại kết quả vừa ước lượng.

- Yêu cầu 1 HS lên bảng kiểm tra, các HS khác kiểm tra trong vở.

 

doc66 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1632 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 7 - Tuần 1 đến tuần 14, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a ^ AB tại A Þ b ^ AB tại B Þ = 900 (Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song)
Có a // b Þ + = 1800 (hai góc trong cùng phía)
Þ = 1800 - = 1800- 1300 = 500
c) Củng cố – Luyện tập:
a) Bài toán : Làm thế nào để kiểm tra được hai đường thẳng có song song với nhau không? Hãy nêu cách kiểm tra mà em biết.
- Phát biểu các tính chất có liên quan đến tính vuông góc và tính song song của hai đường thẳng.Vẽ hình minh hoạ và ghi các tính chất đó bằng kí hiệu.
- Cách kiểm tra hai đường thẳng song song a và b : Vẽ một dường thẳng c cắt a, b. Rồi đo xem một cặp góc so le trong có bằng nhau hay không? Nếu bằng nhau thì a // b.
 Có thể kiểm tra một cặp góc đồng vị xem có bằng nhau không.
 Hoặc kiểm tra xem 1 cặp góc trong cùng phía có bù nhau không. Nếu bù nhau thì a // b. Có thể dùng ê ke để vẽ đường thẳng c ^ a rồi kiểm tra xem đường thẳng c có vuông góc với đường thẳng b không.
d) Hướng dẫn HS tự học ở nhà :
- Làm Bài tập 48 (SGK/99), 35, 6, 7 (SBT /80).
- Học thuộc các tính chất quan hệ giữa vuông góc và song song. Ôn tập tiên đề Ơclít về hai đường thẳng song song.
- Đọc trước Bài tập : Định lí 
_* Rút kinh Nghiệm:
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………
Tuần 6– Tiết 12
Ngày soạn: 18/9/2010
Ngày Dạy: 27/9/2010
Tiết12: ĐỊNH LÍ
1. MỤC TIÊU:
a) Kiến thức: HS biết cấu trúc của một định lý (giả thiết, kết luận)
 -Biết thế nào là chứng minh một định lí.
 -Biết đưa định lí về dạng: " nếu... thì..."
 -Làm quen với mệnh đề lô gíc: p Þ q.
b) Kỹ năng: Suy luận toán học.
c) Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình, rèn ý thức học tập.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
a) GV: Thước thẳng, ê ke, bảng phụ, phấn màu.
 b) HS : Thước thẳng, ê ke.
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
a) Kiểm tra bài cũ: (7’)
- Phát biểu tiên đề Ơclít, vẽ hình minh hoạ.
- Phát biểu tính chất của hai đường thẳng song song, vẽ hình minh hoạ. Chỉ ra cặp góc so le trong, 1 cặp góc đồng vị, một cặp góc trong cùng phía.
- GV đặt vấn đề vào bài:
Đáp án:
- Tiên đề Ơclit (SGK/92)
- Tính chất (SGK/93)
- Tiên đề Ơclit và tính chất hai đường thẳng song song đều là các khẳng định đúng. Nhưng tiên đề ơclit được thừa nhận qua vẽ hình, qua kinh nghiệm thực tế. Còn tính chất hai đường thẳng song song được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng, đó là định lí. Vậy định lí là gì, gồm những phần nào, thế nào là chứng minh định lí, đó là nội dung bài học hôm nay.
b) Dạy nội dung bài mới :
Hoạt động 1: (18’)
- GV cho HS đọc định lí SGK.
- Thế nào là một định lí?
- Cho HS làm ?1.
- GV: Nhắc lại định lí "Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau".Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình của định lí, kí hiệu trên hình vẽ góc O1, O2 
- Định lí trên cho điều gì? (đó là giả thiết) Điều phải suy ra là gì? (Đó là kết luận).
- Vậy mỗi định lí gồm mấy phần, là những phần nào?
- GV : + Giả thiết: GT
 +Kết luận : KL
- Mỗi định lí đều có thể phát biểu dưới dạng :" Nếu ... thì..." phần nằm giữa từ nếu là GT, sau từ thì là KL.
- Hãy phát biểu lại tính chất hai góc đối đỉnh dưới dạng "Nếu...thì..." Viết GT, KL.
- Cho HS làm ?2.
- Gọi 1 HS lên làm câu b)
- Cho HS làm bài 49 SGK.(đầu bài trên bảng phụ).
1. Định lí 
* Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.
* Mỗi định lí gồm 2 phần:
a) Giả thiết: Là những điều cho biết trước.
b) Kết luận : Những điều cần suy ra.
* Ví dụ:
 Định lí : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
GT
 và đối đỉnh.
KL
 = 
a) GT: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba.
 KL: Chúng song song với nhau.
a
b)
b
c
GT
a // b, b // c
KL
a // c
Bài tập 49 (SGK/101)
a/ GT: Một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau.
KL: Hai đường thẳng đó song song
b/ GT: Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song.
KL: Hai góc so le trong bằng nhau
Hoạt động 2 (12’)
- GV trở lại hình vẽ: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Để có kết luận O1 - O2ở định lí này ta đã suy ra như thế nào?
- Quá trình suy luận đi từ GT đến KL gọi là chứng minh định lí.
- GV đưa ra ví dụ: Chứng minh định lí: Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông lên bảng phụ. Hướng dẫn HS giải.
- Vậy muốn chứng minh một định lí cần làm như thế nào?
- Chứng minh định lí là gì?
2) Chứng minh định lí 
+ Ví dụ : SGK.
+ Muốn chứng minh một định lí ta cần:
- Vẽ hình minh hoạ định lí.
- Dựa theo hình vẽ viết GT, KL bằng kí hiệu.
- Từ GT đưa ra các khẳng định và nêu kèm các căn cứ của nó cho đến kết luận.
+ Chứng minh một định lí là dùng lập luận để từ GT suy ra KL.
 c) Luyện tập - Củng cố: (6’)
- Định lí là gì? Định lí gồm những phần nào?
GT là gì? KL là gì?
- Tìm trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là định lí? Hãy chỉ ra GT, KL của định lí?
a) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc trong cùng phía bù nhau.
b) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
c) Trong ba điểm thẳng hàng , có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
d) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
d) Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2’)
- Học thuộc định lí là gì, phân biệt GT, KL của định lí. Nắm được các bước chứng minh một định lí.
- Làm bài tập số 50, 51, 52 (SGK/101).
_* Rút kinh Nghiệm:
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………
Ký Duyệt Của Tổ CM
Nội Dung:
Hỡnh thức :
Số Lượng :
Đề Nghị: 
Ký Duyệt Của BGH
______________________________________________
Tuần 7– Tiết 13
Ngày soạn: 27/9/2010
Ngày Dạy: 5 / 10 /2010
Tiết 13: LUYỆN TẬP
1. MỤC TIÊU:
a) Kiến thức: HS biết diễn đạt định lí dưới dạng "Nếu...thì..."
 Biết minh hoạ một định lí trên hình vẽ và viết GT, KL bằng kí hiệu.
 Bước đầu biết chứng minh định lí.
b) Kỹ năng: Suy luận toán học.
c) Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình, rèn ý thức học tập.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
a) GV: Thước thẳng, ê ke, bảng phụ, phấn màu.
b) Học sinh: Thước thẳng, ê ke.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
a) Kiểm tra bài cũ: (8’)
- HS1: a) Thế nào là định lí?
 b) Định lí gồm những phần nào? GT là gì? KL là gì?
 c) Chữa bài 50 SGK.
HS2: Hãy minh họa định lí “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” trên hình vẽ, viết GT – KL bằng kí hiệu và chứng minh định lí đó.
- GV nhận xét cho điểm.
Đáp án:
Bài tập 50.
Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
GT
 và đối đỉnh.
KL
 = 
Chứng minh:
Ta có: (1) (Hai góc kề bù)
 (2) (Hai góc kề bù)
 (3) (theo 1 và 2)
 (theo 3)
 b) Dạy nội dung bài mới:
 Hoạt động 1: (28’)
- GV đưa lên bảng phụ bài tập sau:
Trong các mệnh đề toán học sau, mệnh đề nào là một định lí. Nếu là một định lí hãy vẽ hình minh hoạ trên hình vẽ và ghi GT, KL bằng kí hiệu.
1) Khoảng cách từ trung điểm đoạn thẳng tới mỗi đầu đoạn thẳng bằng nửa độ dài đoạn thẳng đó.
2) Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông.
3) Tia phân giác của một góc tạo với hai cạnh của góc hai góc có số đo bằng nửa số đo của góc đó.
4) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.
 Hãy phát biểu các định lí trên dưới dạng "Nếu... thì..."
- GV cho HS là bài 53 SGK.
- Gọi một HS lên làm câu a và b.
- GV ghi lên bảng phụ câu c.Yêu cầu HS điền vào chỗ trống.
1) (vì...)
2) (Theo GT và...)
3)(căn cứ vào...)
4) (vì...)
5) (vì...)
6) (vì...)
7) (căn cứ vào...)
- Câu d: Trình bày lại cho gọn hơn. GV đưa bài làm lên bảng phụ.
Bài tập 1: 
1) Là một định lí.
GT
M là trung điểm của AB
KL
MA = MB = AB
2) Là một định lí.
GT
 kề bù 
On là phân giác của 
Om là phân giác của 
KL
 = 900
3) Là một định lí
4) Là một định lí.
Bài tập 53 (SGK/102)
a) Vẽ hình
b)
GT
 xx' cắt yy' tại O, = 900
KL
 = = = 900 
c) 1.(Vì hai góc kề bù)
 2.(Theo GT và căn cứ vào (1) )
 3. (Căn cứ vào 2)
 4. (Vì hai góc đối đỉnh)
 5. (Căn cứ vào GT)
 6. (Vì hai góc đối đỉnh)
 7. (Căn cứ vào 3)
d) Có: + = 1800 (Vì kề bù)
 = 900 (GT)
 Þ = 900
 = = 900 (Đối đỉnh)
 = = 900 (Đối đỉnh)
c) Luyện tập - Củng cố (7’)
- Định lí là gì. Muốn chứng minh một định lí ta cần làm những bước nào?
- Làm bài tập : Điền vào chỗ trống (...) để chứng minh bài toán sau :
GT
...
KL
 ...
Gọi DI là tia phân giác của , gọi là góc đối đỉnh của . Chứng minh rằng = 
Chứng minh :
 (1) 
 (vì ...)
 (2) (vì...)
Từ (1) và (2) suy ra ...
Bài tập bổ sung :
GT
DI là tia phân giác của 
 đối đỉnh với 
KL
 = 
Chứng minh :
 (1) 
 (vì DI là tia phân giác của )
 (2) (vì là đối đỉnh)
Từ (1) và (2) suy ra 
 d) Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2’)
- Học bài, xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các câu hỏi ôn tập chương I.
- Làm bài số 54, 55, 57 (SGK/103), 43; 45 (SBT/81).
Rút kinh Nghiệm:
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………
______________________________________
Tuần 7– Tiết 14
Ngày soạn: 27/9/2010
Ngày Dạy: 5 / 10 /2010
Tiết15: ÔN TẬP CHƯƠNG I.
1. MỤC TIÊU:
a) Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song.
b) Kỹ năng: + Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
 + Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song không?
 + Tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song.
c) Thái độ : Rèn khả năng nói có căn cứ, có cơ sở.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
a) GV: Thước thẳng, ê ke, bảng phụ, phấn màu.
b) HS : Thước thẳng, ê ke. Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập chương.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
a) Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong giờ ôn tập)
Hoạt động 1: 1.ÔN TẬP LÍ THUYẾT (20’)
Bài 1: Mỗi hình sau cho biết những kiến thức gì?
 - Yêu cầu HS nói rõ kiến thức nào và điền vào hình vẽ.
1
4
7
6
5
3
2
Bài 2.
Điền vào chỗ trống: (...)
a) Hai góc đối đỉnh là hai góc mà ...
b) Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng ...
c) Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng ...
d) Hai đường thẳng a, b song song với nhau được kí hiệu là ...
e) Nếu hai đường a, b cắt đường thẳng c và có một cặp góc so le trong bằng nhau thì ...
g) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì ...
h) Nếu a ^ c và b ^ c thì ...
k) Nếu a // c và b // c thì...
Bài 3:
GV in phiếu học tập để HS hoạt động nhóm.
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? Nếu sai, hãy vẽ hình phản ví dụ để minh hoạ.
1) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.
3) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
4) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
5) Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy.
6) Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đường thẳng ấy.
7) Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng ấy.
1) Hai góc đối đỉnh.
2) Đường trung trực của đoạn thẳng.
3) Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
4) Quan hệ ba đường thẳng song song.
5) Một đường thẳng ^ với một trong hai đường thẳng song song.
6) Tiên đề Ơclít.
7) Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba.
Bài tập 2
a) Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
b) Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông.
c) Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của nó
d) Hai đường thẳng a, b song song với nhau được kí hiệu là a // b
e) Nếu hai đường a, b cắt đường thẳng c và có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a song song với b.
g) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì :
- Hai góc so le trong bằng nhau.
- Hai góc đồng vị bằng nhau.
- Hai góc trong cùng phía bù nhau.
h) Nếu a ^ c và b ^ c thì ...
k) Nếu a // c và b // c thì...
Bài tập 3:
1) Đúng
2) Sai vì nhưng hai góc không đối đỉnh.
3) Sai 
4) Đúng
5) Sai ví dụ
6) Sai ví dụ: 
7) Đúng.
Hoạt động 2: 2) BÀI TẬP (23’)
- GV yêu cầu HS làm bài 54 SGK.Yêu cầu HS đọc kết quả.
Bài 56 SGK.
- Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ.
GV : Y/c HS làm bài tập 45 (SBT/82)
HS : Lần lượt lên bảng vẽ hình
HS : Lên bảng làm bài tập 46 SBT/82)
GV : Y/c HS nêu trình tự vẽ hình.
- Hãy đặt câu hỏi thích hợp cho hinh fvẽ trên.
Bài tập 54 (SGK/103)
+ Năm cặp đường thẳng vuông góc:
d1 và d8 ; d2 và d4
d1 và d2 ; d3 và d5 ; d3 và d7 
+ Bốn cặp đường thẳng song song:
d8 // d2 ; d4 // d5 
d4 // d7 ; d5 // d7 
Bài tập 56 (SGK/104)
Cách vẽ:
 - Vẽ đoạn AB = 28mm
 - Trên AB lấy điểm M sao cho AM = 14mm
 - Qua M vẽ đường thẳng d ^ AB .
 - d là trung trực của AB.
Bài tập 45 (SBT/82)
Bài tập 46 (SBT/82) 
 	c) Luyện tập - Củng cố: (2’)
 - Khái quát cho học sinh một số nội dung cơ bản của chương I: - Nắm vững các nội dung: các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng, tính chất hai đường thẳng song song, từ vuông góc đến song song, đường trung trực của đoạn thẳng...
 	d) Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2’)
- Học thuộc câu trả lời của 10 câu hỏi ôn tập chương.
- Làm bài tập 57, 58, 59 - SGK/104.
- Bài 47, 48 - SBT/82.
Rút kinh Nghiệm:
……………………………………………………………………………………
Tuần 8– Tiết 15
Ngày soạn: 5/10/2010
Ngày Dạy: / /2010
Tiết 16: ÔN TẬP CHƯƠNG I. (tiết 2)
1. MỤC TIÊU:
a) Kiến thức: Tiếp tục củng cố kiến thức đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song.
b) Kỹ năng: + Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hình. Biết diễn đạt hình vẽ cho trước bằng lời.
 + Tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song để tính toán hoặc chứng minh.
c) Thái độ : Rèn khả năng nói có căn cứ, có cơ sở.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
a) GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu.
b) HS : Thước thẳng, ê ke, thước đo độ. Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập chương.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
a. Kiểm tra bài cũ: (6’)
- Hãy phát biểu các định lí được diễn tả bằng hình vẽ sau, rồi viết GT, KL của từng định lí.
Đáp án:
 a) Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. 
GT
a // b ; a ^ c 
KL
b ^ c
b) Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng còn lại.
GT
a ^ c ; b ^ c 
KL
a // b
 	 b) Tiến trình bài dạy : (35’)
 Hoạt động 1: Bài 57 SGK
- Hình vẽ 39 SGK đưa lên bảng phụ.
- GV gợi ý: Vẽ tia Ot // a // b
có x = AOB quan hệ thế nào với O1 và O2. Tính O1; O2 ?
- Vậy x bằng bao nhiêu?
 Hoạt động 2: Bài 59 SGK
(đề bài đưa lên bảng phụ và in phiếu học tập), yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
- Yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.
- GV hướng dẫn HS làm bài 48 tr 83 SBT.
- Yêu cầu HS nêu GT, KL của bài.
- Tương tự bài 57 cần vẽ thêm đường nào?
 - Hướng dẫn HS phân tích bài toán:
có Bz // Cy Þ A x // Cy
 Ý
 A x // Bz
 Ý
 + = 1800
- Làm thế nào để tính ?
- Gọi một HS lên trình bày. Cả lớp trình bày vào vở.
- Yêu cầu HS nhắc lại: 
+Định nghĩa hai đường thẳng song song.
+Định lí hai đường thẳng song song.
- Các cách chứng minh hai đường thẳng song song.
Bài tập 57 (SGK/104)
 = + (vì tia Ot nằm giữa tia OA và OB)
 = = 380 (so le trong của a // Om)
 + = 1800 (Hai góc trong cùng phía của Om // b) mà = 1320 (GT) 
Þ = 1800 - 1320 = 480
x = = + = 380 + 480 = 860
Bài tập 59 (SGK/104)
 = (so le trong của d1 // d2)
 = = 1100 (đồng vị của d ' // d ' ')
 = 1800 - = 1800 - 1100 = 700 (hai góc kề bù)
 = = 1100 (đối đỉnh)
= (đồng vị của d // d '')
Bài tập 46 (SBT/83)
Kẻ tia Bz // Cy (hai góc trong cùng phía)
Có (vì tia Bz nằm giữa tia AB và BC)
Có 
(vì cùng song song với Bz)
- Các cách chứng minh hai đường thẳng song song:
1. Hai đường thẳng bị cắt bởi đường thẳng thứ ba có:
 - Hai góc so le trong bằng nhau.
 - Hai góc đồng vị bằng nhau.
 - Hai góc trong cùng phía bù nhau 
thì hai đường thẳng đó song song với nhau.
2. Hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba.
3. Hai đường thẳng cùng vuông góc với
đường thẳng thứ ba. 
 	c) Luyện tập - củng cố: (2’)
 - Giáo viên khái quát cho học sinh kiến thức cơ bản của chương I
 - Nhắc lại cho học sinh những T/c, định lý quan trọng của chương I
 d) Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2’)
- Ôn tập các câu hỏi lí thuyết của chương I.
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết hình.
Rút kinh Nghiệm:
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………
Tuần 8– Tiết 16
Ngày soạn: 5/10/2010
Ngày Dạy: 14/10 /2010
 KIỂM TRA MỘT TIẾT CHƯƠNG I
1. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra sự hiểu bài của HS.
- Biết diễn đạt các tính chất (định lí) thông qua hình vẽ.
- Biết vẽ hình theo trình tự bằng lời.
- Biết vận dụng các định lí để suy luận, tính toán số đo các góc.
- Kiểm đinh chất lượng dạy và học trong thời gian qua
-Giáo dục cho học sinh tính độc lập nghiêm túc trong kiểm tra thi cử
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
( KIỂM TRA TẬP TRUNG THEO ĐỀ CỦA NHÀ TRƯỜNG)
Ký Duyệt Của Tổ CM
Nội Dung:
Hình thức :
Số Lượng :
Đề Nghị: 
Ký Duyệt Của BGH
Tuần 9– Tiết 17
Ngày soạn: 12/10/2010
Ngày Dạy:20/10 /2010
Chương II TAM GIÁC
TỔNG BA GÓC CỦA TAM GIÁC
Mục tiêu:
a) Kiến thức Hs nắm được định lí về tổng ba góc của một tam giác.
b) Kỹ năng: Biết vận dụng định lí trong bài để tính số đo các góc trong một tam giác .
c) Thái độ : Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào trong bài toán
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Gv: giáo án, sgk, bảng nhóm, thước thẳng, thước đo độ, một tấm bìa vẽ sẵn một tam giác, cắt sẵn hai tam giác bằng tam giác đã ve, kéo
Hs: sgk, thước thẳng, thước đo độ, một miếng bìa hình tam giác, kéo cắt giấy
Tiến trình lên lớp:
On định lớp: kiểm tra sĩ số lớp
Kiểm tra bài cũ: 
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Thực hành đo tổng ba góc của một tam giác. Tổng ba góc của một tam giác
Gv: yêu cầu hs lên vẽ hai tam giác bất kì rồi cho hs đo các góc của mỗi tam giác rồi tính tổng ba góc của mỗi tam giác. So sánh
Hs: làm theo yêu cầu của gv.
Gv: có nhận xét gì về kết quả vừa làm?
Hs: nhận xét
Gv: những em nào có chung nhận xét là tổng 3 góc của một tam giác bằng 1800 ? 
Hs: trả lời
Gv:sử dụng một tấm bìa có hình 1 tam giác và lần lượt tiến hành từng thao tác như trong sgk. Tất cả hs sử dụng miếng bìa của mình cắt ghép theo sgk và theo sự hướng dẫn của gv
Hs: làm
Gv: hãy nêu dự đoán về tổng 3 góc trong 1 tam giác
Hs: nêu
Gv: bằng cách đo, ghép hình chúng ta có dự đoán: tổng 3 góc của tam giác bằng 1800 . Đó là một định lí rất quan trọng trong hình học. Hôm nay chúng ta sẽ học định lí này 
1/ Tổng ba góc của một tam giác
Nhận xét: tổng 3 góc trong tam giác bằng 1800 
Hoạt động 2: Tổng ba góc của một tam giác
Gv: cho hs phát biểu định lí
Hs: phát biểu
Gv: bằng lập luận em nào có thể chứng minh được định lí này? Nếu hs không làm được gv tiếp tục hướng dẫn: chứng minh định lí trứơc hết ta phải làm gì?
Hs: vẽ hình, ghi GT-KL
Gv: cho hs lên bảng vẽ tam giác ABC và ghi GT-KL
Hs: làm
Gv: qua A ta kẻ xy song song với BC. Từ đó, hãy chỉ ra các góc bằng nhau trên hình.
Hs: làm
Gv: lúc này tổng 3 góc trong tam giác lúc này bằng tổng các góc nào trên hình? Và bằng bao nhiêu?
Hs: trả lời
Gv: yêu cầu hs nhắc lại cách chứng minh.
Hs: nhắc lại
Gv: để cho gọn, ta gọi tổng số đo bằng tổng hai góc. Tổng số đo 3 góc bằng tổng 3 góc. Cũng như vậy đối với hiệu hai góc.
Định lí: tổng 3 góc trong tam giác bằng 1800 
 Trong tam giác ABC có:
 Â+B+C=1800 
x A y
 1 2 3 GT ∆ABC
 KL Â+B+C=1800 
 B C
c/m : 
Vẽ xy // BC và đi qua điểm A.
Suy ra: Â1=B; A3= C
Khi đó : Â+B+C = A+Â1+A3=1800
Vậy A+B+C=1800
Hoạt động 3: Bài tập
Gv: chia lớp làm 5 nhóm cho hs hoạt động nhóm tính số đo x ở hình 47, 48, 49, 50, 51 trong sgk/108
Hs: hoạt động nhóm
Gv: nhận xét và cho điểm các nhóm
Gv: cho hs đọc bài 2(sgk/108)
Hs: đọc
Gv:hướng dẫn hs và cho hs về nhà giải.
3: Bài tập
(hs tự trình bày)
Củng cố:
Nêu định lí tổng 3 góc của một tam giác
Cho hs làm bài 1(sgk/107,108)
Hướng dẫn hs bài 2(sgk/108) để về nhà làm
Dặn dò:
Bài tập về nhà: bài 4(SBT/98);bài 2(sgk/108)
Đọc trước mục 2 và 3 trong sgk/ 107
Rút Kinh Nghiệm:
Tuần 9– Tiết 17
Ngày soạn: 12/10/2010
Ngày Dạy:20/10 /2010
Bài 1: TỔNG BA GÓC CỦA TAM GIÁC(tt)
Mục tiêu:
a) Kiến thức : Hs nắm được định nghĩa và

File đính kèm:

  • docHình học 7 Tuần 1-14.doc