Giáo án Hình học lớp 7 - Tiết 76: Tính chất ba đường cao của tam giác
Định lí:
Ba đường cao của một tam giác cùng đi qua một điểm.
Cụ thể : Ba đường cao AI, BK, CL cùng đi qua điểm H.
Điểm H gọi là trực tâm của tam giác ABC.
§9. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC NS: 06 /04/2014 Tuần: 34 ND: 21/04/2014 Tiết: 76 MỤC TIÊU : - Kiến thức : Nắm được khái niệm đường cao của tam giác và chỉ rõ mỗi tam giác có ba đường cao. - Kĩ năng : Biết cách dùng ê ke để vẽ ba đường cao của tam giác. Qua hình vẽ nhận biết ba đường cao cùng đi qua một điểm. - Thái độ : Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường cao của một tam giác cân. CHUẨN BỊ : GV : SGK, phấn màu, thước đo góc, ê ke, compa. HS : SGK, xem bài học trước ở nhà, thước đo góc, ê ke, compa. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Ổn định lớp : (1’) Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : TG ND HĐGV HĐHS 10’ 1. Đường cao của tam giác : A B I C Trong một tam giác, đoạn vuông góc kẻ từ một điểm đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó. Mỗi tam giác có ba đường cao. Gv: Gọi Hs vẽ tam giác ABC. Gv: Gọi Hs khác vẽ đường cao của cạnh BC. Gv: Giới thiệu đó chính là đường cao của tam giác.. Gv: Yêu cầu Hs vẽ 2 đường cao còn lại. Gv: Trong tam giác có bao nhiêu đường cao ? Hs vẽ tam giác ABC. Hs vẽ đường cao ứng với cạnh BC. Hs nghe giới thiệu và ghi bài. Hs vẽ hai đường cao còn lại. Hs : Có ba đường cao. 15’ 2. Tính chất ba đường cao của tam giác : Định lí: Ba đường cao của một tam giác cùng đi qua một điểm. Cụ thể : Ba đường cao AI, BK, CL cùng đi qua điểm H. Điểm H gọi là trực tâm của tam giác ABC. Gv: Cho Hs làm ?1 Gọi Hs lên dựng ba đường cao của tam giác ABC. Gọi Hs trả lời yêu cầu của ?1 Gv: Qua ?1 các em có thể rút ra được tính chất gì? Hs dựng ba đường cao của tam giác. Ba đường cao cùng đi qua một điểm Hs rút ra tính chất như Sgk. 10’ 3. Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân: Tính chất: Trong một tam giác cân , đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác , đường trung tuyến , và đường cao cùng xuất phát từ đỉnh đối diện với cạnh đó. Nhận xét: (SGK) Gv: Gọi Hs phát biểu lại các tính chất trong tam giác cân ở bài 6 và 8. Gv: Từ các tính chất đó ta rút ra được tính chất gì đối với tam giác cân. Gv: Giới thiệu nhận xét như Sgk. Gv: Cho Hs làm ?2 Gv: Từ tính chất trên giới thiệu tính chất đối với tam giác đều. Hs phát biểu lại các tính chất. Hs rút ra tính chất như Sgk. Hs nghe giới thiệu và ghi bài. Hs làm ?2 Hs nghe giới thiệu và ghi bài. 4. Củng cố : (7’) Gv : Gọi Hs phát biểu tính chất và định lí . Hs : Trả lời theo kiến thức vừa học. Gv : Cho Hs làm bài tập 58 (SGK, trang 83). Hs : Thực hiện bài tập lần lượt theo yêu cầu. Dặn dò : (2’) Về nhà học bài nắm vững tính chất và định lí . Làm bài tập 59, 60, 61, 62 (SGK, trang 83). Chuẩn bị luyện tập (SGK, Tr 83). Y Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TIET 76.doc