Giáo án Hình học lớp 7 - Tiết 55 đến tiết 62: Trường THCS Quảng Điền

HĐ 1:

- Cho HS thực hành như trong SGK.

- GV gấp giấy làm mẫu cho HS.

- Yêu cầu HS làm ?1: so sánh khoảng cách từ M đến Ox và Oy.

- GV: kết luận ở ?1 là định lí, hãy phát biểu định lí.

?2 Hãy ghi GT, KL cho định lí (dựa vào hình 29)

? Chứng minh định lí trên.

 

 

doc18 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1201 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 7 - Tiết 55 đến tiết 62: Trường THCS Quảng Điền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t vận dụng hai định lí trên để giải bài tập.
2. Chuẩn bị:
- Tam giác bằng giấy, thước 2 lề, com pa.
3. Phương pháp:
	- Thực hành. Đặt và giải quyết vấn đề
4. Các hoạt động dạy học: 
4.1. Tổ chức lớp: (1')
4.2. Kiểm tra bài cũ: (4')
- Học sinh 1: vẽ tia phân giác của một góc.
- Học sinh 2: kiểm tra vở ghi, vở bài tập.
4.3. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ 1:
- Cho HS thực hành như trong SGK.
- GV gấp giấy làm mẫu cho HS.
- Yêu cầu HS làm ?1: so sánh khoảng cách từ M đến Ox và Oy.
- GV: kết luận ở ?1 là định lí, hãy phát biểu định lí.
?2 Hãy ghi GT, KL cho định lí (dựa vào hình 29)
? Chứng minh định lí trên.
CM:
AOM (), BOM ()
có OM là cạnh huyền chung, (OM là phân giác)
AOM=BOM(ch-gn)
 AM = BM
- Yêu cầu HS phát biểu định lí.
HĐ 2:
?3 Dựa vào hình 30 hãy viết GT, KL.
? Nêu cách chứng minh.
- HD:
Vẽ OM, ta chứng minh OM là pg
AOM = BOM
cạnh huyền - cạnh góc vuông
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng CM.
- Yêu cầu cả lớp CM vào vở.
- HS thực hành như trong SGK.
- HS thực hành theo.
- HS: Hai khoảng cách này bằng nhau.
- HS: ghi GT, KL
- HS chứng minh vào nháp, 1 em làm trên bảng.
- HS: điểm nằm trong góc và cách đều 2 cạnh thì nó thuộc tia phân giác của góc đó.
- HS:viết GT, KL.
- HS suy nghĩ và trả lời.
- 1 HS lên bảng CM.
- Cả lớp CM vào vở.
1. Định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác.
a) Thực hành.
?1
b) Định lí 1 (định lí thuận)
 y
x
B
A
O
?2
GT
OM là phân giác 
MA Ox, MB Oy
KL
MA = MB
Chứng minh: SGK 
2. Định lí đảo
* Định lí 2
 y
x
B
A
O
?3
GT
MA Ox, MB Oy, 
MA = MB
KL
M thộc pg 
Chứng minh: SGK 
* Nhận xét: SGK
4.4. Củng cố: (6')
- Phát biểu nhận xét qua định lí 1, định lí 2
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 31: CM 2 tác giả bằng nhau theo trường hợp g.c.g từ đó OM là pg.
4.5. Hướng dẫn học ở nhà:(4')
- Học kĩ bài.
- Làm bài tập 32 
HD
- M là giao của 2 phân giác góc B, góc C (góc ngoài)
- Vẽ từ vuông góc tia AB, AC, BC.
 M thuộc tia phân giác góc BAC
K
I
H
A
C
B
M
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:.../.../2011
Ngày giảng:.../.../2011
Tiết 56
 luyện tập 
1. Mục tiêu:
- Củng cố định lí thuận , đảo về tia phân giác của một góc.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình.
- Học sinh có ý thức làm việc tích cực.
2. Chuẩn bị:
- Thước thẳng 2 lề, com pa.
3. Phương pháp:
	- HĐ nhóm; Luyện tập
4. Các hoạt động dạy học: 
4.1. Tổ chức lớp: (1')
4.2. Kiểm tra bài cũ: (7')
- Học sinh 1: vẽ góc xOy, dùng thước 2 lề hãy vẽ phân giác của góc đó, tại sao nó là phân giác.
- Học sinh 2: trình bày lời chứng minh bài tập 32.
4.3. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc kĩ đầu bài.
- Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL.
? Nêu cách chứng minh AD = BC
- Yêu cầu HS chứng minh dựa trên phân tích.
? để chứng minh IA = IC, IB = ID ta cần cm điều gì.
Sơ đồ:
AIB = CID
, AB = CD, 
 ADO= 
 =CBO 
? để chứng minh AI là phân giác của góc XOY ta cần chứng minh điều gì.
Sơ đồ:	AI là phân giác
AOI = CI O
AO = OC, AI = CI, OI là cạnh chung
- Yêu cầu HS làm bài tập 35
- GV bao quát hoạt động của cả lớp.
- HS đọc kĩ đầu bài.
- HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL.
- HS:
AD = BC
ADO = CBO
c.g.c
- 1 HS lên bảng chứng minh.
- HS suy nghĩ và trả lời.
- HS suy nghĩ và trả lời.
- HS làm bài tập 35
Bài tập 34 (tr71-SGK) 
 2
1
2
1
y
x
I
A
B
O
D
C
 (5')
GT
, OA = OC, OB = OD
KL
a) BC = AD
b) IA = IC, IB = ID
c) OI là tia phân giác 
Chứng minh:
a) Xét ADO và CBO có: (5')
OA = OC (GT)
 là góc chung.
OD = OB (GT)
 ADO = CBO (c.g.c) (1)
 DA = BC
b) Từ (1) (2) (10')
và 
mặt khác 
 (3)
. Ta có AB = OB - OA, CD = OD - OC
mà OB = OD, OA = OC AB = CD (4)
Từ 2, 3, 4 BAI = DCI (g.c.g)
 BI = DI, AI = IC
c) Ta có (7')
AO = OC (GT)
AI = CI (cm trên)
OI là cạnh chung.
 AOI = CIO (c.g.c)
 AI là phân giác.
Bài tập 35 (tr71-SGK) (5')
D
B
C
O
A
Dùng thước đặt OA = AB = OC = CD
AD cắt CB tại I OI là phân giác.
4.4. Củng cố: (2')
- Cách vẽ phân giác khi chỉ có thước thẳng.
- Phát biểu ính chất tia phân giác của một góc.
4.5. Hướng dẫn học ở nhà:(3')
- Về nhà làm bài tập 33 (tr70), bài tập 44(SBT)
- Cắt mỗi học sinh một tam giác bằng giấy
HD:
a) Dựa vào tính chất 2 góc kề bù 
b) 	+ 
	+ M thuộc Ot
	+ M thuộc Ot'
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:.../.../2011
Ngày giảng:.../.../2011
Tiết 57
Đ6.tính chất ba đường phân giác của tam giác
1. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác, biết mỗi tam giác có 3 phân giác.
- Tự chứng minh được định lí trong tam giác cân: đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác.
- Qua gấp hình học sinh đoán được ịnh lí về đường phân giác trong của tam giác.
2. Chuẩn bị:
- Tam giác bằng giấy, hình vẽ mở bài.
3. Phương pháp:
	-HĐ nhóm, Đặt và giải quyết vấn đề.
4. Tiến trình bài giảng:
4.1. Tổ chức lớp: (1')
4.2. Kiểm tra bài cũ: (6')
1. Kiểm tra chuẩn bị tam giác bằng của học sinh.
2. Thế nào là tam giác cân, vẽ trung tuyến ứng với đáy của tam giác cân.
3. Vẽ phân giác bằng thước 2 lề song song.
4.3. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ 1:
- GV treo bảng phụ vẽ hình mở bài.
BT: - vẽ tam giác ABC
- Vẽ phân giác AM của góc A (xuất phát từ đỉnh A hay phân giác ứng với cạnh BC)
? Ta có thể vẽ được đường phân giác nào không.
? Tóm tắt định lí dưới dạng bài tập, ghi GT, KL.
GV gợi ý HS CM:
ABM và ACM có
AB = AC (GT)
AM chung
 ABM = ACM
? Phát biểu lại định lí.
- N:Ta có quyền áp dụng định lí này để giải bài tập.
- Yêu cầu HS làm ?1
- GV nêu định lí.
- HS phát biểu lại.
- Giáo viên: phương pháp chứng minh 3 đường đồng qui:
+ Chỉ ra 2 đường cắt nhau ở I
+ Chứng minh đường còn lại luôn qua I
-Y/c Học sinh ghi GT, KL (dựa vào hình 37) của định lí.
?Gọi I là giao điểm của 2 phân giác BE và CF C/m AI cũng là phân giác ta làm như thế nào ?
? Để chứng minh IL = IK ta chứng minh điều gì ?
? Căn cứ vào đâu để chỉ ra IL = IH và IK = IH
- Yêu cầu HS dựa vào sơ đồ tự chứng minh.
- HS quan sát.
- HS: có, ta vẽ được phân giác xuất phát từ B, C, tóm lại: tam giác có 3 đường phân giác.
- HS: ghi GT, KL.
- HS c/m theo gợi ý của GV.
- HS: 3 nếp gấp cùng đi qua 1 điểm.
- HS phát biểu lại.
- HS ghi GT, KL
- HS ta CM: IL = IK
-HS: ta c/m IL = IH , IK = IH
-HS: BE và CF là phân giác
- HS dựa vào sơ đồ tự chứng minh.
1. Đường phân giác của tam giác (15')
 B
C
A
M
. AM là đường phân giác (xuất phát từ đỉnh A)
. Tam giác có 3 đường phân giác
* Định lí:
 B
C
A
GT
ABC, AB = AC, 
KL
BM = CM
2. Tính chất ba đường phân giác của tam giác (15')
?1
a) Định lí: SGK 
b) Bài toán
 H
K
L
I
B
C
A
M
E
F
GT
ABC, I là giao của 2 phân giác BE, CF
KL
. AI là phân giác 
. IK = IH = IL
 Sơ đồ:(góc bảng) 
 AI là phân giác
 IL = IK
 IL = IH , IK = IH
 BE là phân giác CF là phân giác
 GT GT
4.4. Củng cố: (6')
- Phát biểu định lí. Cách vẽ 3 tia phân giác của tam giác.
- Làm bài tập 36-SGK:
I cách đều DE, DF I thuộc phân giác, tương tự I thuộc tia phân giác 
4.5. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm bài tập 37, 38-tr72 SGK 
HD38: Kẻ tia IO
a) 
b) 
c) Có vì O thuộc phân giác 
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:.../.../2011
Ngày giảng:.../.../2011
Tiết 58
 luyện tập
1.Mục tiêu
1.1. Kiến Thức: 
-Củng cố khái niệm, tính chất đường phân giác
-Củng cố tính chất ba đường phân giác của tam giác
1.2. Kỹ năng: 
-áp dụng vào giải các bài tập
1.3. Thái độ: 
Rèn luyện khả năng tư duy độc lập , nghiêm túc trong học tập
2. Chuẩn bị:
- GV Thước thẳng, bảng phụ hình 110
- HS thước thẳng , eke,..
3. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
4. Các hoạt động dạy học: 
4.1.ổn định tổ chức:
4.2.Kiểm tra bài cũ:
-Phát biểu tính chất ba đường phân giác của tam giác?
4.3.Bài mới
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-Yêu cầu HS đọc đề bài, vẽ hình
- Yêu cầu HS tự chứng minh câu a)
-GV cho học sinh khác nhận xét
?Em có dự đoán gì về é DBC và é DCB
? Để c/m é DBC =é DCB ta c/m điều gì
? Dựa vào đâu để c/m r BDC cân tại D
Sơ đồ:
 é DBC = é DCB
 r BDC cân tại D
 BD = CD 
 r ABD = r ACD
 Câu a)
- GV hướng dẫn HS dựa vào tính chất trung tuyến ứng với cạnh đáy của tam giác cân cũng là phân giác ứng với cạnh đáy của tam giác cân để chứng minh
-Yêu cầu HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT,KL
- GV kẻ hình, hướng dẫn HS chứng minh cân tại A
 AC = AB
 AC = A1B AB = A1B
 rADC = rA1DB r BAA1
-HS đọc đề bài, vẽ hình
-HS tự chứng minh câu a)
- HS khác nhận xét
- HS:éDBC =é DCB
- HS:c/m r BDC cân tại D
- HS:Dựa vào câu a)
- HS chứng minh theo hướng dẫn của GV.
- HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT, KL
- HS chứng minh theo hướng dẫn của GV.
Bài 39 (SGK-73)
a/ Xét r ABD = r ACD có
+AB = AC
+é BAD =é CAD (AD là phân giác)
+AD chung
ị r ABD = r ACD (c-g-c)
b/ rABD =r ACD (do câu a) 
 ị BD = CD
ị r BDC cân tại D
ị é DBC é DCB
Bài 40 (SGK-73)
r ABC cân tại A. G là trọng tâm của tam giác, ị G trung tuyến AD
ị G phân giác AD.
I cách đều ba cạnh tam giác suy ra I thuộc phân giác AD
ịA AD, G AD , I AD.
Vậy A, I , G thẳng hàng
 A
 B D C
Bài 42 (SGK-73)
GT có D BC ,DB =DC
 éBAD =é CAD
KL cân tại A
CM: Trên AD kéo dài lấy A1 sao cho 
AD = DA1 
Ta có r ADC = r A1DB (c-g-c)
ị AC = A1B (1)
 é CAD = é BA1D (2)
mà é CAD = é BAD (gt), kết hợp (2) 
ị é BAD = é BA1D
Vậy r BAA1 cân tại B ị AB = A1B
kết hợp (1) ị AC = AB hay r ABC cân tại A
4.4. Củng cố: 
 -Phát biểu tính chất đường phân giác
Ghi nhớ:tam giác cân trung tuyến ứng với cạnh đáy đồng thời là phân giác
4.5. Hướng dẫn:
-Về nhà học bài theo vở ghi, sách giáo khoa
-Làm bài tập còn lại
-Chuẩn bị dụng cụ, giấy để học bài sau.
	Hướng dẫn bài tập
Bài 41: Có vì trọng tâm cũng là giao của ba đường phân giác
Bài 43: Giao điểm của ba đường phân giác, có một điểm
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:.../.../2011
Ngày giảng:.../.../2011
Tiết 59
Đ7. tính chất đường trung trực của đoạn thẳng
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức 
- Chứng minh đợc hai định lí về tính chất đặc trng của đờng trung trực của một đoạn thẳng dới sự hớng dẫn của giáo viên.
- Biết cách vẽ một trung trực của đoạn thẳng và trung điểm của đoạn thẳng nh một ứng dụng của hai định lí trên.
1.2.Kỹ năng:
- Biết dùng định lí để chứng minh các định lí sau và giải bài tập.
1.3.Thái độ 
Rèn luyện khả năng tư duy độc lập , nghiêm túc trong học tập
2. Chuẩn bị:
- GV Thước thẳng, bảng phụ hình 110
- HS thước thẳng , eke,..
3. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
4. Các hoạt động dạy học: 
4.1.Tổ chức lớp: (1')
4.2. Kiểm tra bài cũ: (4')
Đường thẳng d là trung trực của AB khi nào ?Cho đoạn thẳng CD vẽ và kí hiệu đường trung trực của CD 
4.3.Bài mới: 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: 1. Định lí về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực. (10')
- Giáo viên hướng dẫn HS gấp giấy
- Lấy M trên trung trực của AB. Hãy so sánh MA, MB qua gấp giấy.
? Hãy phát biểu nhận xét qua kết quả đó.
- GV:đó chính là đl thuận.
- GV vẽ hình nhanh.
- Y/c HS ghi GT, KL
- Sau đó Y/c HS chứng minh trong 2 trường hợp
. M thuộc AB
. M không thuộc AB 
Gơị ý chứng minh (MIA = MIB)
GV: Xét điểm M với MA = MB, vậy M có thuộc trung trực AB không?
-N: Đó chính là nội dung định lí đảo hãy phát biểu định lí ?
- GV phát biểu lại.
- Y/c HS ghi GT, KL của định lí.
- GV hướng dẫn HS chứng minh định lí trong hai trường hợp
Hoạt động 2: 2. Định lí 2 (đảo của đl 1)
- GV phát biểu lại.
- Y/c HS ghi GT, KL của định lí.
- GV hướng dẫn HS chứng minh định lí trong hai trường hợp
. M thuộc AB
. M không thuộc AB
? Để c/m MI là trung trực của AB thì ta chứng minh điều gì 
- Yêu cầu HS chứng minh.
- GV hướng dẫn vẽ trung trực của đoạn MN dùng thước và com pa.
- Giáo viên lưu ý:
+ Vẽ cung tròn tâm M và cung tròn tâm N có bán kính lớn hơn MN/2
+Hai cung tron này giao nhau tại P và Q
+Đường thẳng PQ chính là trung trực của MN
+ Đây là 1 phương pháp vẽ trung trực đoạn thẳng dùng thước và com pa.
- HS thực hiện theo
- HS: MA = MB
- HS: điểm nằm trên trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều 2 đầu mút của đoạn thẳng đó.
- HS ghi GT, KL
- HS dự đoán: có
- HS phát biểu hoàn chỉnh.
- HS ghi GT, KL
- HS: cần c/m MI AB ,IA =IB
- HS chứng minh
- HS vẽ trung trực của đoạn MN theo hưỡng dẫn của GV.
1. Định lí về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực. (10')
a) Thực hành
b) Định lí 1 (đl thuận) SGK 
GT
Md, d là trung trực của AB
(IA = IB, MI AB)
KL
MA = MB
2. Định lí 2 (đảo của đl 1)
a) Định lí : SGK 
GT
MA = MB
KL
M thuộc trung trực của AB
Chứng minh:
. TH 1: MAB, vì MA = MB nên M là trung điểm của AB M thuộc trung trực AB
 TH 2: MAB, gọi I là trung điểm của AB
AMI = BMI vì
MA = MB
MI chung
AI = IB
 Mà 
 hay MI AB, mà AI = IB MI là trung trực của AB.
b) Nhận xét: SGK 
3. ứng dụng (5')
PQ là trung trực của M
4.4.. Củng cố: (2')
- Cách vẽ trung trực 
-Phát biểu Định lí thuận, đảo
- Phương pháp chứng minh 1 đường thẳng là trung trực của đoạn thẳng.
4.5. Hướng dẫn học ở nhà:(4')
- Làm bài tập 44, 45, 46 (tr76-SGK)
HD 46: ta chỉ ra A, D, E cùng thuộc trung trực của BC
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:.../.../2011
Ngày giảng:.../.../2011
Tiết 60
luyện tập 
1. Mục tiêu:
1.1.Kiến thức 
- Ôn luyện tính chất đường trung trực của 1 đoạn thẳng
1.2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình (vẽ trung trực của một đoạn thẳng)
- Rèn luyện tính tích cực trong giải bài tập.
1.3.Thái độ 
Rèn luyện khả năng tư duy độc lập , nghiêm túc trong học tập
B. Chuẩn bị:
- GV Thước thẳng, bảng phụ hình 110
- HS thước thẳng , eke,..
3. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
4. Các hoạt động dạy học: 
4.1. Tổ chức lớp: 
4.2. Kiểm tra bài cũ: 
1. Phát biểu định lí thuận, đảo về đường trung trực của đoạn thẳng AD, làm bài tập 44.
2. Vẽ đường thẳng PQ là trung trực của MN, hãy chứng minh.
4.3. Bài mới 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Yêu cầu HS vẽ hình ghi GT, KL cho bài tập 
? Dự đoán 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp nào.
c.g.c
MA = MB, NA = NB
M, N thuộc trung trực AB
GT
- Yêu cầu 1 HS lên bảng chứng minh
- Yêu cầu HS vẽ hình ghi GT, KL
? Dự đoán IM + IN và NL.
- HD: áp dụng bất đẳng thức trong tam giác.
Muốn vậy IM, IN, LN là 3 cạnh của 1 tam giác.
IM + IN > ML
 MI = LI
IL + NT > LN
LIN
- Lưu ý: M, I, L thẳng hàng và M, I, L không thẳng hàng.
- GV chốt: NI + IL ngắn nhất khi N, I, L thẳng hàng.
? Bài tập này liên quan đến bài tập nào.
? Vai trò điểm A, C, B như các điểm nào của bài tập 48.
? Nêu phương pháp xác định điểm nhà máy để AC + CB ngẵn nhất.
- GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 51
- GV HD HS tìm lời giải.
- Yêu cầu Cho HS đọc phần CM, GV ghi.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm thêm cách vẽ.
- HS vẽ hình ghi GT, KL
1 HS lên bảng chứng minh
- HS vẽ hình ghi GT, KL
- HS dựa vào phân tích và HD tự chứng minh.
- HS: Liên quan đến bài tập 48.
- HS: A, C, B tương ứng M,I,N
- HS nêu phương án.
- HS đọc kĩ bài tập.
- HS đọc phần c/m
- HS thảo luận nhóm tìm thêm cách vẽ.
Bài tập 47 (tr76-SGK) 
GT
M, N thuộc đg trung trực của AB
KL
AMN=BMN
Do M thuộc trung trực của AB 
 MA = MB, N thuộc trung trực của AB
 NA = NB, mà MN chung 
 AMN = BMN (c.g.c)
Bài tập 48 
GT
ML xy, I xy, MK = KL
KL
MI = IN và NL
CM:
. Vì xy ML, MK = KL xy là trung trực của ML MI = IL
. Ta có
IM + IL = IL + IN > LN
Khi I P thì IM + IN = LN
Bài tập 49 
Lấy R đối xứng A qua a. Nối RB cắt a tại C. Vậy xây dựng trạm máy bơm tại C.
Bài tập 51 (8')
Chứng minh:
Theo cách vẽ thì: PA = PB, CA = CB PC thuộc trung trực của AB
 PC AB d AB
4.4. Củng cố: 
- Các cách vẽ trung trực của một đoạn thẳng, vẽ đường vuông góc từ 1 điểm đến 1 đường thẳng bằng thước và com pa.
- Lưu ý các bài toán 48, 49.
4.5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Về nhà làm bài tập 54, 55, 56, 58
HD 54, 58: dựa vào tính chất đường trung trực.
Tiết sau chuẩn bị thước, com pa.
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:.../.../2011
Ngày giảng:.../.../2011
Tiết 61
Đ8. Tính chất ba đường trung trực
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức 
- Biết khái niệm đường trung trực của một tam giác, mỗi tam giác có 3 đường trung trực.
1.2. Kỹ năng
- Biết cách dùng thước thẳng, com pa để vẽ trung trực của tam giác.
- Nắm được tính chất trong tam giác cân, chứng minh được định lí 2, biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
1.3. Thái độ
- Tích cực, cẩn thận, chính xác
2. Chuẩn bị:
- GV Thước thẳng,compa, bảng phụ (m/c)
- HS thước thẳng, e ke , com pa...
3. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
4. Các hoạt động dạy học: 
4.1. Tổ chức lớp: 
4.2. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh 1: Định nghĩa và vẽ trung trực của đoạn thẳng MN.
- Học sinh 2: Nêu tính chất trung trực của đoạn thẳng.
4.3. Bài mới 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
1. Đường trung trực của tam giác
- Giáo viên hướng dẫn HS vẽ ABC, vẽ đường thẳng là trung trực của đoạn thẳng BC.
? Ta có thể vẽ được trung trực ứng với cạnh nào? Mỗi tam giác có mấy trung trực.
? ABC thêm điều kiện gì để a đi qua A.
? Hãy chứng minh.
- Yêu cầu HS làm ?2
? So với định lí, em nào vẽ hình chính xác.
- Giáo viên nêu hướng chứng minh.
Hoạt động 2:
2. Tính chất ba trung trực của tam giác
- CM:
Vì O thuộc trung trực AB OB = OA
Vì O thuộc trung trực BC OC = OA
 OB = OC O thuộc trung trực BC
cũng từ (1) OB = OC = OA
tức ba trung trực đi qua 1 điểm, điểm này cách đều 3 đỉnh của tam giác.
- HS vẽ theo hướng dẫn của GV.
- HS: Mỗi tam giác có 3 trung trực.
- HS: ABC cân tại A.
- HS tự chứng minh.
- HS làm ?2
- HS chú ý lắng nghe GV nêu hướng c/m.
1. Đường trung trực của tam giác 
a là đường trung trực ứng với cạnh BC của ABC
* Nhận xét: SGK
* Định lí: SGK 
GT
ABC có AI là trung trực 
KL
AI là trung tuyến
2. Tính chất ba trung trực của tam giác 
?2
a) Định lí : Ba đường trung trực của tam giác cùng đi qua 1 điểm, điểm này cách đều 3 cạnh của tam giác.
GT
ABC, b là trung trực của AC
c là trung trực của AB, b và c cắt nhau ở O
KL
O nằm trên trung trực của BC
OA = OB = OC
b) Chú ý:
O là tâm của đường tròn ngoại tiếp ABC
4.4. Củng cố
- Phát biểu tính chất trung trực của tam giác.
- Làm bài tập 52 (HD: xét 2 tam giác)
4.5.. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm bài tập 53, 54, 55 (tr80-SGK)
HD 53: giếng là giao của 3 trung trực cuẩ 3 cạnh.
HD 54: 
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:.../.../2011
Ngày giảng:.../.../2011
Tiết 62
luyện tập 
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến Thức 
- Củng cố tính chất đường trung trực trong tam giác.
1.2. Kỹ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng vẽ trung trực của tam giác.
- Học sinh tích cực làm bài tập.
1.3.Thái độ 
Rèn luyện khả năng tư duy độc lập , nghiêm túc trong học tập
2. Chuẩn bị:
- GV Thước thẳng, bảng phụ hình 110
- HS thước thẳng, e ke ...
3. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
4. Các hoạt động dạy học: 
4.1. Tổ chức lớp: 
4.2. Kiểm tra bài cũ: 
1. Phát biểu định lí về đường trung trực của tam giác.
2. Vẽ ba đường trung trực của tam giác.
4.3. Bài mới 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Yêu cầu HS làm bài tập 54.
- GV cho mỗi HS làm 1 phần (nếu HS không làm được thì HD)
? Tâm của đường tròn qua 3 đỉnh của tam giác ở vị trí nào, nó là giao của các đường nào.
- Lưu ý:
+ Tam giác nhọn tâm ở phía trong.
+ Tam giác tù tâm ở ngoài.
+ Tam giác vuông tâm thuộc cạnh huyền
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 52.
- Yêu cầu HS vẽ hình ghi GT, KL.
? Nêu phương pháp chứng minh tam giác cân.
? Nêu cách chứng minh 2 cạnh bằng nhau.
- HS đọc kĩ yêu cầu của bài.
- HS thực hiện.
- HS: giao của các đường trung trực.
- HS vẽ hình ghi GT, KL.
- HS:
+ PP1: hai cạnh bằng nhau.
+ PP2: 2 góc bằng nhau.
- HS trả lời.
Bài tập 54 (tr80-SGK) 
Bài tập 52 
GT
ABC, AM là trung tuyến và là trung trực.
KL
ABC cân ở A
C

File đính kèm:

  • docHH7(55-62).doc
Giáo án liên quan