Giáo án Hình học lớp 7 - Tiét 36, 37: Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác
Gv: Treo bảng phụ hình 105, 106, 107, 108 và gọi Hs đọc đề bài 39 Sgk.
Gv: Hướng dẫn Hs các cạnh và các góc bằng nhau được kí hiệu giống nhau.
Gv: Gọi 4 Hs lần lượt tìm các tam giác bằng nhau ở các hình vẽ đó.
LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC NS: 24/12/2013 Tuần: 20 ND: 27/12/2013 Tiết: 36-37 MỤC TIÊU : Kiến thức : Củng cố lại kiến thức về 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Kĩ ng : Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo 3 trường hợp bằng nhau của tam giác . Thái độ : Có thái độ học tập đúng đắn và chính xác. CHUẨN BỊ : GV : SGK, phấn màu, thước đo góc, ê ke , com pa. HS : SGK, xem bài học trước ở nhà, thước đo góc, ê ke, compa. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Ổn định lớp : (1’) Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : TG ND HĐGV HĐHS 15’ Bài 39 (SGK, Tr 124): a. AHB=AHC (c.g.c) b. DKE=DKF (g.c.g) c. vABD=vACD (ch-gn) d. ADB=ADC (ch-gn) BDE=CDH (g.c.g) ABH=ACE (g.c.g) ADE=ADH (c.g.c) Gv: Treo bảng phụ hình 105, 106, 107, 108 và gọi Hs đọc đề bài 39 Sgk. Gv: Hướng dẫn Hs các cạnh và các góc bằng nhau được kí hiệu giống nhau. Gv: Gọi 4 Hs lần lượt tìm các tam giác bằng nhau ở các hình vẽ đó. Gv: Gọi Hs nhận xét. Hs đọc đề bài và quan sát hình vẽ Sgk. Hs nghe hướng dẫn. Hs tìm các tam giác bằng nhau như phần nội dung. Hs nhận xét. 15’ Bài 40 (SGK, Tr 124): GT MB=MC BE, CFAx KL BE=CF Cm : Xét vBME và vCMF có : MB=MC (gt) BME=CMF (đối đỉnh) vBME=vCMF (ch-gn) BE=CF Gv: Gọi Hs đọc đề bài 40 Sgk. Gv: Hướng dẫn cho Hs vẽ hình. Gv: Gọi Hs lên ghi GT và KL của bài toán. Gv: Để chứng minh BE=CF ta chứng minh điều gì ? Gv: Gọi Hs lên chứng minh. Gv: Gọi Hs khác nhận xét. Hs quan sát hình vẽ và đọc đề bài. Hs nghe hướng dẫn. Hs ghi GT và KL Hs: vBME=vCMF Hs chứng minh như phần nội dung. Hs nhận xét. 15’ Bài 41 (SGK, Tr 124): GT B1=B2, C1=C2 IDAB,IEBC,IFAC KL ID=IE=IF Cm : Xét vBID và vBIE có : BI là cạnh chung B1=B2 (gt) vBID=vBIE (ch-gn) ID=IE Tương tự : IE=IF Vậy ID = IE = IF Gv: Gọi Hs đọc đề bài 41 Sgk. Gv: Hướng dẫn Hs vẽ hình Gv: Gọi Hs lên ghi GT và KL của bài toán. Gv: Để chứng minh ID=IE ta cần chứng minh điều gì? Gv: Để chứng minh IF=IE ta cần chứng minh điều gì? Gv: Gọi Hs lên chứng minh Gv: Gọi Hs khác nhận xét. Hs đọc đề bài. Hs nghe hướng dẫn vẽ hình. Hs ghi GT và KL. Hs : Ta CM vBID=vBIE Hs : Ta CM vEIC=vFIC Hs lần lượt làm bài như phần nội dung. Hs nhận xét. 10’ Bài 42 (SGK, Tr 124): H 109 (SGK) Ta không thể áp dụng trường hợp g-c-g để kết luận AHC = BAC Vì góc AHC không là góc kề cạnh AC Gv: Treo hình 109 cho Hs quan sát và gọi Hs đọc đề bài 42 Sgk. Gv: Gọi Hs trả lời tại sao ta không thể kết luận AHC = BAC (g-c-g) Gv: Gọi Hs khác nhận xét. Hs quan sát và đọc đề. Hs: Vì góc AHC không là góc kề cạnh AC Hs nhận xét. 20’ Bài 43 (SGK, Tr 125): GT OC=OA, OD=OB KL a) AD=BC b) EAB=ECD c) OE là tpg của xOy Cm : a) Xét OAD và OCB có : OA=OC (gt) OD=OB (gt) O chung OAD=OCB (c.g.c) AD=BC b) Ta có:OAD=OCB(cmt) OAD=OCB, D=B BAE=DCE, D=B (1) Mặc khác : OA=OC, OB= OD (gt)AB=CD (2) Từ (1)(2) suy ra : EAB=ECD (g.c.g) c) Xét OEB và OED có : OE chung OB=OD (gt) EB=ED (EAB=ECD) OEB=OED (c.c.c) BOE=DOE OE là tpg của xOy Gv: Gọi Hs đọc đề bài 41 Sgk. Gv: Hướng dẫn Hs vẽ hình Gv: Gọi Hs lên ghi GT và KL của bài toán. Gv: Để chứng minh AD=BC ta chứng minh điều gì ? Gv: Gọi Hs lên chứng minh Gv: Dựa vào hai tam giác bằng nhau theo cmt ta suy ra những yếu tố nào bằng nhau ? Gv: Gọi Hs lên chứng minh Gv: Để chứng minh OE là tpg củagóc xOy ta cần chứng minh điều gì? Gv: Để chứng minh gócBOE=gócDOE ta chứng minh điều gì ? Gv: Gọi Hs lên chứng minh Gv: Gọi Hs khác nhận xét. Hs đọc đề bài. Hs nghe hướng dẫn vẽ hình. Hs ghi GT và KL. Hs: OAD=OCB Hs lần lượt làm bài như phần nội dung. Hs:OAD=OCB, D=B BAE=DCE, D=B AB=CD Hs lần lượt làm bài như phần nội dung. Ta cần cm: gócBOE=gócDOE Ta cần cm: OEB=OED Hs lần lượt làm bài như phần nội dung. Hs nhận xét. 4. Củng cố : (12’) Gv : Cho Hs làm bài tập 44 (SGK, T 125). Hs : Thực hiện theo yêu cầu đề bài. Dặn dò : (2’) Về nhà xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị bài 6 (Tam giác cân). Y Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TIET 36-37.doc