Giáo án Hình học lớp 7 - Tiét 25 đến tiết 36 - Trường THCS Quảng Điền

Treo bảng phụ:

a) Để MNE = HIK mà MN = HI thì ta cần phải thêm có điều kiện gì.(theo trường hợp 3)

b) ABC và MIK có:

BC = 3 cm, IK = 3 cm,

Hai tam giác trên có bằng nhau không?

- GV chốt: Vậy để 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp góc-cạnh-góc thì cả 3 đk đều thoả mãn, 1 đk nào đó vi phạm thì 2 tam giác không bằng nhau.

doc20 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1152 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 7 - Tiét 25 đến tiết 36 - Trường THCS Quảng Điền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tại sao ABC = DEF
? Từ những bài toán trên hãy phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh áp dụng vào tam giác vuông.
- Yêu cầu 3 học sinh nhắc lại
- HS đọc đề bài
- Cả lớp vẽ hình vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
- 1 học sinh trả lời (AC = A'C')
- HS: AB = A'B'; BC = B'C'; AC = A'C'
- HS: ABC = A'B'C'
- HS quan sát
- 2 học sinh nhắc lại tính chất 
- Học sinh làm bài cá nhân.
- HS đứng tại chỗ trả lời miệng và giải thích KL.
- HS phát biểu. 
- 3 học sinh nhắc lại
2. Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh 
?1
* Tính chất: (sgk)
Nếu ABC và A'B'C' có:
AB = A'B'
BC = B'C'
Thì ABC = A'B'C' (c.g.c)
?2
ABC = ADC
 Vì AC chung
CD = CB (gt)
 (GT)
3. Hệ quả (6')
?3
ABC và DEF có:
AB = DE (gt) = 1v , AC = DF (gt)
 ABC = DEF (c.g.c)
* Hệ quả: SGK/118.
4.4. Củng cố: (11')
- GV đưa bảng phụ bài 25 lên bảng
BT 25 (tr18 - SGK)
H.82: ABD = AED (c.g.c) vì AB = AD (gt); (gt); cạnh AD chung
H.83: GHK = KIG (c.g.c) vì (gt); IK = HG (gt); GK chung
H.84: Không có tam giác nào bằng nhau (Gọi 3 HS lên bảng mỗi HS làm một hình).
Bài tập 26: GV y/c học sinh làm theo nhóm, đại diện nhóm trình bày kết quả, GV đưa bảng phụ ghi lời giải đã sắp xếp lên bảng, học sinh đối chiếu kết quả của nhóm mình.
+ Sắp xếp: 5, 1, 2, 4, 3
? Phát biểu trường hợp bằng nhau (c – g – c) của hai tam giác.
? Phát biểu hệ quả trường hợp bằng nhau (c – g – c) của hai tam giác.
4.5. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Vẽ lại tam giác ở phần 1 và ?1
- Nắm chắc tính chất 2 tam giác bằng nhau cạnh-góc-cạnh 
- Làm bài tập 24, 25, 26, 27, 28 (tr118, 119 -sgk); bài tập 38, 40 – SBT/102.
- HD bài 40 (sbt/102). 
KM là phân giác của góc AKB <= góc AKM bằng góc BKM <= AKM = BKM
(c - g - c) <= (gt). 
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:.../.../2010
Ngày giảng:.../.../2010
Tiết 26
Luyện tập
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức cho học sinh về trương hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh 
1.2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau cạnh-góc-cạnh, kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình.
1.3. Thái độ:
- Phát huy trí lực của học sinh 
2. Chuẩn bị:
2.1. GV: Đèn chiếu, giấy trong ghi bài tập 27, 28 (tr119, 120 - SGK)
2.2. HS: Thước thẳng, com pa, thước đo độ.
3. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
4. Tiến trình bài dạy
4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
4.2. Kiểm tra bài cũ: (7')
HS 1: phát biểu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh.
- Nêu thêm điều kiện để hai tam giác bằng nhau theo TH c – g – c.
HS2: phát biểu hệ quả của trường hợp bằng nhau c – g- c áp dụng vào tam giác vuông.
- Nêu thêm điều kiện để hai tam giác bằng nhau theo TH c – g – c.
HS1: 
Phát biểu t/c(sgk)
- Để AGB = DGC (c – g – c) thì 
GB = GC.
HS2:
- Phát biểu hệ quả của trường hợp bằng nhau c – g- c áp dụng vào tam giác vuông. (sgk).
- Để ABC = DEF (c-g-c) thì
AC = DF
4.3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- GV đưa nội dung bài tập 27 lên máy chiếu
- Yêu cầu HS làm bài vào giấy trong
- Yêu cầu nhận xét bài làm của bạn.
- GV chốt lại
- Yêu cầu HS nghiên cứu đề bài
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm
- GV thu 3 giấy trong của 3 nhóm chiếu lên màn hình
-Yêu cầu cả lớp nhận xét.
- GV chốt lại
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp làm vào vở.
? Ghi GT, KL của bài toán.
? Quan sát hình vẽ em cho biết ABC và ADF có những yếu tố nào bằng nhau.
? ABC và ADF bằng nhau theo trường hợp nào.
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
- GV chốt lại
- HS quan sát
- HS làm bài vào giấy trong
- Nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghiên cứu
- các nhóm tiến hành thảo luận và làm bài ra giấy trong
- Cả lớp nhận xét.
- Cả lớp theo dõi
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp làm vào vở.
- HS thực hiện
- HS: AB = AD; AE = AC; chung
- 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
BT 27 (tr119 - SGK)
a) ABC = ADC
đã có: AB = AD; AC chung
thêm: 
b) AMB = EMC
đã có: BM = CM; 
thêm: MA = ME
c)CAB = DBA
đã có: AB chung; 
thêm: AC = BD
BT 28 (tr120 - SGK)
DKE có 
mà ( theo đl tổng 3 góc của tam giác) 
 ABC = KDE (c.g.c)
vì AB = KD (gt); ; BC = DE (gt)
BT 29 (tr120 - SGK) 
GT
; BAx; DAy; AB = AD
EBx; CAy; AE = AC
KL
ABC = ADE
Bài giải 
Xét ABC và ADE có:
 AB = AD (gt)
 chung
 ABC = ADE (c.g.c)
4.4. Củng cố: (5')
? Nêu các cách chứng minh hai tam giác bằng nhau?
- Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có các cách:
+ chứng minh 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau (c.c.c)
+ chứng minh 2 cặp cạnh và 1 góc xen giữa bằng nhau (c.g.c)
- Hai tam giác bằng nhau thì các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
? Phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c áp dụng vào tam giác vuông.
- HS trả lời miệng.
4.5. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học kĩ, nẵm vững tính chất bằng nhau của 2 tam giác trường hợp cạnh-góc-cạnh 
- Làm các bài tập 40, 42, 43 - SBT , bài tập 30, 31, 32 (tr120 - SGK)
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:.../.../2010
Ngày giảng:.../.../2010
Tiết 27
luyện tập
1. Mục tiêu:
1.2. Kiến thức:
- Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác
1.2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau 
- Rèn kĩ năng vẽ hình chứng minh 
1.3. Thái độ:
- Phát huy trí lực của học sinh 
2. Chuẩn bị:
2.1. Thầy: - Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ.
2.2. Trò: - Thước thẳng, êke, thước đo góc. 
3. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
4. Tiến trình bài dạy
4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
4.2. Kiểm tra bài cũ: (5')
- HS 1: phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c của tam giác (HS trả lời miệng và ghi ở dạng KH)
- GV kiểm tra quá trình làm bài tập của 5 học sinh.
4.3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
 GV yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài
-Yêu cầu HS ghi GT, KL
? Tại sao không thể áp dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC = A'BC
HD: Muốn 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh thì phải thêm điều kiện nào ?
? Hai góc này có bằng nhau không.
? Một đường thẳng là trung trực của AB thì nó thoả mãn các điều kiện nào.
- Yêu cầu học sinh vẽ hình
1. Vẽ trung trực của AB
2. Lấy M thuộc trung trực (TH1: M I, TH2: M I)
- Yêu cầu 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL
HD: ? MA = MB
 MAI = MBI
 IA = IB, , MI = MI
 GT GT MI chung
- GV: dựa vào hình vẽ hãy ghi GT, KL của bài toán.
? Dự đoán các tia phân giác có trên hình vẽ.
? BH là phân giác thì cần chứng minh hai góc nào bằng nhau 
? Vậy thì phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau
- HS: ABH = KBH
- Yêu cầu HS dựa vào phần phân tích để chứng minh .
- Cho HS hoạt động nhóm để làm bài 44(sbt/101).
- Yêu cầu bảng nhóm của HS phải có hình vẽ, GT, KL và phần chứng minh.
- Cho HS hoạt động trong 5’ sau đó GV chọn bài của một nhóm chữa trên bảng. Các nhóm khác đổi bài cho nhau và cùng chữa.
- Học sinh đọc kĩ đầu bài
- HS ghi GT, KL
- HS suy nghĩ.
- HS: 
- HS: Không bằng nhau được.
- HS: + Đi qua trung điểm của AB
 + Vuông góc với AB tại trung điểm
- Thực hiện
- 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL
- Nghe GV hướng dẫn và làm vào vở.
- HS ghi GT, KL
- HS: BH là phân giác góc ABK, góc AHK
CH là phân giác góc ACK, góc AHK
AK là phân giác góc BHC
- HS: 
- HS: ABH = KBH
- HS dựa vào phần phân tích để chứng minh.
- HS hoạt động nhóm để làm bài 44(sbt/101).
- HS hoạt động trong 5’.
- Đại diện một nhóm treo bảng nhóm lên bảng. HS cả lớp cùng chữa với GV.
BT 30 (sgk/120)
GT
ABC, A'BC
 BC = 3cm, CA = CA' = 2cm
KL
ABC A'BC
 CM:
Góc ABC không xen giữa AC, BC, không xen giữa BC, CA'
Do đó không thể sử dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC = A'BC được.
BT 31 (sgk/120)
GT
IA = IB, D AB tại I, M d
KL
MA = MB
 CM
*TH1: M I AM = MB
*TH2: M I:
Xét AIM, BIM có:
AI = IB (gt), (GT), MI chung
 AIM = BIM (c.g.c)
 AM = BM
BT 32
GT
AH = HK, AK BC
KL
Tìm các tia phân giác
 CM
ABH = KBH vì: AH = HK (gt), (AKBC), BH chung
Do đó BH là phân giác.
Bài 44(sbt/101).
GT
AOB, OA = OB
KL
a/ DA = DB
b/ ODAB
c/m
a/ Xét AOD và BOD có:
(gt); OA = OB(gt); OD chung. =>AOD = BOD (c.g.c)
=> DA = DB (hai cạnh tương ứng)
b/ AOD = BOD (cmt)
=> (hai góc tương ứng)
Mà(hai góc kề bù)
=> = 
Hay ODAB 
4.4. Củng cố: (1')
- Các trường hợp bằng nhau của tam giác.
4.5. Hướng dẫn học ở nhà:(1')
- Làm bài tập 30, 35, 37, 39 (SBT)
- Nắm chắc tính chất 2 tam giác bằng nhau.
- Hệ quả của hai tam giác bằng nhau áp dụng vào tam giác vuông.
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:.../.../2010
Ngày giảng:.../.../2010
Tiết 28
ôn tập học kỳ I
1. Mục tiêu:
- Ôn tập một cách hệ thống kiến thức kì I về khái niệm, định nghĩa, tính chất, Hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đương thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, trường hợp bằng nhau thứ nhất và thứ hai của tam giác)
- Luyện kỹ năng vẽ hình, ghi GT, KL, bước đầu suy luận có căn cứ của học sinh 
2. Chuẩn bị
1. Thầy: - Thước thẳng, com pa, thước đo góc, Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2. Trò: - Thước thẳng, êke, thước đo góc
3. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
4. Tiến trình bài dạy
4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
4.2. Kiểm tra bài cũ: (') Kết hợp ôn tập
4.3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- GV treo bảng phụ:
1. Thế nào là 2 góc đối đỉnh, vẽ hình, nêu tính chất.
2. Thế nào là hai đường thẳng song song, nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
-Y/c HS trả lời.
- Yêu cầu HS vẽ hình minh hoạ
3. Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình, yêu cầu học sinh điền tính chất.
a. Tổng ba góc của ABC.
b. Góc ngoài của ABC
c. Hai tam giác bằng nhau ABC và A'B'C'
- Bảng phụ: Bài tập 
a. Vẽ ABC
- Qua A vẽ AH BC (H thuộc BC), Từ H vẽ KH AC (K thuộc AC)
- Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E.
b. Chỉ ra 1 cặp góc so le trong bằng nhau, 1 cặp góc đồng vị bằng nhau, một cặp góc đối đỉnh bằng nhau.
c. Chứng minh rằng: AH EK
d. Qua A vẽ đường thẳng m AH,
 CMR: m // EK
- Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT, KL
- Phần b: 3 học sinh mỗi người trả lời 1 ý.
- Giáo viên hướng dẫn:
AH EK
AH BC, BC // EK
? Nêu cách khác chứng minh m // EK.
- 1 HS phát biểu định nghĩa SGK 
- 1 HS vẽ hình
- HS chứng minh bằng miệng tính chất
- HS : Hai đường thẳng không có điểm chung thì chúng song song 
- Dấu hiệu: 1 cặp góc so le trong, 1 cặp góc đồng vị bằng nhau, một cặp góc cùng phía bù nhau.
- Thực hiện
- Học sinh vẽ hình nêu tính chất 
- Học sinh nêu định nghĩa:
1. Nếu ABC và A'B'C' có: AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C' thì ABC = A'B'C'
2. Nếu ABC và A'B'C' có:
AB = A'B', , BC = B'C'
Thì ABC = A'B'C' (c.g.c)
3. * xét ABC, A'B'C'
 = , BC = B'C', =
Thì ABC = A'B'C' (g.c.g)
- HS quan sát bài tập ở bảng phụ
- HS vẽ hình, ghi GT, KL
- HS trả lời
- Học sinh: 
A. Lí thuyết
1. Hai góc đối đỉnh
GT
 đối đỉnh
KL
2. Hai đường thẳng song song 
a. Định nghĩa 
b. Dấu hiệu
3. Tổng ba góc của tam giác
4. Hai tam giác bằng nhau 
1. Nếu ABC và A'B'C' có: AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C' thì ABC = A'B'C'
2. Nếu ABC và A'B'C' có:
AB = A'B', , BC = B'C'
Thì ABC = A'B'C' (c.g.c)
3. * xét ABC, A'B'C'
 = , BC = B'C', =
Thì ABC = A'B'C' (g.c.g)
B. Luyện tập (20')
GT
AH BC, HK BC
KE // BC, Am AH
KL
b) Chỉ ra 1 số cặp góc bằng nhau 
c) AH EK
d) m // EK.
Chứng minh:
b) (hai góc đồng vị của EK // BC)
 (hai góc đối đỉnh)
 (hai góc so le trong của EK // BC)
c) Vì AH BC mà BC // EK AH EK
d) Vì m AH mà BC AH m // BC, mà BC // EK m // EK.
4.4. Củng cố:
4.5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc định nghĩa, tính chất đã học kì I
- Làm các bài tập 45, 47 ( SBT - 103), bài tập 47, 48, 49 ( SBT - 82, 83)
- Tiết sau ôn tập (luyện giải bài tập)
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:.../.../2010
Ngày giảng:.../.../2010
Tiết 29
	 ôn tập học kỳ I (t)
1. Mục tiêu:
- Ôn tập các kiến thức trọng tâm của chương I, II qua các câu hỏi lí thuyết và bài tập áp dụng
- Rèn tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình
2. Chuẩn bị
1. Thầy: - Thước thẳng, com pa, thước đo góc, Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2. Trò: - Thước thẳng, êke, thước đo góc
3. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
4. Tiến trình bài dạy
4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
4.2. Kiểm tra bài cũ: (4') 
1. Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
2. Phát biểu định lí về tổng ba góc của một tam giác, định lí về góc ngoài của tam giác.
4.3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Bài tập: Cho ABC, AB = AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD
a) CMR: ABM = DCM
b) CMR: AB // DC
c) CMR: AM BC
- Yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài.
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét đúng sai và yêu cầu sửa lại nếu chưa hoàn chỉnh.
- Yêu cầu 1 học sinh ghi GT, KL
? Dự đoán hai tam giác có thể bằng nhau theo trường hợp nào ? Nêu cách chứng minh
? Nêu điều kiện để AB // DC.
- Học sinh đọc kĩ đầu bài.
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
- 1 học sinh ghi GT, KL
-PP:
ABM = DCM
- AM = MD(GT)
-(GT)
- BM = BC(đ)
- Học sinh:
ABM = DCM
Chứng minh trên
Bài tập 
GT
ABC, AB = AC
MB = MC, MA = MD
KL
a) ABM = DCM
b) AB // DC
c) AM BC
Chứng minh:
a) Xét ABM và DCM có:
AM = MD (GT)
 (đ)
BM = MC (GT)
 ABM = DCM (c.g.c)
b) ABM = DCM ( chứng minh trên)
 , Mà 2 góc này ở vị trí so le trong AB // CD.
c) Xét ABM và ACM có 
AB = AC (GT)
BM = MC (GT)
AM chung
 ABM = ACM (c.c.c)
 , mà 
 AM BC
4.4. Củng cố: (3')
- Các trường hợp bằng nhau của tam giác 
4.5. Hướng dẫn học ở nhà:(1')
- Ôn kĩ lí thuyết, chuẩn bị các bài tập đã ôn.
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:.../.../2010
Ngày giảng:.../.../2010
Tiết 30
Đ5: trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác
góc-cạnh-góc
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- HS nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trường hợp góc-cạnh-góc chứng minh cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông
1.2. Kĩ năng:
- Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó.
- Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc, trường hợp cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông, từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau.
1.3. Thái độ:
- Có ý thức tiếp thu kiến thức mới trình bày chứng minh lôgíc.
2. Chuẩn bị:
2.1. Thầy: - Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ.
2.2. Trò: - Thước thẳng, êke, thước đo góc. 
3. Phương pháp:
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
4. Tiến trình bài dạy
4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
4.2. Kiểm tra bài cũ: (5')
+ HS 1: 
- phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh-cạnh-cạnh và trường hợp bằng nhau thứ 2 cạnh-góc-cạnh của hai tam giác. 
- Viết dưới dạnh KH.
- GV nhận xét đánh giá cho điểm.
+ HS phát biểu….
+ TH thứ nhất (c.c.c)
Có: AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’
Thì 
+ TH thứ hai (c.g.c).
Có: AB = A’B’; ; AC = A’C’
 (c.g.c)
4.3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề
BT 1: Vẽ ABC biết BC = 4 cm, , 
? Hãy nêu cách vẽ.
- Y/c 1 học sinh lên bảng vẽ. 
- GV: Khi ta nói một cạnh và 2 góc kề thì ta hiểu 2 góc này ở vị trí kề cạnh đó.
? Tìm 2 góc kề cạnh AC
-HS:Vẽ BC=4 cm
+ Trên nửa mặt phẳng bờ BC vẽ 
+ Bx cắt Cy tại A ABC
-1 học sinh lên bảng vẽ.
- HS: Góc A và góc C. 
1. Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề 
a) Bài toán : SGK/121.
+ Cách vẽ: (sgk/121).
b) Chú ý: Góc B, góc C là 2 góc kề BC
Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc
- Yêu cầu HS cả lớp làm ?1.
- Hãy đo và nhận xét gì về độ dài cạnh AB và A’B’?
? Hãy xét ABC, A'B'C' và cho biết
 =, BC = B'C', =
- GV: Nếu ABC, A'B'C' thoả mãn 3 điều kiện đó thì ta thừa nhận 2 tam giác đó bằng nhau 
? Hãy phát biểu tính chất thừa nhận đó.
- GV ghi t/c ở dạng KH để HS quan sát.
- Treo bảng phụ:
a) Để MNE = HIK mà MN = HI thì ta cần phải thêm có điều kiện gì.(theo trường hợp 3)
b) ABC và MIK có: 
BC = 3 cm, IK = 3 cm, 
Hai tam giác trên có bằng nhau không?
- GV chốt: Vậy để 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp góc-cạnh-góc thì cả 3 đk đều thoả mãn, 1 đk nào đó vi phạm thì 2 tam giác không bằng nhau.
- HS làm ?1.
- 1HS lên bảng làm.
- HS đo và nhận xét:
AB = A’B’.
- ABC = A'B'C'
- Nghe và ghi nhớ.
- HS: Nếu 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác này bằng 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác kia thì 2 tam giác bằng nhau.
a/ 
- HS trả lời miệng.
(Không).
- HS nghe và ghi nhớ.
2. Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc 
?1
+ AB = A’B’.
* xét ABC, A'B'C'
 = , BC = B'C', =
Thì ABC = A'B'C'
* Tính chất: SGK 
ABC, A'B'C'
 = , BC = B'C', =
Thì ABC = A'B'C' (g.c.g)
Hoạt động 3: Hệ quả
- Treo bảng phụ ?2, thông báo nhiệm vụ, phát phiếu học tập.
- GV tổ chức thống nhất kết quả.
- Y/c học sinh quan sát hình 96. Vậy để 2 tam giác vuông bằng nhau thì ta chỉ cần đk gì?
GV: Đó là nội dung hệ quả.
- Treo bảng phụ hình 97
? Hình vẽ cho điều gì. 
?Dự đoán ABC, DEF.
? Để 2 tam giác này bằng nhau cần thêm đk gì.? ?Góc C quan hệ với góc B như thế nào.
? Góc F quan hệ với góc E như thế nào.
- Yêu cầu HS dựa vào phân tích chứng minh 
- Bài toán này từ TH3 nó là một hệ quả của trường hợp 3.
- Hãy phát biểu HQ.
HS làm việc theo nhóm.
- đại diện 1 nhóm lên điền bảng.
- HS: 1 cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng ... 2 tam giác vuông bằng nhau.
- HS phát biểu lại HQ.
-HS:
- HS: 
- HS: 
-HS:chứng minh
- 2 học sinh phát biểu HQ.
3. Hệ quả
a) 
?2 (H96).
ABC,;HIK,
AB = HI, 
ABC = HIK
Hệ quả 1: (sgk/122).
b) Bài toán
GT
ABC, , DEF, 
BC = EF, 
KL
ABC = DEF
 CM:
Vì (gt) 
mà ABC 
 DEF 
Xét ABC, DEF: (gt) BC = EF (gt)
 (cmt) 
 ABC = DEF
* Hệ quả 2: SGK
4.4. Củng cố: (1')
- Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh 
- PB 2 hệ quả của trường hợp này.
4.5. Hướng dẫn học ở nhà:(1')
- Học kĩ bài
- Làm bài tập 33; 34; 35 ( SGK - tr123)
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:.../.../2010
Ngày giảng:.../.../2010
Tiết 31
luyện tập
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- Ôn luyện trường hợp bằng nhau của tam giác góc-cạnh-góc 
1.2. Kĩ năng:
- Thông qua việc chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp g.c.g suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày.
1.3. Thái độ:
- HS có ý thức học tập và phối hợp trong tiết luyện tập
2. Chuẩn bị
2.1. Thầy: - Thước thẳng, com pa, thước đo góc, - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 36, bài tập 37 (tr123)
2.2. Trò: - Thước thẳng, êke, thước đo góc
3. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
4. Tiến trình bài dạy
4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
4.2. Kiểm tra bài cũ: (4')
- HS1: phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác cạnh-cạnh-cạnh, cạnh-góc-cạnh, góc-cạnh-góc. (yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời miệng)
- HS2: kiểm tra vở bài tập (KT 5 HS bất kì).
4.3. Nội dung bài mới: (30phút).
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Y/c học sinh vẽ lại hình bài tập 36 vào vở
- Yêu cầu HS vẽ lại hình và ghi GT, KL.
? Để chứng minh AC = BD ta phải chứng minh điều gì.
? Theo trường hợp nào, ta thêm điều kiện nào để 2 tam giác đó bằng nhau 
? Hãy dựa vào phân tích trên để chứng minh.
-Y/c 1 học sinh lên bảng chứng minh.
- Quan sát HS thực hiên, uốn nắn, sửa chữa yêu cầu HS làm như bên
- GV treo bảng phụ hình 101, 102, 103 trang 123 SGK 
-Y/c HS thảo luận nhóm
- Y/c Các nhóm tr

File đính kèm:

  • docHH7(25-36).doc