Giáo án Hình học lớp 7 - Tiết 14 đến tiết 24 - Trường THCS Quảng Điền
Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Phân tích đi lên
à các tình huống thực tiễn. Đ1: Tổng ba góc của một tam giác 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - Học sinh nẵm được định lí về tổng ba góc của một tam giác 1.2. Kĩ năng: - Biết vận dụng định lí cho trong bài để tính số đo các góc của một tam giác 1.3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào giải bài toán, phát huy tính tích cực của học sinh 2. Chuẩn bị: 2.1 GV:- Thước thẳng, thước đo góc, tấm bìa hình tam giác và kéo cắt giấy. 2.2. HS:- Thước thẳng, thước đo góc, tấm bìa hình tam giác và kéo cắt giấy. 3. Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan. - Làm việc với sách giáo khoa. 4. Tiến trình bài dạy 4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số 4.2. Kiểm tra bài cũ: (1’) giới thiệu chương và đặt vấn đề vào bài mới. 4.3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Tổng ba góc của một tam giác (26 Phút) - Yêu cầu cả lớp làm ?1 - Cả lớp làm bài trong 5’. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm và rút ra nhận xét Gọi 1- 4 HS đọc kết quả? - Em có nhận xét gì về tổng ba góc trong một tam giác? - Cho HS cả lớp thực hành làm ?2.(sgk/106) - Giáo viên sử dụng tấm bìa lớn hình tam giác lần lượt tiến hành như SGK/106. ? Hãy nêu dự đoán về tổng 3 góc của một tam giác. - Giáo viên chốt lại bằng cách đo, hay gấp hình chúng ta đều có nhận xét: tổng 3 góc của tam giác bằng 1800 , đó là một định lí quan trọng. - Yêu cầu học sinh vẽ hình ghi GT, KL của định lí. -Gọi 1 em lên bảng vẽ hình ghi GT, KL ? Bằng lập luận em nào có thể chứng minh được định lí trên. (nếu không có học sinh nào trả lời đợc thì giáo viên hướng dẫn) - Giáo viên hướng dẫn kẻ xy // BC ? Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình. ? Tổng bằng 3 góc nào trên hình vẽ. - Học sinh lên bảng trình bày - HS làm ?1 - 2 học sinh lên bảng - HS nhận xét bài làm trên bảng - HS đọc kết quả đo các góc trong một tam giác, từ đó tính tổng các góc trong một tam giác. - HS nêu nhận xét - HS cả lớp thực hành làm ?2.(sgk/106) - Cả lớp cùng sử dụng tấm bìa đã chuẩn bị cắt ghép nh SGK và giáo viên hớng dẫn. - 1 học sinh đứng tại chỗ nhận xét. - HS đọc định lí. - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL của định lí - Học sinh suy nghĩ trả lời - HS vẽ thêm hình theo HD của GV - Học sinh: , (so le trong) - Học sinh: 1. Tổng ba góc của một tam giác. ?1 * Nhận xét: ?2 * Định lí: Tổng ba góc của 1 tam giác bằng 1800 . GT Tam giác ABC KL - Qua A kẻ xy // BC Ta có: (2 góc so le trong) (1). (2 góc so le trong ) (2) Từ (1) và (2) ta có: (đpcm) 4.4. Củng cố: (16’) - Yêu cầu học sinh làm bài tập 1,2 (tr108-SGK) (GV vẽ hình: 47; 48; 49; 50; 51 lên bảng phụ Bài tập 1: Cho học sinh suy nghĩ 3’ sau đó gọi học sinh lên bảng trình bày. H 47: H 48: H 49: H 50: H 51: Bài tập 2: GT có AD là tia phân giác KL Xét có: Vì AD là tia phân giác của Xét có : Xét có: 4.5. Hướng dẫn học ở nhà:(2’) - Nẵm vững tính chất tổng 3 góc trong một tam giác - Làm bài tập 3; 5 tr108-SGK - Bài tập 1; 2; 9 (tr98-SBT) - Đọc trước mục 2, 3 (tr107-SGK) 5. Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------------ Ngày soạn:.../.../2010 Ngày giảng:.../.../2010 Tiết 18 Đ1: Tổng ba góc của một tam giác(tiếp) 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - Học sinh nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất về góc ngoài của tam giác 1.2. Kĩ năng: - Biết vận dụng định nghĩa, định lí trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập. 1.3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, khả năng suy luận của học sinh. 2. Chuẩn bị: 1.1. GV: - Thước thẳng, êke, thước đo góc 2.2. HS: - Thước thẳng, êke, thước đo góc 3. Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan. - Làm việc với sách giáo khoa. 4. Tiến trình bài dạy 4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số 4.2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu HS1: Tính số đo x, y, z trong hình vẽ sau: - HS 2: Phát biểu định lí tổng 3 góc của một tam giác, vẽ hình, ghi GT, KL và chứng minh định lí. Yêu cầu HS1: x = 430; y = 400; z = 1030. HS2: Đ/n(sgk). GT Tam giác ABC KL 4.3. Nội dung bài mới; (22 Phút). Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - Qua việc kiểm tra bài cũ giáo viên giới thiệu tam giác vuông. - Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa trong SGK ? Vẽ tam giác vuông. - 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ vào vở - Giáo viên nêu ra các cạnh. ? Vẽ , chỉ rõ cạnh góc vuông, cạnh huyền. ? Hãy tính . - Yêu cầu học sinh làm ?3 - Hai góc có tổng số đo bằng gọi là 2 góc phụ nhau - Giáo viên chốt lại và ghi bảng. - Học sinh nhắc lại - Yêu cầu học sinh vẽ hình, ghi GT, KL - Giáo viên vẽ hình và chỉ ra góc ngoài của tam giác ? và của có quan hệ gì? là góc ngoài tại đỉnh C của ? Góc ngoài của tam giác là góc như thế nào. ? Vẽ góc ngoài tại đỉnh B, đỉnh A của tam giác ABC. - Giáo viên treo bảng phụ nội dung ?4 và phát phiếu học tập . - GV cho học sinh thảo luận nhóm, - Gọi đại diện nhóm lên phát biểu. ? Rút ra nhận xét. ? Ghi GT, KL của định lí ? Dùng thước đo hãy so sánh với và Có kết luận gì về góc ngoài của tam giác với các góc trong không kề với nó? ? Bằng suy luận, hãy chứng minh: > - HS đọc định nghĩa - HS vẽ tam giác vuông - Học sinh chú ý theo dõi. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. - HS nghe GV giới thiệu và ghi nhớ. - HS đọc nội dung định lí - HS ghi GT, KL - Học sinh chú ý làm theo. - Học sinh: là 2 góc kề bù - Góc ngoài của tam giác là góc kề bù với góc trong - Học sinh thảo luận - đại diện nhóm lên - Nhận xét - 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL - Học sinh: >, > - Học sinh phát biểu. Góc ngoài của tam giác lớn hơn góc trong không kề với nó - Học sinh:Vì = , >0 > 2. áp dụng vào tam giác vuông * Định nghĩa: SGK vuông tại A () AB; AC gọi là cạnh góc vuông BC (cạnh đối diện với góc vuông) gọi là cạnh huyền. ?3 Theo định lí tổng 3 góc của tam giác ta có: * Định lí: Trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau GT vuông tại A KL 3. Góc ngoài của tam giác (15’) - là góc ngoài tại đỉnh C của * Định nghĩa: SGK ?4 * Định lí: SGK GT , là góc ngoài KL = - Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó. 4.4. Củng cố: (10’) - Yêu cầu làm bài tập 3(tr108-SGK) - học sinh thảo luận nhóm để làm bài tập a) Trong BAI có là góc ngoài của BAI tại I (1) b) SS: và : tương tự ta có (2) Từ (1) và (2) )Vì AK; IK là tia nằm giữa các tia AB; AC và IB; IC) - Giáo viên treo bảng phụ có nội dung như sau: a) Chỉ ra các tam giác vuông b) Tính số đo x, y của các góc. 4.5. Hướng dẫn học ở nhà:(2’) - Nẵm vững các định nghĩa , định lí đã học, chứng minh được các định lí đó. - Làm các bài 6,7,8,9 (tr109-SGK) - Làm bài tập 3, 5, 6 (tr98-SBT) HD bài 9(sgk/109): 5. Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------------ Ngày soạn:.../.../2010 Ngày giảng:.../.../2010 Tiết 19 Luyện tập 1. Mục tiêu: 1.2. Kiến thức: - Thông qua bài tập nhằm khắc sâu cho học sinh về tổng các góc của tam giác, tính chất 2 góc nhọn của tam giác vuông, định lí góc ngoài của tam giác. 1.2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính số đo các góc. - Rèn kĩ năng suy luận. 1.3. Thái độ: - Trình bày bài giải sach sẽ, lôgíc. 2. Chuẩn bị: 2.1. Thầy: - Thước thẳng, êke, thước đo góc 2.2. Trò: - Thước thẳng, êke, thước đo góc 3. Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan. - Gợi mở, thuyết trình 4. Tiến trình bài dạy 4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số 4.2. Kiểm tra bài cũ: (8’) - Học sinh 1: Phát biểu định lí về 2 góc nhọn trong tam giác vuông, vẽ hình ghi GT, KL và chứng minh định lí. - HS 2: Phát biểu định lí về góc ngoài của tam giác, vẽ hình ghi GT, KL và chứng minh định lí. - HS1: Phát biểu đ/l(sgk/107). GT có A =900 KL C/m: Theo định lí tổng 3 góc của tam giác ta có: GT , là góc ngoài KL = 4.4. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh tính x tại hình 57, 58 ? Tính = ? ? Tính - Gọi 2 HS lên bảng mỗi học sinh làm một phần, cho HS dưới lớp cùng làm vào vở. - Quan sát HS thực hiện, uốn nắn HS làm như bên. - Gọi HS nêu cách tính khác. ? Thế nào là 2 góc phụ nhau ? Hãy chỉ ra các cặp góc phụ nhau trên hình. - Cho học sinh đọc đề toán. ? Vậy trên hình vẽ hãy chi ra các cặp góc phụ nhau ? Các góc nhọn nào bằng nhau ? Vì sao - Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải. - Sửa chữa, uốn nắn học sinh làm như bên. - GV đưa bài 9/109 lên bảng phụ. - GV phân tích đầ: Đây là hình biểu diễn mặt nằm ngang của con đê, mặt nghiêng của con đê góc ABC bằng 320. Tính góc MOP? ? Nêu cách tính góc MOP. - GV gọi một HS lên bảng trình bày. - HS suy nghĩ, làm bài tập ra giấy nháp. - 2HS lên bảng trình bày. - HS dưới lớp đối chiếu với bài làm của bạn trên bảng => nhận xét, sửa chữa. - HS: Ta có vì tam giác MNI vuông, mà - HS trả lời miệng - Các cặp góc phụ nhau là - Các cặp góc nhọn bằng nhau là: vì cùng phụ với góc E. - Học sinh đọc đề toán - HS trả lời miệng. * Các góc phụ nhau là: và * Các góc nhọn bằng nhau (vì cùng phụ với ) (vì cùng phụ với ) - 1HS đọc đề bài. - HS cả lớp nghe GV phân tích đề bài. - HS trả lời miệng hướng giải bài toán, 1HS khacs lên bảng trình bày. Bài tập 6 (tr109-SGK) Hình 57 Xét MNP vuông tại M (Theo định lí 2 góc nhọn của tam giác vuông) Xét MIP vuông tại I Xét tam giác AHE vuông tại H: Xét tam giác BKE vuông tại K: (định lí) Bài tập 7(tr109-SGK) a/ Các góc phụ nhau là: và b) Các góc nhọn bằng nhau (vì cùng phụ với ) (vì cùng phụ với ) Bài 9(sgk/109). có (đ/l) Mà (Đối đỉnh) => hay 4.4. Củng cố: - Nhắc lại định lí 2 góc nhọn của tam giác vuông và góc ngoài của tam giác., tổng ba góc của một tam giác. - Yêu cầu HS đứng tạ chỗ trả lời miệng. 4.4. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm bài tập 8 (tr109-SGK) - Làm bài tập 14, 15, 16, 17, 18 (tr99+100-SBT) HD bài 8: Dựa vào dấu hiệu : Một đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b tạo thành 1 cặp góc so le trong (đồng vị) bằng nhau thì a song song b 5. Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------------ Ngày soạn:.../.../2010 Ngày giảng:.../.../2010 Tiết 20 Đ2: hai tam giác bằng nhau 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự. 1.2. Kĩ năng: - Biết sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng, các góc bằng nhau. 1.3. Thái độ: - Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét. 2. Chuẩn bị: 2.1. Thầy:- Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ 2 tam giác của hình 60 2.2. Trò: - Thước thẳng, êke, thước đo góc 3. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, trực quan. 4. Tiến trình bài dạy 4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số 4.2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - GV đưa hai tam giác ABC và tam giác A’B’C’ bằng bìa cứng gắn lên bảng. + Dùng thước chia khoảng và thước đo độ để đo các cạnh và các góc của hai tam giác trên. Có nhận xét gì? - Gọi một HS khác lên kiểm tra lại - GV: Hai t/g mà có các yếu tố như trên bẳng nhau => bài mới. - 1HS lên bảng thực hiện đo: - Nhận xét: Hai tam giác trên có: AB = A’B’; BC = B’C’; AC = A’C’ - HS 2 lên bảng kiểm tra và nhận xét’ 4.3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Định nghĩa (8’) - Giáo viên quay trở llại bài kiểm tra: 2 tam giác ABC và A’B’C’ như vậy gọi là 2 tam giác bằng nhau. ? Tam giác ABC và A’B’C’ có mấy yếu tố bằng nhau. Trong các yếu tố ấy có mấy yếu tố về cạnh, góc. - Giáo viên ghi bảng, - Giáo viên giới thiệu đỉnh tương ứng với đỉnh A là A’. ? Tìm các đỉnh tương ứng với đỉnh B, C - Giáo viên giới thiệu góc tương ứng với là . ? Tìm các góc tương ứng với góc B và góc C - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Tương tự với các cạnh tương ứng. ? Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác như thế nào . HĐ2; (18 phút) - Ngoài việc dùng lời để định nghĩa 2 tam giác ta cần dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của 2 tam giác - Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần 2 ? Nêu qui ước khi kí hiệu sự bằng nhau của 2 tam giác - Giáo viên chốt lại và ghi bảng. - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Yêu cầu cả lớp làm bài, gọi 1HS lên bảng làm phầ c. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhòm ?3 - Các nhóm thảo luận - Gọi đại diện nhóm lên trình bày - GV cùng HS dưới lớp nhận xét đánh giá, yêu cầu HS làm như bên. - Cho HS cả lớp làm bài tập 10(sgk/111). (GV ghi đề bài và hình vẽ lên bảng phụ). - Gọi 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp cùng làm vào vở. - Quan sát HS thực hiện uốn nắn HS làm như bên. - HS nghe GV giới thiệu -HS: , A’B’C’ có 6 yếu tố bằng nhau, 3 yếu tố về cạnh và 3 yếu tố về góc. - Học sinh ghi bài. - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. Các đỉnh A và A’, B và B’, C và C’ gọi là đỉnh tương ứng - HS nghe và ghi nhớ. - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Học sinh suy nghĩ trả lời (2 học sinh phát biểu) - HS ghi KH vào vở. - Học sinh: Các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự. - HS nghiên cứu ?2 - 1 học sinh đứng tại chỗ làm câu a, b - 1 học sinh lên bảng làm câu c. Các nhóm thảo luận trong 5’ - Đại diện nhóm lên trình bày. - HS dưới lớp cùng GV nhận xét đánh giá. - HS cả lớp làm bài tập 10(sgk/111). - 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp cùng làm vào vở. - HS cùng GV chữa bài làm của bạn trên bảng. 1. Định nghĩa ?1(sgk/110) và A’B’C’ có: AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’ và A’B’C’ là 2 tam giác bằng nhau - Các đỉnh A và A’, B và B’, C và C’ gọi là đỉnh tương ứng - Hai góc và , và , và gọi là 2 góc tương ứng. - Hai cạnh AB và A’B’; BC và B’C’; AC và A’C’ gọi là 2 cạnh tương ứng. * Định nghĩa (sgk) 2. Kí hiệu = A’B’C’ nếu: ?2 a) ABC = MNP b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là M Góc tương ứng với góc N là góc B Cạnh tương ứng với cạnh AC là MP c) ACB = MPN AC = MP; ?3 Góc D tương ứng với góc A Cạnh BC tương ứng với cạnh è xét ABC theo định lí tổng 3 góc của tam giác BC = EF = 3 (cm) Bài 10(sgk/111) ABC = IMN có: QRP = RQH có: 4.4. Củng cố: (9’) - Để nhận biết hai tam giác có bằng nhau hay không có cần phải đầy đủ 6 điều kiện hay không? - Nếu còn thời gian cho HS làm bài tập: Các câu sau đúng hay sai? a/ Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có 6 cạnh bằng nhau, 6 góc bằng nhau. b/ Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau. c/ Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có diện tích bằng nhau. 4.5. Hướng dẫn học ở nhà:(2’) - Nẵm vững định nghĩa 2 tam giác bằng nhau. - Biết ghi bằng kí hiệu một cách chính xác. - Làm bài tập 11, 12, 13, 14 (tr112-SGK) - Làm bài tập 19, 20, 22 (SBT/100) - HD bài 22(sbt/100). Có ; a/ hay hoặc…. 5. Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------------ Ngày soạn:.../.../2010 Ngày giảng:.../.../2010 Tiết 21 Luyện tập 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - Củng cố cho học sinh định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Định lí tổng ba gác của một tam giác. 1.2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau - Từ 2 tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau 1.3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau 2. Chuẩn bị: 2.1. Thầy: - Thước thẳng, êke, thước đo góc 2.2. Trò: - Thước thẳng, êke, thước đo góc 3. Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan. - Phát hiện và giải quyết vấn đề. 4. Tiến trình bài dạy 4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số 4.2. Kiểm tra bài cũ: (8’) - HS1: Phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, ghi bằng kí hiệu. BT: Cho , Góc F bằng 550 như hình vẽ. Hãy tìm số đo các yếu tố còn lại. - GV nhận xét đánh giá cho điểm. HS1: Phát biểu định lí… và A’B’C’ có: AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’ và A’B’C’ là 2 tam giác bằng nhau BT: (gt) => Mà FE = 2,2 => MN = 2,2. FX = 4 => NK = 4 MK = 3,3=> EX = 3,3 - HS cùng GV chữa bài làm của bạn trên bảng. 4.3. Nội dung bài mớ(29phút). Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 12. (đề bài GV đưa lên bảng phụ) ? Viết các cạnh tương ứng, so sánh các cạnh tương ứng đó. ? Viết các góc tương ứng. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. - Uốn nắn sửa chữa, yêu cầu HS làm như bên. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 13. - Cho HS hoạt động nhóm để làm bài. - Sau 3 phút gọi 1 HS đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày. - GV cùng các nhóm khác nận xét, sửa chữa. ? Có nhận xét gì về chu vi của hai tam giác bằng nhau ? Đọc đề bài toán. (ghi đề lên bảng phụ). ? Bài toán yêu cầu làm gì. ? Để viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta phải xét các điều kiện nào. ? Tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác. - GV cho HS nhận xét - Chốt lại. - GV đưa tiếp bài tập lên bảng phụ. - Gọi 2 HS lên bảng mỗi HS làm 1 hình, cho HS dưới lớp cùng làm vào ở. - Quan sát HS thực hiện, uốn nắn HS làm như bên. - Học sinh đọc đề bài - Trả lời miệng câu hỏi của GV. - 1 học sinh lên bảng làm. - Cả lớp làm bài và nhận xét bài làm của bạn. - Cả lớp thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Nhóm khác nhận xét. - Học sinh: Nếu 2 tam giác bằng nhau thì chu vi của chúng bằng nhau. - 2 học sinh đọc đề bài. - Học sinh: Viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau - Xét các cạnh tương ứng, các góc tương ứng. - Thực hiện - Nhận xét. - Ghi vở. - Gọi 2HS lên bảng. HS1: Làm H1 HS2: Làm H2 - HS cùng GV chữa bài làm của bạn trên bảng. Bài tập 12 (tr112-SGK) ABC = HID (theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau) Mà AB = 2cm; BC = 4cm; HIK = 2cm, IK = 4cm, Bài tập 13 (tr112-SGK) Vì ABC = DEF ABC có: AB = 4cm, BC = 6cm, AC = 5cm DEF có: DE = 4cm, EF =6cm, DF = 5cm Chu vi của ABC là AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 = 15cm Chu vi của DEF là DE + EF + DF = 4 + 6 + 5 =15cm Bài tập 14 (tr112-SGK) Các đỉnh tương ứng của hai tam giác là: + Đỉnh A tương ứng với đỉnh K + Đỉnh B tương ứng với đỉnh I + Đỉnh C tương ứng với đỉnh H Vậy ABC = KIH Bài tập: Cho các hình vẽ bên, hãy chỉ ra các tam giác bằng nhau trên hình: + H1: (đn hai tam giác bằng nhau) vì có: + H2: (đn hai tam giác bằng nhau). Vì có: 4.4. Củng cố: (5’) - Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau và ngược lại. - Khi viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta cần phải chú ý các đỉnh của 2 tam giác phải tương ứng với nhau. - Để kiểm tra xem 2 tam giác bằng nhau ta phải kiểm tra 6 yếu tố: 3 yếu tố về cạnh (bằng nhau), và 3 yếu tố về góc (bằng nhau) 4.5. Hướng dẫn học ở nhà:(2’) - Ôn kĩ về định nghĩa 2 tam giác bằng nhau - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm các bài tập 22, 23, 24, 25, 26 (tr100, 101-SBT) - Đọc trước Đ3 5. Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------------ Ngày soạn:.../.../2010 Ngày giảng:.../.../2010 Tiết 22 Đ3: trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam giác 1.2. Kĩ năng: - Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau - Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau 1.3. Thái độ: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận chính xác trong hình vẽ. 2. Chuẩn bị: 2.1. Thầy: - Thước thẳng, êke, thước đo góc 2.2. Trò: - Thước thẳng, êke, thước đo góc 3. Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan. - Làm việc với sách giáo khoa. 4. Tiến trình bài dạy 4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số 4.2. Kiểm tra bài cũ: (5 Phút) Kiểm tra: - Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau? - Hai tam giác bằng nhau => ra điều gì? * Để kiểm tra hai tam giác có băng nhau hay không ta kiểm tra những điều gì? - HS: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng
File đính kèm:
- HH7(14,24-2010).doc