Giáo án Hình học lớp 7 - Tiết 14 đến tiết 24 - Trường THCS Quảng Điền

Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

- Thảo luận nhóm.

- Vấn đáp, trực quan.

- Phân tích đi lên

 

doc35 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1338 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 7 - Tiết 14 đến tiết 24 - Trường THCS Quảng Điền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à các tình huống thực tiễn.
Đ1: Tổng ba góc của một tam giác
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- Học sinh nẵm được định lí về tổng ba góc của một tam giác 
1.2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng định lí cho trong bài để tính số đo các góc của một tam giác 
1.3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào giải bài toán, phát huy tính tích cực của học sinh 
2. Chuẩn bị:
2.1 GV:- Thước thẳng, thước đo góc, tấm bìa hình tam giác và kéo cắt giấy.
2.2. HS:- Thước thẳng, thước đo góc, tấm bìa hình tam giác và kéo cắt giấy.
3. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
4. Tiến trình bài dạy
4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
4.2. Kiểm tra bài cũ: (1’) giới thiệu chương và đặt vấn đề vào bài mới.
4.3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tổng ba góc của một tam giác (26 Phút)
- Yêu cầu cả lớp làm ?1
- Cả lớp làm bài trong 5’.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm và rút ra nhận xét
Gọi 1- 4 HS đọc kết quả?
- Em có nhận xét gì về tổng ba góc trong một tam giác?
- Cho HS cả lớp thực hành làm ?2.(sgk/106)
- Giáo viên sử dụng tấm bìa lớn hình tam giác lần lượt tiến hành như SGK/106. 
? Hãy nêu dự đoán về tổng 3 góc của một tam giác. 
- Giáo viên chốt lại bằng cách đo, hay gấp hình chúng ta đều có nhận xét: tổng 3 góc của tam giác bằng 1800 , đó là một định lí quan trọng.
- Yêu cầu học sinh vẽ hình ghi GT, KL của định lí. 
-Gọi 1 em lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
? Bằng lập luận em nào có thể chứng minh được định lí trên.
(nếu không có học sinh nào trả lời đợc thì giáo viên hướng dẫn)
- Giáo viên hướng dẫn kẻ xy // BC
? Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình.
? Tổng bằng 3 góc nào trên hình vẽ.
- Học sinh lên bảng trình bày
- HS làm ?1
- 2 học sinh lên bảng
- HS nhận xét bài làm trên bảng
- HS đọc kết quả đo các góc trong một tam giác, từ đó tính tổng các góc trong một tam giác.
- HS nêu nhận xét
- HS cả lớp thực hành làm ?2.(sgk/106)
- Cả lớp cùng sử dụng tấm bìa đã chuẩn bị cắt ghép nh SGK và giáo viên hớng dẫn.
- 1 học sinh đứng tại chỗ nhận xét.
- HS đọc định lí.
- Học sinh vẽ hình ghi GT, KL của định lí 
- Học sinh suy nghĩ trả lời
- HS vẽ thêm hình theo HD của GV
- Học sinh: , (so le trong)
- Học sinh: 
1. Tổng ba góc của một tam giác. 
?1
* Nhận xét: 
?2
* Định lí: Tổng ba góc của 1 tam giác bằng 1800 .
GT
Tam giác ABC
KL
- Qua A kẻ xy // BC 
Ta có: (2 góc so le trong) (1).
 (2 góc so le trong ) (2)
Từ (1) và (2) ta có: 
 (đpcm)
4.4. Củng cố: (16’)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 1,2 (tr108-SGK)
(GV vẽ hình: 47; 48; 49; 50; 51 lên bảng phụ
Bài tập 1:
Cho học sinh suy nghĩ 3’ sau đó gọi học sinh lên bảng trình bày.
H 47: 
H 48: 
H 49: 
H 50: 
H 51: 
Bài tập 2:
GT
 có 
AD là tia phân giác
KL
Xét có: 
Vì AD là tia phân giác của 
Xét có : 
Xét có:
4.5. Hướng dẫn học ở nhà:(2’)
- Nẵm vững tính chất tổng 3 góc trong một tam giác 
- Làm bài tập 3; 5 tr108-SGK 
- Bài tập 1; 2; 9 (tr98-SBT)
- Đọc trước mục 2, 3 (tr107-SGK)
5. Rút kinh nghiệm
------------------------------------------------------------
Ngày soạn:.../.../2010
Ngày giảng:.../.../2010
Tiết 18
Đ1: Tổng ba góc của một tam giác(tiếp)
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất về góc ngoài của tam giác 
1.2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng định nghĩa, định lí trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập.
1.3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, khả năng suy luận của học sinh.
2. Chuẩn bị:
1.1. GV: - Thước thẳng, êke, thước đo góc
2.2. HS: - Thước thẳng, êke, thước đo góc
3. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
4. Tiến trình bài dạy
4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
4.2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
- Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu HS1:
Tính số đo x, y, z trong hình vẽ sau:
- HS 2: Phát biểu định lí tổng 3 góc của một tam giác, vẽ hình, ghi GT, KL và chứng minh định lí.
Yêu cầu HS1: x = 430; y = 400; z = 1030.
 HS2: Đ/n(sgk).
GT
Tam giác ABC
KL
4.3. Nội dung bài mới; (22 Phút).
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Qua việc kiểm tra bài cũ giáo viên giới thiệu tam giác vuông.
- Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa trong SGK 
? Vẽ tam giác vuông.
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ vào vở
- Giáo viên nêu ra các cạnh.
? Vẽ , chỉ rõ cạnh góc vuông, cạnh huyền.
? Hãy tính .
- Yêu cầu học sinh làm ?3
 - Hai góc có tổng số đo bằng gọi là 2 góc phụ nhau
- Giáo viên chốt lại và ghi bảng.
- Học sinh nhắc lại
- Yêu cầu học sinh vẽ hình, ghi GT, KL
- Giáo viên vẽ hình và chỉ ra góc ngoài của tam giác 
? và của có quan hệ gì?
 là góc ngoài tại đỉnh C của 
? Góc ngoài của tam giác là góc như thế nào.
? Vẽ góc ngoài tại đỉnh B, đỉnh A của tam giác ABC.
- Giáo viên treo bảng phụ nội dung ?4 và phát phiếu học tập .
- GV cho học sinh thảo luận nhóm, 
- Gọi đại diện nhóm lên phát biểu.
? Rút ra nhận xét.
? Ghi GT, KL của định lí
? Dùng thước đo hãy so sánh với và 
Có kết luận gì về góc ngoài của tam giác với các góc trong không kề với nó?
? Bằng suy luận, hãy chứng minh: >
- HS đọc định nghĩa
- HS vẽ tam giác vuông
- Học sinh chú ý theo dõi.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
- HS nghe GV giới thiệu và ghi nhớ.
- HS đọc nội dung định lí
- HS ghi GT, KL
- Học sinh chú ý làm theo.
- Học sinh: là 2 góc kề bù
- Góc ngoài của tam giác là góc kề bù với góc trong
- Học sinh thảo luận
- đại diện nhóm lên
- Nhận xét
- 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL
- Học sinh: >, >
- Học sinh phát biểu.
Góc ngoài của tam giác lớn hơn góc trong không kề với nó
- Học sinh:Vì = , >0 >
2. áp dụng vào tam giác vuông 
* Định nghĩa: SGK 
 vuông tại A ()
AB; AC gọi là cạnh góc vuông
BC (cạnh đối diện với góc vuông) gọi là cạnh huyền.
?3
Theo định lí tổng 3 góc của tam giác ta có:
* Định lí: Trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau
GT
 vuông tại A
KL
3. Góc ngoài của tam giác (15’)
- là góc ngoài tại đỉnh C của 
* Định nghĩa: SGK 
?4
* Định lí: SGK 
GT
, là góc ngoài
KL
 = 
- Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó.
4.4. Củng cố: (10’)
- Yêu cầu làm bài tập 3(tr108-SGK) - học sinh thảo luận nhóm để làm bài tập 
a) Trong BAI có là góc ngoài của BAI tại I
 (1)
b) SS: và : tương tự ta có (2)
Từ (1) và (2) 
 )Vì AK; IK là tia nằm giữa các tia AB; AC và IB; IC)
- Giáo viên treo bảng phụ có nội dung như sau:
a) Chỉ ra các tam giác vuông
b) Tính số đo x, y của các góc.
4.5. Hướng dẫn học ở nhà:(2’)
- Nẵm vững các định nghĩa , định lí đã học, chứng minh được các định lí đó.
- Làm các bài 6,7,8,9 (tr109-SGK)
- Làm bài tập 3, 5, 6 (tr98-SBT)
HD bài 9(sgk/109):
5. Rút kinh nghiệm
------------------------------------------------------------
Ngày soạn:.../.../2010
Ngày giảng:.../.../2010
Tiết 19
Luyện tập
1. Mục tiêu:
1.2. Kiến thức:
- Thông qua bài tập nhằm khắc sâu cho học sinh về tổng các góc của tam giác, tính chất 2 góc nhọn của tam giác vuông, định lí góc ngoài của tam giác.
1.2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tính số đo các góc.
- Rèn kĩ năng suy luận.
1.3. Thái độ:
- Trình bày bài giải sach sẽ, lôgíc.	
2. Chuẩn bị:
2.1. Thầy: - Thước thẳng, êke, thước đo góc
2.2. Trò: - Thước thẳng, êke, thước đo góc
3. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Gợi mở, thuyết trình
4. Tiến trình bài dạy
4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
4.2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
- Học sinh 1: Phát biểu định lí về 2 góc nhọn trong tam giác vuông, vẽ hình ghi GT, KL và chứng minh định lí.
- HS 2: Phát biểu định lí về góc ngoài của tam giác, vẽ hình ghi GT, KL và chứng minh định lí.
- HS1: Phát biểu đ/l(sgk/107).
GT
 có A =900
KL
C/m:
Theo định lí tổng 3 góc của tam giác ta có:
GT
, là góc ngoài
 KL 
 = 
4.4. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh tính x tại hình 57, 58
? Tính = ?
? Tính 
- Gọi 2 HS lên bảng mỗi học sinh làm một phần, cho HS dưới lớp cùng làm vào vở.
- Quan sát HS thực hiện, uốn nắn HS làm như bên.
- Gọi HS nêu cách tính khác.
? Thế nào là 2 góc phụ nhau
? Hãy chỉ ra các cặp góc phụ nhau trên hình.
- Cho học sinh đọc đề toán.
? Vậy trên hình vẽ hãy chi ra các cặp góc phụ nhau
? Các góc nhọn nào bằng nhau ? Vì sao
- Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải.
- Sửa chữa, uốn nắn học sinh làm như bên.
- GV đưa bài 9/109 lên bảng phụ.
- GV phân tích đầ: Đây là hình biểu diễn mặt nằm ngang của con đê, mặt nghiêng của con đê góc ABC bằng 320. Tính góc MOP?
? Nêu cách tính góc MOP.
- GV gọi một HS lên bảng trình bày.
- HS suy nghĩ, làm bài tập ra giấy nháp.
- 2HS lên bảng trình bày.
- HS dưới lớp đối chiếu với bài làm của bạn trên bảng => nhận xét, sửa chữa.
- HS: Ta có vì tam giác MNI vuông, mà 
- HS trả lời miệng
- Các cặp góc phụ nhau là
- Các cặp góc nhọn bằng nhau là: vì cùng phụ với góc E.
- Học sinh đọc đề toán
- HS trả lời miệng.
* Các góc phụ nhau là: và 
* Các góc nhọn bằng nhau 
 (vì cùng phụ với )
 (vì cùng phụ với )
- 1HS đọc đề bài.
- HS cả lớp nghe GV phân tích đề bài.
- HS trả lời miệng hướng giải bài toán, 1HS khacs lên bảng trình bày.
Bài tập 6 (tr109-SGK)
 Hình 57
Xét MNP vuông tại M
 (Theo định lí 2 góc nhọn của tam giác vuông)
Xét MIP vuông tại I
Xét tam giác AHE vuông tại H:
Xét tam giác BKE vuông tại K:
 (định lí)
 Bài tập 7(tr109-SGK)
a/ Các góc phụ nhau là: và 
b) Các góc nhọn bằng nhau 
 (vì cùng phụ với )
 (vì cùng phụ với )
Bài 9(sgk/109).
 có (đ/l)
Mà (Đối đỉnh)
=> hay 
4.4. Củng cố: 
- Nhắc lại định lí 2 góc nhọn của tam giác vuông và góc ngoài của tam giác., tổng ba góc của một tam giác.
- Yêu cầu HS đứng tạ chỗ trả lời miệng.
4.4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm bài tập 8 (tr109-SGK)
- Làm bài tập 14, 15, 16, 17, 18 (tr99+100-SBT)
HD bài 8: 
Dựa vào dấu hiệu : Một đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b tạo thành 1 cặp góc so le trong (đồng vị) bằng nhau thì a song song b
5. Rút kinh nghiệm
------------------------------------------------------------
Ngày soạn:.../.../2010
Ngày giảng:.../.../2010
Tiết 20
Đ2: hai tam giác bằng nhau
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
1.2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng, các góc bằng nhau. 
1.3. Thái độ:
- Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét.
2. Chuẩn bị:
2.1. Thầy:- Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ 2 tam giác của hình 60
2.2. Trò: - Thước thẳng, êke, thước đo góc
3. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp, trực quan.
4. Tiến trình bài dạy
4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
4.2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
- GV đưa hai tam giác ABC và tam giác A’B’C’ bằng bìa cứng gắn lên bảng. 
+ Dùng thước chia khoảng và thước đo độ để đo các cạnh và các góc của hai tam giác trên. Có nhận xét gì?
- Gọi một HS khác lên kiểm tra lại
- GV: Hai t/g mà có các yếu tố như trên bẳng nhau => bài mới.
- 1HS lên bảng thực hiện đo:
- Nhận xét:
Hai tam giác trên có:
AB = A’B’; BC = B’C’; AC = A’C’
- HS 2 lên bảng kiểm tra và nhận xét’
4.3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa (8’)
- Giáo viên quay trở llại bài kiểm tra: 2 tam giác ABC và A’B’C’ như vậy gọi là 2 tam giác bằng nhau.
? Tam giác ABC và A’B’C’ có mấy yếu tố bằng nhau. Trong các yếu tố ấy có mấy yếu tố về cạnh, góc.
- Giáo viên ghi bảng, 
- Giáo viên giới thiệu đỉnh tương ứng với đỉnh A là A’.
? Tìm các đỉnh tương ứng với đỉnh B, C
- Giáo viên giới thiệu góc tương ứng với là .
? Tìm các góc tương ứng với góc B và góc C
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Tương tự với các cạnh tương ứng.
? Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác như thế nào .
HĐ2; (18 phút)
- Ngoài việc dùng lời để định nghĩa 2 tam giác ta cần dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của 2 tam giác 
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần 2
? Nêu qui ước khi kí hiệu sự bằng nhau của 2 tam giác 
- Giáo viên chốt lại và ghi bảng.
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Yêu cầu cả lớp làm bài, gọi 1HS lên bảng làm phầ c.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhòm ?3
- Các nhóm thảo luận 
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày
- GV cùng HS dưới lớp nhận xét đánh giá, yêu cầu HS làm như bên.
- Cho HS cả lớp làm bài tập 10(sgk/111).
(GV ghi đề bài và hình vẽ lên bảng phụ).
- Gọi 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp cùng làm vào vở.
- Quan sát HS thực hiện uốn nắn HS làm như bên.
- HS nghe GV giới thiệu
-HS: , A’B’C’ có 6 yếu tố bằng nhau, 3 yếu tố về cạnh và 3 yếu tố về góc.
- Học sinh ghi bài.
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
Các đỉnh A và A’, B và B’, C và C’ gọi là đỉnh tương ứng
- HS nghe và ghi nhớ.
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Học sinh suy nghĩ trả lời (2 học sinh phát biểu)
- HS ghi KH vào vở.
- Học sinh: Các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự.
- HS nghiên cứu ?2
- 1 học sinh đứng tại chỗ làm câu a, b
- 1 học sinh lên bảng làm câu c.
Các nhóm thảo luận trong 5’
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- HS dưới lớp cùng GV nhận xét đánh giá.
- HS cả lớp làm bài tập 10(sgk/111).
- 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp cùng làm vào vở.
- HS cùng GV chữa bài làm của bạn trên bảng.
1. Định nghĩa 
?1(sgk/110)
 và A’B’C’ có: 
AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’
 và A’B’C’ là 2 tam giác bằng nhau 
- Các đỉnh A và A’, B và B’, C và C’ gọi là đỉnh tương ứng
- Hai góc và , và , và gọi là 2 góc tương ứng.
- Hai cạnh AB và A’B’; BC và B’C’; AC và A’C’ gọi là 2 cạnh tương ứng.
* Định nghĩa (sgk)
2. Kí hiệu 
 = A’B’C’ nếu:
?2
a) ABC = MNP
b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là M
Góc tương ứng với góc N là góc B
Cạnh tương ứng với cạnh AC là MP
c) ACB = MPN
AC = MP; 
?3
Góc D tương ứng với góc A
Cạnh BC tương ứng với cạnh è
xét ABC theo định lí tổng 3 góc của tam giác 
 BC = EF = 3 (cm)
Bài 10(sgk/111)
ABC = IMN có: 
QRP = RQH có: 
4.4. Củng cố: (9’)
- Để nhận biết hai tam giác có bằng nhau hay không có cần phải đầy đủ 6 điều kiện hay không?
- Nếu còn thời gian cho HS làm bài tập: Các câu sau đúng hay sai?
a/ Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có 6 cạnh bằng nhau, 6 góc bằng nhau.
b/ Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau.
c/ Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có diện tích bằng nhau.
4.5. Hướng dẫn học ở nhà:(2’)
- Nẵm vững định nghĩa 2 tam giác bằng nhau.
- Biết ghi bằng kí hiệu một cách chính xác.
- Làm bài tập 11, 12, 13, 14 (tr112-SGK)
- Làm bài tập 19, 20, 22 (SBT/100)
- HD bài 22(sbt/100).
Có ; a/ hay hoặc….
5. Rút kinh nghiệm
------------------------------------------------------------
Ngày soạn:.../.../2010
Ngày giảng:.../.../2010
Tiết 21
Luyện tập
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- Củng cố cho học sinh định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Định lí tổng ba gác của một tam giác.
1.2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau 
- Từ 2 tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau 
1.3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau 
2. Chuẩn bị:
2.1. Thầy: - Thước thẳng, êke, thước đo góc
2.2. Trò: - Thước thẳng, êke, thước đo góc
3. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.	
- Vấn đáp, trực quan.
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
4. Tiến trình bài dạy 
4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
4.2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
- HS1: Phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, ghi bằng kí hiệu.
BT: Cho , Góc F bằng 550 như hình vẽ.
Hãy tìm số đo các yếu tố còn lại.
- GV nhận xét đánh giá cho điểm.
HS1: Phát biểu định lí…
 và A’B’C’ có: 
AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’
 và A’B’C’ là 2 tam giác bằng nhau 
BT: (gt)
=> 
Mà FE = 2,2 => MN = 2,2.
 FX = 4 => NK = 4
 MK = 3,3=> EX = 3,3
- HS cùng GV chữa bài làm của bạn trên bảng.
4.3. Nội dung bài mớ(29phút).
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 12. (đề bài GV đưa lên bảng phụ)
? Viết các cạnh tương ứng, so sánh các cạnh tương ứng đó. 
? Viết các góc tương ứng.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- Uốn nắn sửa chữa, yêu cầu HS làm như bên.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 13.
- Cho HS hoạt động nhóm để làm bài.
- Sau 3 phút gọi 1 HS đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày.
- GV cùng các nhóm khác nận xét, sửa chữa.
? Có nhận xét gì về chu vi của hai tam giác bằng nhau 
? Đọc đề bài toán.
(ghi đề lên bảng phụ).
? Bài toán yêu cầu làm gì.
? Để viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta phải xét các điều kiện nào.
? Tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác.
- GV cho HS nhận xét
- Chốt lại.
- GV đưa tiếp bài tập lên bảng phụ.
- Gọi 2 HS lên bảng mỗi HS làm 1 hình, cho HS dưới lớp cùng làm vào ở.
- Quan sát HS thực hiện, uốn nắn HS làm như bên.
- Học sinh đọc đề bài
- Trả lời miệng câu hỏi của GV.
- 1 học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp làm bài và nhận xét bài làm của bạn.
- Cả lớp thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
- Học sinh: Nếu 2 tam giác bằng nhau thì chu vi của chúng bằng nhau.
- 2 học sinh đọc đề bài.
- Học sinh: Viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau 
- Xét các cạnh tương ứng, các góc tương ứng.
- Thực hiện
- Nhận xét.
- Ghi vở.
- Gọi 2HS lên bảng.
HS1: Làm H1
HS2: Làm H2
- HS cùng GV chữa bài làm của bạn trên bảng.
Bài tập 12 (tr112-SGK)
ABC = HID
(theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau)
Mà AB = 2cm; BC = 4cm; 
 HIK = 2cm, IK = 4cm, 
Bài tập 13 (tr112-SGK)
Vì ABC = DEF
 ABC có:
AB = 4cm, BC = 6cm, AC = 5cm
DEF có: DE = 4cm, EF =6cm, DF = 5cm
Chu vi của ABC là 
AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 = 15cm
Chu vi của DEF là
DE + EF + DF = 4 + 6 + 5 =15cm
Bài tập 14 (tr112-SGK)
Các đỉnh tương ứng của hai tam giác là:
+ Đỉnh A tương ứng với đỉnh K
+ Đỉnh B tương ứng với đỉnh I
+ Đỉnh C tương ứng với đỉnh H
Vậy ABC = KIH
Bài tập:
Cho các hình vẽ bên, hãy chỉ ra các tam giác bằng nhau trên hình:
+ H1: (đn hai tam giác bằng nhau) vì có:
+ H2: (đn hai tam giác bằng nhau). Vì có:
4.4. Củng cố: (5’)
- Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau và ngược lại.
- Khi viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta cần phải chú ý các đỉnh của 2 tam giác phải tương ứng với nhau.
- Để kiểm tra xem 2 tam giác bằng nhau ta phải kiểm tra 6 yếu tố: 3 yếu tố về cạnh (bằng nhau), và 3 yếu tố về góc (bằng nhau)
4.5. Hướng dẫn học ở nhà:(2’)
- Ôn kĩ về định nghĩa 2 tam giác bằng nhau 
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập 22, 23, 24, 25, 26 (tr100, 101-SBT)
- Đọc trước Đ3
5. Rút kinh nghiệm
------------------------------------------------------------
Ngày soạn:.../.../2010
Ngày giảng:.../.../2010
Tiết 22
 Đ3: trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
cạnh-cạnh-cạnh
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam giác 
1.2. Kĩ năng:
- Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau
- Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau 
1.3. Thái độ:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận chính xác trong hình vẽ. 
2. Chuẩn bị:
2.1. Thầy: - Thước thẳng, êke, thước đo góc
2.2. Trò: - Thước thẳng, êke, thước đo góc
3. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
4. Tiến trình bài dạy
4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
4.2. Kiểm tra bài cũ: (5 Phút)
Kiểm tra:
- Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
- Hai tam giác bằng nhau => ra điều gì?
* Để kiểm tra hai tam giác có băng nhau hay không ta kiểm tra những điều gì?
- HS: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng

File đính kèm:

  • docHH7(14,24-2010).doc
Giáo án liên quan