Giáo án Hình học Lớp 7 - Học kỳ II (Bản 3 cột)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá các 1. Kiến thức đã học về tổng ba góc trong một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác

2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào làm các bài toán về vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế

3. Thái độ: Nhiệt tình, tự giác trong học tập

II. Phương tiện dạy học:

GV: SGK-thước thẳng-compa-thước đo góc-êke-bảng phụ-phấn màu

HS: SGK-thước thẳng-com pa-êke-thước đo góc

III. Hoạt động dạy học:

1. Hoạt động 1: Ôn tập về tổng ba góc trong một tam giác (20 phút)

 

doc65 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 440 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học Lớp 7 - Học kỳ II (Bản 3 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iên, đường xiên và hình chiếu”. 
 Ôn định lý Py-ta-go
- Gợi ý: Bài 9 (SBT) CMR: “Trong tam giác vuông cạnh đối diện với góc 300 bằng nửa cạnh 
 huyền”
-Trên BC xác định điểm D sao cho CD = AC
-CM được là tam giác đều
 cân tại D
 đpcm
============================================ 
Tuần: 28
Tiết: 50
Ngày soạn:.
Ngày giảng:...
luyện tập 2
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố các định lý quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng
2. Kỹ năng: Rèn luyện các 2. Kỹ năng vẽ hình theo yêu cầu đề bài, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra căn cứ của các bước chứng minh
3. Thái độ: Giáo dục ý thức vận dụng 1. Kiến thức toán vào thực tiễn
II. Phương tiện dạy học:
 GV: SGK-thước thẳng-êke-com pa-phấn màu-bảng phụ
HS: SGK-thước thẳng-com pa-êke
III. Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra và chữa bài tập (15 phút)
HS1: So sánh các độ dài AB, AC, AD, AE?
HS2: Chứng minh:
 Nếu BC < BD thì AC < AD
2. Hoạt động 2: Luyện tập (28 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 10 (SGK)
-Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL của BT
-Khoảng cách từ A tới BC là đoạn nào ?
-M là một điểm bất kỳ của cạnh BC, vậy M có thể ở những vị trí nào ?
-Hãy xét từng vị trí của M để chứng minh 
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 13 (SGK) 
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
-GV yêu cầu học sinh đọc hình vẽ, ghi GT-KL của BT
-Tại sao BE < BC ?
-Làm thế nào để chứng minh DE < BC ?
Hãy xét các đường xiên EB, ED kẻ từ E đến đt AB ?
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 13 (SBT)
-GV yêu cầu HS vẽ có 
H: Cung tròn (A; 9cm) có cắt đt BC hay không? Có cắt cạnh BC hay không?
-Muốn chứng minh (A; 9cm) có cắt BC không ta phải làm gì ?
-Kẻ đường cao AH, nêu cách tính AH ?
-Có nhận xét gì về AH và bán kính cung tròn (A; 9cm) ? từ đó rút ra kết luận gì ?
-Cung tròn (A: 9cm) có cắt đoạn thẳng BC không? Vì sao
 GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài bài tập 10 (SGK)
-Một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL của bài toán
HS: là đường vuông góc kẻ từ A đến BC
HS nêu các vị trí của M trên cạnh BC
-Một học sinh đứng tại chỗ chứng minh miệng bài toán
Học sinh đọc yêu cầu bài tập 13 (SGK) và vẽ hình vào vở
Học sinh đọc hình vẽ, ghi GT-KL của bài toán
HS: Vì AE < AC
HS: C/m được DE < BE, kết hợp với BE < BC đpcm
Học sinh đọc đề bài và làm bài tập 13 (SBT)
Học sinh vẽ hình theo yêu cầu của bài toán
HS suy nghĩ và thảo luận
HS: Ta phải tính được khoảng cách từ A đến BC
HS nêu cách tính AH
Ta có R > AH cung tròn (A; 9cm) cắt BC
HS trả lời câu hỏi kèm theo giải thích
Bài 10 (SGK)
 CM: 
-Từ A kẻ 
-Nếu thì AM = AH mà (đường vuông góc ngắn hơn đường xiên)
-Nếu (hoặc ) thì 
-Nếu M nằm giữa B và H (hoặc nằm giữa C và H) thì (q.hệ giữa đường xiên và h/chiếu)
Vậy (đpcm)
Bài 13 (SGK)
GT: , Â = 900, ,
KL: a) BE < BC
 b) DE < BC
a) E nằm giữa A và C nên
 (1) (q.hệ đường xiên và hình chiếu)
b) Có D nằm giữa A và B nên (2) (q.hệ đường xiên và hình chiếu)
-Từ (1) và (2) 
Bài 13 (SBT)
-Xét và có:
 AH chung
 (cạnh huyền- góc nhọn)
-Xét vuông tại H, có:
 (Py-ta-go)
Vì cung tròn (A; 9) cắt đt BC tại 2 điểm D và E
-Giả sử D và C nằm cùng phía với H trên đt BC
Có 
(q.hệ đ/xiên...)
Vậy cung tròn (A; 9cm) cắt đoạn thẳng BC
IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Ôn lại các quan hệ đã học trong 2 tiết trước. Làm BTVN: 14 (SGK) và 15, 17 (SBT)
- Bài tập bổ sung: Vẽ có 
So sánh các góc của tam giác ABC
Kẻ . So sánh AB và BH, AC và HC
================================================== 
============================================= 
Tuần: 28
Tiết: 51
Ngày soạn:.
Ngày giảng:...
Bài 4. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm đường trung tuyến (xuất phát từ một đỉnh hoặc ứng với một cạnh) của tam giác và nhận thấy mỗi tam giác có ba đường trung tuyến
2. Kỹ năng: Luyện 2. Kỹ năng vẽ các đường trung tuyến của một tam giác
Thông qua thực hành cắt giấy và vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông phát hiện ra tính chất ba đường trung tuyến của tam giác, hiểu khái niệm trọng tâm của tam giác
3. Thái độ: Biết vận dụng tính chất ba đường trung tuyến để giải một số bài tập đơn giản
II. Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-bảng phụ-phấn màu-tam giác bằng giấy
HS: SGK-thước thẳng-tam giác bằng giấy-giấy kẻ ô vuông
III. Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Đường trung tuyến của tam giác (10 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV vẽ hình lên bảng và giới thiệu AM là đường trung tuyến của 
-Có nhận xét gì về 2 đầu mút của đường trung tuyến AM?
-Thế nào là đường trung tuyến của tam giác?
-Nêu cách vẽ đường trung tuyến của tam giác ?
-Mỗi tam giác có mấy đường trung tuyến ?
-GV yêu cầu HS vẽ tiếp hai đường trung tuyến còn lại
-GV kết luận và chuyển mục
Học sinh vẽ hình vào vở và nghe giảng
HS quan sát hình vẽ và nêu nhận xét
HS phát biểu định nghĩa và nêu cách vẽ đường trung tuyến của tam giác 
HS: Có 3 đường trung tuyến
HS vẽ tiếp hai đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh B, C
1. Đường trung tuyến
AM là đường trung tuyến của 
*Định nghĩa: Đường trung tuyến của tam giác là đoạn thẳng nối 1 đỉnh của tam giác với trung điểm cạnh đối diện
-Mỗi tam giác có 3 đường trung tuyến
2. Hoạt động 2: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác (15 phút)
-GV yêu cầu học sinh thực hành gấp giấy theo hướng dẫn của SGK
H: ba đường trung tuyến của tam giác có đi qua một điểm?
-GV dùng bảng phụ (có kẻ ô vuông) vẽ hình 22 (SGK) yêu cầu học sinh làm thực hành 2
-Nêu cách xác định trung điểm E và F của AC và AB?
-Tại sao khi xđ như vậy E, F là TĐ của AC và AB ?
-GV yêu cầu học sinh làm ?3 (SGK)
-Qua các thực hành trên, em có nhận xét gì về tính chất 3 đường trung tuyến của một tam giác?
-GV giới thiệu định lý và khái niệm trọng tâm G
-Có mấy cách xác định trọng tâm G của tam giác ?
 GV kết luận.
Học sinh đọc nội dung thực hành 1 (SGK) và thực hành gấp giấy theo hướng dẫn
HS: Ba đường trung tuyến đi qua một điểm
HS cả lớp vẽ trên giấy kẻ ô vuông như hình 22-sgk
HS nêu cách xđ trung điểm E và F. Giải thích vì sao khi xđ như vậy E, F là TĐ của AC và AB
Học sinh thực hiện ?3 vào vở
-Một học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng
HS rút ra tính chất của ba đường trung tuyến của một tam giác
HS nêu các cách để xác định trọng tâm của một tam giác
2. Tính chất:
a) Thực hành:
*Thực hành 1: Gấp giấy
*Thực hành 2:
?3: AD là đường trung tuyến của 
-Ta có: 
b) Tính chất:
*Định lý: SGK
- G là trọng tâm của 
3. Hoạt động 3: Luyện tập-củng cố (18 phút)
-GV yêu cầu học sinh nhắc lại t/c ba đường trung tuyến của tam giác
-GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoạt động nhóm làm BT 23 và 24-SGK
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
-Gọi đại diện học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng
Bài 23 hỏi thêm:
Bài 24 hỏi thêm:
Nếu thì MG, GR, NG, GS bằng ?
 GV kết luận.
-HS nhắc lại t/c ba đường trung tuyến của tam giác
Học sinh hoạt động nhóm làm BT 23 và BT 24 (SGK)
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả của bài tập
-Học sinh quan sát hình vẽ, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi thêm của GV
Bài 23 (SGK)
Có G là trọng tâm của 
Khi đó: 
Bài 24 (SGK) 
IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc định nghĩa đường trung tuyến của tam giác, tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
- Nhớ các cách để xác định trọng tâm của một tam giác
- BTVN: 25, 26, 27 (SGK) và 31, 33 (SBT)
- Đọc phần: “Có thể em chưa biết” (SGK-67)
===================================================== 
Tuần: 29
Tiết: 52
Ngày soạn:.
Ngày giảng:...
Bài 5. Tính chất tia phân giác của góc
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu và nắm vững định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác của một góc và định lý đảo của nó
2. Kỹ năng: Bước đầu biết vận dụng hai định lý trên để giải bài tập
Học sinh biết vẽ tia phân giác của một góc bằng thước hai lề, củng cố cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước kẻ và com pa
3. Thái độ: Cẩn thận, tự giác
II. Phương tiện dạy học:
 SGK-thước hai lề-com pa-bảng phụ-êke-phấn màu
 Một miếng bài mỏng hình dạng một góc
III. Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra (7 phút)
	HS1: Tia phân giác của một góc là gì?
	-Cho góc xOy, vẽ tia phân giác Oz của góc đó bằng thước kẻ và com pa
	HS2: Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng d. Hãy xác định khoảng cách từ 
 điểm A đến đường thẳng d?
	 -Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng là gì?
2. Hoạt động 2: Định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác (12 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV yêu cầu HS đọc phần thực hành và gấp hình theo SGK như h.27 và 28
H: Với cách gấp hình như vậy, MH là gì?
-GV yêu cầu HS đọc ?1 và trả lời
-GV giới thiệu định lý 1 về tia phân giác của góc
-GV vẽ hình lên bảng , yêu cầu HS ghi GT-KL của đ.lý
-Hãy chứng minh: ?
-GV yêu cầu học sinh nhắc lại định lý
-GV kết luận và chuyển mục
Học sinh thực hành gấp hình theo h.27 và h.28 (SGK)
HS: Vì nên MH là khoảng cách từ M đến Ox, Oy
-HS trả lời ?1 (SGK)
Học sinh đọc định lý 1 (SGK)
-HS vẽ hình vào vở và ghi GT-KL của định lý
-Một HS đứng tại chỗ chứng minh miệng đ.lý
-HS phát biểu định lý 1
1. Định lý:
a) Thực hành:
b) Định lý 1 (định lý thuận)
 Oz là tia phân giác 
GT: 
KL: 
 Chứng minh: 
-Xét và có:
 OM chung
 (c.h-g.nh)
 (cạnh tương ứng)
3. Hoạt động 3: Định lý đảo (14 phút)
-GV nêu bài toán (SGK) và vẽ hình 30 lên bảng
-Bài toán cho biết điều gì? Hỏi điều gì?
-Theo em OM có là tia phân giác của góc xOy không?
-Nêu cách chứng minh?
-GV giới thiệu định lý đảo
-GV nêu nội dung nhận xét
 GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài bài toán, vẽ hình vào vở
-HS ghi GT-KL của bài toán
HS nhận xét và chứng minh được OM là tia phân giác của 
-Học sinh đọc định lý đảo
-Học sinh đọc nhận xét-sgk
2. Định lý đảo:
GT: M nằm trong , 
KL: OM là tia phân giác 
Gợi ý: CM: 
(cạnh huyền-cạnh góc vuông)
 (góc t/ứng)
OM là tia phân giác 
*Nhận xét: SGK
4. Hoạt động 4: Luyện tập (10 phút)
-GV yêu cầu HS đọc đề bài BT 31 (SGK)
-GV hướng dẫn HS thực hành dùng thước hai lề để vẽ tia phân giác của góc xOy
H: Tại sao khi làm như vậy OM là tia phân giác của ?
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 32 (SGK)
-Nêu cách vẽ hình của BT?
-Nêu cách chứng minh E thuộc tia phân giác của Â?
-GV yêu cầu một HS đứng tại chỗ trình bày miệng BT, GV ghi bảng
 GV kết luận.
-Học sinh đọc đề bài BT 31
-Học sinh thực hành theo hướng dẫn của GV
HS: Khoảng cách từ a đến Ox từ b đến Oy là khoảng cách giữa 2 lề song song của thước nên bằng nhau, nên .....
-Học sinh đọc đề bài bài tập 32 (SGK) và nêu cách vẽ hình của BT
HS: E thuộc tia p.giác của Â
 OK = OI
 OK = OH và OH = OI
 KE, CE là phân giác 
Bài 31 (SGK)
Bài 32 (SGK)
-Vì BE là phân giác của , 
 (định lý 1) (1)
-CE là phân giác của 
 (định lý 1) (2)
-Từ (1) và (2) 
E thuộc tia phân giác 
IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc và nắm vững nội dung hai định lý về tính chất tia phân giác của một góc, nhận xét tổng hợp hai định lý đó
- BTVN: 34, 35 (SGK) và 42 (SBT-29)
- Mỗi học sinh chuẩn bị một miếng bìa cứng có dạng hình một góc để thực hành.
======================================== 
Tuần: 29
Tiết: 53
Ngày soạn:.
Ngày giảng:...
Bài 6. Tính chất ba đường phân giác của tam giác
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác và biết mỗi tam giác có ba đường phân giác
2. Kỹ năng: Học sinh tự chứng minh được định lý: Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy
Thông qua gấp hình và bằng suy luận học sinh chứng minh được Tính chất ba đường phân giác của một tam giác. Bước đầu học sinh biết áp dụng định lý vào làm bài tập.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác
II. Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng hai lề-êke-com pa-bảng phụ-phấn màu-tam giác bằng giấy
HS: SGK-thước hai lề-êke-com pa-tam giác bằng giấy
III. Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra (10 phút)
	HS1: Phát biểu tính chất tia phân giác của một góc
	 -Bài tập áp dụng: Cho tam giác ABC cân tại A. Vẽ tia phân giác của 
 góc A cắt BC tại M. CMR: MB = MC.
2. Hoạt động 2: Đường phân giác của tam giác (8 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV vẽ h.35 (SGK) lên bảng và giới thiệu AM là đường phân giác.
-Mỗi tam giác có mấy đường phân giác ? Vì sao ?
-Quay lại BT phần kiểm tra, AM đồng thời là những đường gì trong ?
-GV giới thiệu tính chất-sgk
-Ba đường phân giác của tam giác có tính chất gì ?
-Học sinh vẽ hình vào vở và nghe giảng
HS: Mỗi tam giác có ba đường phân giác. Vì một tam giác có ba góc
HS: AM vừa là đường phân giác vừa là đường trung tuyến
1. Đường phân giác của 
AM: đường phân giác (xuất phát từ đỉnh A) của 
-Mỗi tam giác có ba đường phân giác
*Tính chất: SGK-71
2. Hoạt động 2: Tính chất ba đường phân giác của tam giác (15 phút)
-GV yêu cầu học sinh thực hiện ?1 (SGK)
H: Em có nhận xét gì về ba nếp gấp này?
-GV giới thiệu định lý
-GV vẽ , phân giác BE và CF cắt nhau tại I. Ta sẽ c/m AI là phân giác  và I cách đều 3 cạnh của 
-GV yêu cầu HS viết GT-KL của định lý
H: AI là phân giác của  khi nào ?
-Có nhận xét gì về điểm I?
-GV yêu cầu HS đọc phần cm (SGK)
 GV kết luận.
HS cả lớp lấy tam giác bằng giấy đã chuẩn bị, gập hình xác định 3 đường phân giác và rút ra nhận xét
HS đọc nội dung định lý
HS vẽ hình vào vở, rồi viết GT-KL của định lý
HS: Khi điểm I cách đều hai cạnh của góc A
-HS tham khảo phần chứng minh (SGK)
2. Tính chất:
?1: Ba nếp gấp cùng đi qua 1 điểm
*Định lý: SGK
 , phân giác BE, CF 
GT: BE cắt CF tại I
KL: AI là phân giác Â
 IH = IK = IL
 CM: SGK
4. Hoạt động 4: Luyện tập-củng cố (10 phút)
-Phát biểu tính chất ba đường phân giác của tam giác ?
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 36 (SGK)
-I là điểm chung của 3 đường phân giác của khi nào?
-GV giới thiệu nội dung bài tập này là định lý đảo của t/c ba đường phân giác của 
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm tiếp bài tập 38-sgk
(Hình vẽ đưa lên bảng phụ)
-Hãy tính số đo góc KOL?
-Nêu cách tính góc KOL ?
-GV yêu cầu học sinh làm miệng BT, GV ghi bảng
-Kẻ tia IO, tính góc KIO ?
 GV kết luận.
-HS phát biểu t/c ba đường phân giác của tam giác
-HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT-KL của BT
 , I nằm trong 
GT 
KL I là điểm chung của ba 
 đường phân giác của 
-HS chứng minh miệng BT
-HS đọc đề bài BT 38 (SGK) và vẽ hình vào vở
HS: Tính góc KOL = ?
 Tính 
 Tính 
-Một HS đứng tại chỗ làm miệng bài toán
HS chỉ ra được IO là phân giác của góc I và tính được 
Bài 36 (SGK)
 Chứng minh:
-Vì I nằm trong và 
I nằm trên đường phân giác của góc EDF
-CM tương tự có: I nằm trên đường phân giác của góc E và góc F
Vậy I là điểm chung của ba đường phân giác của 
Bài 38 (SGK)
a) Xét có:
 (tổng 3 góc )
hay 
Có: 
Xét có:
b) 
IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc định lý về tính chất ba đường phân giác của tam giác và tính chất tam giác cân (SGK-71)
- BTVN: 37, 39, 43 (SGK) và 45, 46 (SBT)
- Gợi ý: Bài 37: AD tính chất 3 đường phân giác, vẽ giao điểm hai đường phân giác của hai góc có được điểm K thỏa mãn yêu cầu đề bài
===================================================== 
Tuần: 30
Tiết: 54
Ngày soạn:.
Ngày giảng:...
luyện tập 1
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác
2. Kỹ năng: Luyện 2. Kỹ năng sử dụng định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải bài tập
Chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, bổ sung thêm một dấu hiệu nhận biết tam giác cân
3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc
II. Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-com pa-êke-bảng phụ-phấn mầu
HS: SGK-thước thẳng-com pa-êke
III. Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra (10 phút)
HS1: Phát biểu tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác
 áp dụng: Điền vào chỗ trống:
 HS2: Chữa bài tập 25 (SGK)
2. Hoạt động 2: Luyện tập (30 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 26 (SGK)
-Nêu cách vẽ hình của BT ?
-Nêu cách chứng minh:
 BE = CF ?
-Ngoài cách làm trên, ta còn cách làm nào khác không?
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 29 (SGK)
-GV vẽ hình lên bảng
-Nêu cách chứng minh:
 GA = GB = GC ?
-Theo tính chất ba đường trung tuyến của tam giác ta có GA = ? GB = ? GC = ?
-Theo BT 26, có n/x gì về ba đường trung tuyến AD, BE, CF của tam giác đều ABC ?
-Qua bài tập 26 và BT 29 ta rút ra kết luận gì ?
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và vẽ hình minh họa cho BT 27 (SGK)
-Dự đoán cân tại đâu?
-Nêu cách chứng minh:
 cân tại A ?
-GV đặt câu hỏi dẫn dắt để lập được sơ đồ phân tích chứng minh như bên
-Gọi một học sinh lên bảng trình bày phần chứng minh
-GV lưu ý HS: Đây là 1 dh nhận biết tam giác cân
 GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài và làm BT 26 (SGK)
-HS nêu cách vẽ hình của BT
HS: BE = CF
 AE = AF
HS: Ta có thể chứng minh
Học sinh đọc đề bài và làm bài tập 29 (SGK)
-Học sinh vẽ hình vào vở và ghi GT-KL của BT
HS suy nghĩ, thảo luận, nêu cách chứng minh BT
HS: 
HS: Vì tam giác đều là tam giác cân tại 3 đỉnh, nên ta có
AD = BE = CF
Học sinh rút ra kết luận tổng quát cho tam giác cân và tam giác đều
Học sinh đọc đề bài và vẽ hình của BT 27 (SGK)
HS: Dự đoán cân tại A
HS: cân tại A
 AB = AC
 BF = CE
 BG = CG và GF = GE
 BE = CF
Bài 26 (SGK)
Chứng minh: BE = CF
-Xét và có:
 Â chung
 AB = AC (gt)
 (cạnh tương ứng)
Bài 29 (SGK)
Chứng minh: GA = GB = GC
áp dụng bài 26 ta có:
 AD = BE = CF
Theo tính chất 3 đường trung tuyến trong tam giác ta có:
KL: Trong tam giác đều, ba đường trung tuyến bằng nhau và trọng tâm cách đều 3 đỉnh của tam giác
Bài 27 (SGK)
Vì G là trọng tâm của 
 (t/c)
mà 
-Xét và có:
 (c/m trên)
 (đối đỉnh)
 (cạnh tương ứng)
Vậy cân tại A
IV. Hướng dẫn về nhà (5 phút)
BTVN: 28, 30 (SGK) và 35, 36, 38 (SBT)
Gợi ý: Bài 30 (SGK)
a) 
CM: 
b) CM: ;
CM: CP // BG’ 
; và 
- Ôn lại: Kiến thức về tia phân giác của một góc, cách vẽ tia phân giác của góc	
============================================= 
Tuần: 30
Tiết: 55
Ngày soạn:.
Ngày giảng:...
luyện tập 2
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố hai định lý (thuận và đảo) về tính chất tia phân giác của một góc và tập hợp các điểm nằm bên trong góc, cách đều hai cạnh của góc
2. Kỹ năng: Vận dụng các định lý trên để tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau và giải bài tập
Rèn luyện 2. Kỹ năng vẽ hình, phân tích và trình bày bài chứng minh.
3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, tự giác
II. Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-thước hai lề-com pa-êke-phấn màu-bảng phụ
HS: SGK-thước hai lề-com pa-êke
III. Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra (10 phút)
	HS1: Vẽ góc xOy, dùng thước hai lề vẽ tia phân giác của góc xOy?
	 -Phát biểu tính chất các điểm trên tia phân giác của một góc.Minh 
 họa tính chất đó trên hình vẽ
	HS2: Chữa bài tập 42 (SBT)
2. Hoạt động 2: Luyện tập (32 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 33 (SGK)
-GV vẽ hình lên bảng
H: Ot là phân giác của góc ?
Ot’ là phân giác của góc nào?
-Hai góc xOy và xOy’ có quan hệ với nhau ntn ? Hai góc đó có tính chất gì ?
-Hãy chứng minh ?
-Hãy kể tên các cặp góc kề bù khác trên hình vẽ và tính chất các tia phân giác của chúng?
-Có nhận xét gì về hai tia: Ot và Oz, Ot’ và Oz’ ?
-Hãy chứng minh: Nếu hoặc thì M cách đều xx’ và yy’ ?
H: Nếu M thuộc đường thẳng Ot thì M có thể ở những vị trí nào ?
Tương tự khi M thuộc Ot’?
-Có nhận xét gì về tập hợp các điểm cách đều 2 đt cắt nhau xx’ và yy’ ?
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và vẽ hình của BT 34-sgk
-Hãy ghi GT-KL của BT?
-Hãy chứng minh: 
 BC = AD ?
-Nêu cách chứng minh:
 IA = IC; IB = ID ?
(GV dẫn dắt, gợi ý HS lập sơ đồ phân tích chứng minh như bên)
-Gọi một HS đứng tại chỗ trình bày miệng phần b, GV ghi bảng
H: OI là phân giác của khi nào ?
 -Nêu cách chứng minh?
 GV kết luận.
-Học sinh đọc đề bài BT 33
-HS vẽ hình vào vở và trả lời câu hỏi của GV
HS dựa vào tính chất 2 góc kề bù và t/c tia phân giác của một góc 

File đính kèm:

  • docGiao an hoc ki 2_12756703.doc