Giáo án Hình học Lớp 7 - Học kỳ II (Bản 3 cột)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá các 1. Kiến thức đã học về tổng ba góc trong một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào làm các bài toán về vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế
3. Thái độ: Nhiệt tình, tự giác trong học tập
II. Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-compa-thước đo góc-êke-bảng phụ-phấn màu
HS: SGK-thước thẳng-com pa-êke-thước đo góc
III. Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Ôn tập về tổng ba góc trong một tam giác (20 phút)
iên, đường xiên và hình chiếu”. Ôn định lý Py-ta-go - Gợi ý: Bài 9 (SBT) CMR: “Trong tam giác vuông cạnh đối diện với góc 300 bằng nửa cạnh huyền” -Trên BC xác định điểm D sao cho CD = AC -CM được là tam giác đều cân tại D đpcm ============================================ Tuần: 28 Tiết: 50 Ngày soạn:. Ngày giảng:... luyện tập 2 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố các định lý quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng 2. Kỹ năng: Rèn luyện các 2. Kỹ năng vẽ hình theo yêu cầu đề bài, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra căn cứ của các bước chứng minh 3. Thái độ: Giáo dục ý thức vận dụng 1. Kiến thức toán vào thực tiễn II. Phương tiện dạy học: GV: SGK-thước thẳng-êke-com pa-phấn màu-bảng phụ HS: SGK-thước thẳng-com pa-êke III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra và chữa bài tập (15 phút) HS1: So sánh các độ dài AB, AC, AD, AE? HS2: Chứng minh: Nếu BC < BD thì AC < AD 2. Hoạt động 2: Luyện tập (28 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 10 (SGK) -Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL của BT -Khoảng cách từ A tới BC là đoạn nào ? -M là một điểm bất kỳ của cạnh BC, vậy M có thể ở những vị trí nào ? -Hãy xét từng vị trí của M để chứng minh -GV yêu cầu học sinh làm bài tập 13 (SGK) (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) -GV yêu cầu học sinh đọc hình vẽ, ghi GT-KL của BT -Tại sao BE < BC ? -Làm thế nào để chứng minh DE < BC ? Hãy xét các đường xiên EB, ED kẻ từ E đến đt AB ? -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 13 (SBT) -GV yêu cầu HS vẽ có H: Cung tròn (A; 9cm) có cắt đt BC hay không? Có cắt cạnh BC hay không? -Muốn chứng minh (A; 9cm) có cắt BC không ta phải làm gì ? -Kẻ đường cao AH, nêu cách tính AH ? -Có nhận xét gì về AH và bán kính cung tròn (A; 9cm) ? từ đó rút ra kết luận gì ? -Cung tròn (A: 9cm) có cắt đoạn thẳng BC không? Vì sao GV kết luận. Học sinh đọc đề bài bài tập 10 (SGK) -Một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL của bài toán HS: là đường vuông góc kẻ từ A đến BC HS nêu các vị trí của M trên cạnh BC -Một học sinh đứng tại chỗ chứng minh miệng bài toán Học sinh đọc yêu cầu bài tập 13 (SGK) và vẽ hình vào vở Học sinh đọc hình vẽ, ghi GT-KL của bài toán HS: Vì AE < AC HS: C/m được DE < BE, kết hợp với BE < BC đpcm Học sinh đọc đề bài và làm bài tập 13 (SBT) Học sinh vẽ hình theo yêu cầu của bài toán HS suy nghĩ và thảo luận HS: Ta phải tính được khoảng cách từ A đến BC HS nêu cách tính AH Ta có R > AH cung tròn (A; 9cm) cắt BC HS trả lời câu hỏi kèm theo giải thích Bài 10 (SGK) CM: -Từ A kẻ -Nếu thì AM = AH mà (đường vuông góc ngắn hơn đường xiên) -Nếu (hoặc ) thì -Nếu M nằm giữa B và H (hoặc nằm giữa C và H) thì (q.hệ giữa đường xiên và h/chiếu) Vậy (đpcm) Bài 13 (SGK) GT: ,  = 900, , KL: a) BE < BC b) DE < BC a) E nằm giữa A và C nên (1) (q.hệ đường xiên và hình chiếu) b) Có D nằm giữa A và B nên (2) (q.hệ đường xiên và hình chiếu) -Từ (1) và (2) Bài 13 (SBT) -Xét và có: AH chung (cạnh huyền- góc nhọn) -Xét vuông tại H, có: (Py-ta-go) Vì cung tròn (A; 9) cắt đt BC tại 2 điểm D và E -Giả sử D và C nằm cùng phía với H trên đt BC Có (q.hệ đ/xiên...) Vậy cung tròn (A; 9cm) cắt đoạn thẳng BC IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Ôn lại các quan hệ đã học trong 2 tiết trước. Làm BTVN: 14 (SGK) và 15, 17 (SBT) - Bài tập bổ sung: Vẽ có So sánh các góc của tam giác ABC Kẻ . So sánh AB và BH, AC và HC ================================================== ============================================= Tuần: 28 Tiết: 51 Ngày soạn:. Ngày giảng:... Bài 4. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm đường trung tuyến (xuất phát từ một đỉnh hoặc ứng với một cạnh) của tam giác và nhận thấy mỗi tam giác có ba đường trung tuyến 2. Kỹ năng: Luyện 2. Kỹ năng vẽ các đường trung tuyến của một tam giác Thông qua thực hành cắt giấy và vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông phát hiện ra tính chất ba đường trung tuyến của tam giác, hiểu khái niệm trọng tâm của tam giác 3. Thái độ: Biết vận dụng tính chất ba đường trung tuyến để giải một số bài tập đơn giản II. Phương tiện dạy học: GV: SGK-thước thẳng-bảng phụ-phấn màu-tam giác bằng giấy HS: SGK-thước thẳng-tam giác bằng giấy-giấy kẻ ô vuông III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Đường trung tuyến của tam giác (10 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng GV vẽ hình lên bảng và giới thiệu AM là đường trung tuyến của -Có nhận xét gì về 2 đầu mút của đường trung tuyến AM? -Thế nào là đường trung tuyến của tam giác? -Nêu cách vẽ đường trung tuyến của tam giác ? -Mỗi tam giác có mấy đường trung tuyến ? -GV yêu cầu HS vẽ tiếp hai đường trung tuyến còn lại -GV kết luận và chuyển mục Học sinh vẽ hình vào vở và nghe giảng HS quan sát hình vẽ và nêu nhận xét HS phát biểu định nghĩa và nêu cách vẽ đường trung tuyến của tam giác HS: Có 3 đường trung tuyến HS vẽ tiếp hai đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh B, C 1. Đường trung tuyến AM là đường trung tuyến của *Định nghĩa: Đường trung tuyến của tam giác là đoạn thẳng nối 1 đỉnh của tam giác với trung điểm cạnh đối diện -Mỗi tam giác có 3 đường trung tuyến 2. Hoạt động 2: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác (15 phút) -GV yêu cầu học sinh thực hành gấp giấy theo hướng dẫn của SGK H: ba đường trung tuyến của tam giác có đi qua một điểm? -GV dùng bảng phụ (có kẻ ô vuông) vẽ hình 22 (SGK) yêu cầu học sinh làm thực hành 2 -Nêu cách xác định trung điểm E và F của AC và AB? -Tại sao khi xđ như vậy E, F là TĐ của AC và AB ? -GV yêu cầu học sinh làm ?3 (SGK) -Qua các thực hành trên, em có nhận xét gì về tính chất 3 đường trung tuyến của một tam giác? -GV giới thiệu định lý và khái niệm trọng tâm G -Có mấy cách xác định trọng tâm G của tam giác ? GV kết luận. Học sinh đọc nội dung thực hành 1 (SGK) và thực hành gấp giấy theo hướng dẫn HS: Ba đường trung tuyến đi qua một điểm HS cả lớp vẽ trên giấy kẻ ô vuông như hình 22-sgk HS nêu cách xđ trung điểm E và F. Giải thích vì sao khi xđ như vậy E, F là TĐ của AC và AB Học sinh thực hiện ?3 vào vở -Một học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng HS rút ra tính chất của ba đường trung tuyến của một tam giác HS nêu các cách để xác định trọng tâm của một tam giác 2. Tính chất: a) Thực hành: *Thực hành 1: Gấp giấy *Thực hành 2: ?3: AD là đường trung tuyến của -Ta có: b) Tính chất: *Định lý: SGK - G là trọng tâm của 3. Hoạt động 3: Luyện tập-củng cố (18 phút) -GV yêu cầu học sinh nhắc lại t/c ba đường trung tuyến của tam giác -GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoạt động nhóm làm BT 23 và 24-SGK (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) -Gọi đại diện học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng Bài 23 hỏi thêm: Bài 24 hỏi thêm: Nếu thì MG, GR, NG, GS bằng ? GV kết luận. -HS nhắc lại t/c ba đường trung tuyến của tam giác Học sinh hoạt động nhóm làm BT 23 và BT 24 (SGK) -Đại diện các nhóm trình bày kết quả của bài tập -Học sinh quan sát hình vẽ, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi thêm của GV Bài 23 (SGK) Có G là trọng tâm của Khi đó: Bài 24 (SGK) IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học thuộc định nghĩa đường trung tuyến của tam giác, tính chất ba đường trung tuyến của tam giác - Nhớ các cách để xác định trọng tâm của một tam giác - BTVN: 25, 26, 27 (SGK) và 31, 33 (SBT) - Đọc phần: “Có thể em chưa biết” (SGK-67) ===================================================== Tuần: 29 Tiết: 52 Ngày soạn:. Ngày giảng:... Bài 5. Tính chất tia phân giác của góc I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu và nắm vững định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác của một góc và định lý đảo của nó 2. Kỹ năng: Bước đầu biết vận dụng hai định lý trên để giải bài tập Học sinh biết vẽ tia phân giác của một góc bằng thước hai lề, củng cố cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước kẻ và com pa 3. Thái độ: Cẩn thận, tự giác II. Phương tiện dạy học: SGK-thước hai lề-com pa-bảng phụ-êke-phấn màu Một miếng bài mỏng hình dạng một góc III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra (7 phút) HS1: Tia phân giác của một góc là gì? -Cho góc xOy, vẽ tia phân giác Oz của góc đó bằng thước kẻ và com pa HS2: Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng d. Hãy xác định khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d? -Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng là gì? 2. Hoạt động 2: Định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác (12 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng -GV yêu cầu HS đọc phần thực hành và gấp hình theo SGK như h.27 và 28 H: Với cách gấp hình như vậy, MH là gì? -GV yêu cầu HS đọc ?1 và trả lời -GV giới thiệu định lý 1 về tia phân giác của góc -GV vẽ hình lên bảng , yêu cầu HS ghi GT-KL của đ.lý -Hãy chứng minh: ? -GV yêu cầu học sinh nhắc lại định lý -GV kết luận và chuyển mục Học sinh thực hành gấp hình theo h.27 và h.28 (SGK) HS: Vì nên MH là khoảng cách từ M đến Ox, Oy -HS trả lời ?1 (SGK) Học sinh đọc định lý 1 (SGK) -HS vẽ hình vào vở và ghi GT-KL của định lý -Một HS đứng tại chỗ chứng minh miệng đ.lý -HS phát biểu định lý 1 1. Định lý: a) Thực hành: b) Định lý 1 (định lý thuận) Oz là tia phân giác GT: KL: Chứng minh: -Xét và có: OM chung (c.h-g.nh) (cạnh tương ứng) 3. Hoạt động 3: Định lý đảo (14 phút) -GV nêu bài toán (SGK) và vẽ hình 30 lên bảng -Bài toán cho biết điều gì? Hỏi điều gì? -Theo em OM có là tia phân giác của góc xOy không? -Nêu cách chứng minh? -GV giới thiệu định lý đảo -GV nêu nội dung nhận xét GV kết luận. Học sinh đọc đề bài bài toán, vẽ hình vào vở -HS ghi GT-KL của bài toán HS nhận xét và chứng minh được OM là tia phân giác của -Học sinh đọc định lý đảo -Học sinh đọc nhận xét-sgk 2. Định lý đảo: GT: M nằm trong , KL: OM là tia phân giác Gợi ý: CM: (cạnh huyền-cạnh góc vuông) (góc t/ứng) OM là tia phân giác *Nhận xét: SGK 4. Hoạt động 4: Luyện tập (10 phút) -GV yêu cầu HS đọc đề bài BT 31 (SGK) -GV hướng dẫn HS thực hành dùng thước hai lề để vẽ tia phân giác của góc xOy H: Tại sao khi làm như vậy OM là tia phân giác của ? -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 32 (SGK) -Nêu cách vẽ hình của BT? -Nêu cách chứng minh E thuộc tia phân giác của Â? -GV yêu cầu một HS đứng tại chỗ trình bày miệng BT, GV ghi bảng GV kết luận. -Học sinh đọc đề bài BT 31 -Học sinh thực hành theo hướng dẫn của GV HS: Khoảng cách từ a đến Ox từ b đến Oy là khoảng cách giữa 2 lề song song của thước nên bằng nhau, nên ..... -Học sinh đọc đề bài bài tập 32 (SGK) và nêu cách vẽ hình của BT HS: E thuộc tia p.giác của  OK = OI OK = OH và OH = OI KE, CE là phân giác Bài 31 (SGK) Bài 32 (SGK) -Vì BE là phân giác của , (định lý 1) (1) -CE là phân giác của (định lý 1) (2) -Từ (1) và (2) E thuộc tia phân giác IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học thuộc và nắm vững nội dung hai định lý về tính chất tia phân giác của một góc, nhận xét tổng hợp hai định lý đó - BTVN: 34, 35 (SGK) và 42 (SBT-29) - Mỗi học sinh chuẩn bị một miếng bìa cứng có dạng hình một góc để thực hành. ======================================== Tuần: 29 Tiết: 53 Ngày soạn:. Ngày giảng:... Bài 6. Tính chất ba đường phân giác của tam giác I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác và biết mỗi tam giác có ba đường phân giác 2. Kỹ năng: Học sinh tự chứng minh được định lý: Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy Thông qua gấp hình và bằng suy luận học sinh chứng minh được Tính chất ba đường phân giác của một tam giác. Bước đầu học sinh biết áp dụng định lý vào làm bài tập. 3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác II. Phương tiện dạy học: GV: SGK-thước thẳng hai lề-êke-com pa-bảng phụ-phấn màu-tam giác bằng giấy HS: SGK-thước hai lề-êke-com pa-tam giác bằng giấy III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra (10 phút) HS1: Phát biểu tính chất tia phân giác của một góc -Bài tập áp dụng: Cho tam giác ABC cân tại A. Vẽ tia phân giác của góc A cắt BC tại M. CMR: MB = MC. 2. Hoạt động 2: Đường phân giác của tam giác (8 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng -GV vẽ h.35 (SGK) lên bảng và giới thiệu AM là đường phân giác. -Mỗi tam giác có mấy đường phân giác ? Vì sao ? -Quay lại BT phần kiểm tra, AM đồng thời là những đường gì trong ? -GV giới thiệu tính chất-sgk -Ba đường phân giác của tam giác có tính chất gì ? -Học sinh vẽ hình vào vở và nghe giảng HS: Mỗi tam giác có ba đường phân giác. Vì một tam giác có ba góc HS: AM vừa là đường phân giác vừa là đường trung tuyến 1. Đường phân giác của AM: đường phân giác (xuất phát từ đỉnh A) của -Mỗi tam giác có ba đường phân giác *Tính chất: SGK-71 2. Hoạt động 2: Tính chất ba đường phân giác của tam giác (15 phút) -GV yêu cầu học sinh thực hiện ?1 (SGK) H: Em có nhận xét gì về ba nếp gấp này? -GV giới thiệu định lý -GV vẽ , phân giác BE và CF cắt nhau tại I. Ta sẽ c/m AI là phân giác  và I cách đều 3 cạnh của -GV yêu cầu HS viết GT-KL của định lý H: AI là phân giác của  khi nào ? -Có nhận xét gì về điểm I? -GV yêu cầu HS đọc phần cm (SGK) GV kết luận. HS cả lớp lấy tam giác bằng giấy đã chuẩn bị, gập hình xác định 3 đường phân giác và rút ra nhận xét HS đọc nội dung định lý HS vẽ hình vào vở, rồi viết GT-KL của định lý HS: Khi điểm I cách đều hai cạnh của góc A -HS tham khảo phần chứng minh (SGK) 2. Tính chất: ?1: Ba nếp gấp cùng đi qua 1 điểm *Định lý: SGK , phân giác BE, CF GT: BE cắt CF tại I KL: AI là phân giác  IH = IK = IL CM: SGK 4. Hoạt động 4: Luyện tập-củng cố (10 phút) -Phát biểu tính chất ba đường phân giác của tam giác ? -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 36 (SGK) -I là điểm chung của 3 đường phân giác của khi nào? -GV giới thiệu nội dung bài tập này là định lý đảo của t/c ba đường phân giác của -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm tiếp bài tập 38-sgk (Hình vẽ đưa lên bảng phụ) -Hãy tính số đo góc KOL? -Nêu cách tính góc KOL ? -GV yêu cầu học sinh làm miệng BT, GV ghi bảng -Kẻ tia IO, tính góc KIO ? GV kết luận. -HS phát biểu t/c ba đường phân giác của tam giác -HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT-KL của BT , I nằm trong GT KL I là điểm chung của ba đường phân giác của -HS chứng minh miệng BT -HS đọc đề bài BT 38 (SGK) và vẽ hình vào vở HS: Tính góc KOL = ? Tính Tính -Một HS đứng tại chỗ làm miệng bài toán HS chỉ ra được IO là phân giác của góc I và tính được Bài 36 (SGK) Chứng minh: -Vì I nằm trong và I nằm trên đường phân giác của góc EDF -CM tương tự có: I nằm trên đường phân giác của góc E và góc F Vậy I là điểm chung của ba đường phân giác của Bài 38 (SGK) a) Xét có: (tổng 3 góc ) hay Có: Xét có: b) IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học thuộc định lý về tính chất ba đường phân giác của tam giác và tính chất tam giác cân (SGK-71) - BTVN: 37, 39, 43 (SGK) và 45, 46 (SBT) - Gợi ý: Bài 37: AD tính chất 3 đường phân giác, vẽ giao điểm hai đường phân giác của hai góc có được điểm K thỏa mãn yêu cầu đề bài ===================================================== Tuần: 30 Tiết: 54 Ngày soạn:. Ngày giảng:... luyện tập 1 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác 2. Kỹ năng: Luyện 2. Kỹ năng sử dụng định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải bài tập Chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, bổ sung thêm một dấu hiệu nhận biết tam giác cân 3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc II. Phương tiện dạy học: GV: SGK-thước thẳng-com pa-êke-bảng phụ-phấn mầu HS: SGK-thước thẳng-com pa-êke III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra (10 phút) HS1: Phát biểu tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác áp dụng: Điền vào chỗ trống: HS2: Chữa bài tập 25 (SGK) 2. Hoạt động 2: Luyện tập (30 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 26 (SGK) -Nêu cách vẽ hình của BT ? -Nêu cách chứng minh: BE = CF ? -Ngoài cách làm trên, ta còn cách làm nào khác không? -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 29 (SGK) -GV vẽ hình lên bảng -Nêu cách chứng minh: GA = GB = GC ? -Theo tính chất ba đường trung tuyến của tam giác ta có GA = ? GB = ? GC = ? -Theo BT 26, có n/x gì về ba đường trung tuyến AD, BE, CF của tam giác đều ABC ? -Qua bài tập 26 và BT 29 ta rút ra kết luận gì ? -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và vẽ hình minh họa cho BT 27 (SGK) -Dự đoán cân tại đâu? -Nêu cách chứng minh: cân tại A ? -GV đặt câu hỏi dẫn dắt để lập được sơ đồ phân tích chứng minh như bên -Gọi một học sinh lên bảng trình bày phần chứng minh -GV lưu ý HS: Đây là 1 dh nhận biết tam giác cân GV kết luận. Học sinh đọc đề bài và làm BT 26 (SGK) -HS nêu cách vẽ hình của BT HS: BE = CF AE = AF HS: Ta có thể chứng minh Học sinh đọc đề bài và làm bài tập 29 (SGK) -Học sinh vẽ hình vào vở và ghi GT-KL của BT HS suy nghĩ, thảo luận, nêu cách chứng minh BT HS: HS: Vì tam giác đều là tam giác cân tại 3 đỉnh, nên ta có AD = BE = CF Học sinh rút ra kết luận tổng quát cho tam giác cân và tam giác đều Học sinh đọc đề bài và vẽ hình của BT 27 (SGK) HS: Dự đoán cân tại A HS: cân tại A AB = AC BF = CE BG = CG và GF = GE BE = CF Bài 26 (SGK) Chứng minh: BE = CF -Xét và có:  chung AB = AC (gt) (cạnh tương ứng) Bài 29 (SGK) Chứng minh: GA = GB = GC áp dụng bài 26 ta có: AD = BE = CF Theo tính chất 3 đường trung tuyến trong tam giác ta có: KL: Trong tam giác đều, ba đường trung tuyến bằng nhau và trọng tâm cách đều 3 đỉnh của tam giác Bài 27 (SGK) Vì G là trọng tâm của (t/c) mà -Xét và có: (c/m trên) (đối đỉnh) (cạnh tương ứng) Vậy cân tại A IV. Hướng dẫn về nhà (5 phút) BTVN: 28, 30 (SGK) và 35, 36, 38 (SBT) Gợi ý: Bài 30 (SGK) a) CM: b) CM: ; CM: CP // BG’ ; và - Ôn lại: Kiến thức về tia phân giác của một góc, cách vẽ tia phân giác của góc ============================================= Tuần: 30 Tiết: 55 Ngày soạn:. Ngày giảng:... luyện tập 2 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố hai định lý (thuận và đảo) về tính chất tia phân giác của một góc và tập hợp các điểm nằm bên trong góc, cách đều hai cạnh của góc 2. Kỹ năng: Vận dụng các định lý trên để tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau và giải bài tập Rèn luyện 2. Kỹ năng vẽ hình, phân tích và trình bày bài chứng minh. 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, tự giác II. Phương tiện dạy học: GV: SGK-thước thẳng-thước hai lề-com pa-êke-phấn màu-bảng phụ HS: SGK-thước hai lề-com pa-êke III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra (10 phút) HS1: Vẽ góc xOy, dùng thước hai lề vẽ tia phân giác của góc xOy? -Phát biểu tính chất các điểm trên tia phân giác của một góc.Minh họa tính chất đó trên hình vẽ HS2: Chữa bài tập 42 (SBT) 2. Hoạt động 2: Luyện tập (32 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 33 (SGK) -GV vẽ hình lên bảng H: Ot là phân giác của góc ? Ot’ là phân giác của góc nào? -Hai góc xOy và xOy’ có quan hệ với nhau ntn ? Hai góc đó có tính chất gì ? -Hãy chứng minh ? -Hãy kể tên các cặp góc kề bù khác trên hình vẽ và tính chất các tia phân giác của chúng? -Có nhận xét gì về hai tia: Ot và Oz, Ot’ và Oz’ ? -Hãy chứng minh: Nếu hoặc thì M cách đều xx’ và yy’ ? H: Nếu M thuộc đường thẳng Ot thì M có thể ở những vị trí nào ? Tương tự khi M thuộc Ot’? -Có nhận xét gì về tập hợp các điểm cách đều 2 đt cắt nhau xx’ và yy’ ? -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và vẽ hình của BT 34-sgk -Hãy ghi GT-KL của BT? -Hãy chứng minh: BC = AD ? -Nêu cách chứng minh: IA = IC; IB = ID ? (GV dẫn dắt, gợi ý HS lập sơ đồ phân tích chứng minh như bên) -Gọi một HS đứng tại chỗ trình bày miệng phần b, GV ghi bảng H: OI là phân giác của khi nào ? -Nêu cách chứng minh? GV kết luận. -Học sinh đọc đề bài BT 33 -HS vẽ hình vào vở và trả lời câu hỏi của GV HS dựa vào tính chất 2 góc kề bù và t/c tia phân giác của một góc
File đính kèm:
- Giao an hoc ki 2_12756703.doc