Giáo án Hình học lớp 7 - Học kỳ II
Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng:
+ Định lý 1 (định lý thuận): Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó.
+ Định lý 2 (định lý đảo): Điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó.
cầu HS hoạt động nhóm trình bày bài giải. HS: Hoạt động nhóm và báo cáo kết quả. Bài tập 11: (SGK/60) Nếu BC < BD thì AC < AD DABC vuông tại B nên góc ACB là góc nhọn góc ACD là góc tù D ACD có cạnh AD đối diện với góc ACD tù AC < AD Bài tập 10: (SGK/59) GT D ABC: AB=AC M Î BC KL AM < AB Giải: Từ A kẻ AH ^ BC *Nếu M º H -> AM = AH =>AM<AB(đường vuông góc ngắn hơn đường xiên) *Nếu M º C (hoặc B) thì AM=AC (đpcm) * Nếu M nằm giữa C và H (hoặc nằm giữa B và H ) thì MH AM<AC (quan hệ đường xiên và hình chiếu) Vậy AM < AC Bài tập 13: (SGK/60) GT D ABC: Â = 900 D nằm giữa A và B E nằm giữa A và C KL a/ BE < BC b/ DE < BC a. Chứng minh: BE < BC Vì E nằm giữa A và C nên AE BE < BC ( đường xiên và hình chiếu) b. Chứng minh: DE < BC Vì D nằm giữa A và C nên AD DE < BE ( đường xiên và hình chiếu) Mà BE < BC (câu a) Nên DE < BC.( đpcm) 7' Hoạt động 2: Thực hành . ( Đàm thoại, giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm ) GV: Vẽ hình 14 và giới thiệu khoản cách giữa hai đường thẳng song song . a // b; AB a; AB b Khi đó AB là đường vuông góc ( khoản cách ) của hai đường thẳng song HS: Nghe GV giới thiệu GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 12 (SGK/60): Thực hành đo chiều rộng của mặt bàn học sinh. HS : Muốn đo chiều rộng miếng gỗ (bìa) có 2 cạnh song ta phải đặt thước vuông góc với 2 cạnh song song của nó. Cách đặt thước như hình 15 không đúng GV: Yêu cầu hoạt động nhóm và báo cáo kết quả HS: Hoạt động nhóm và báo cáo kết quả 4. Củng cố: (3') GV : Phát biểu định lí 1 và 2 liên hệ giữa góc và cạnh trong 1 tam giác ? Nêu mối quan hệ giữa 2 định lí đó. * Sơ đồ tư duy: 5. Hướng dẫn về nhà: (1') - Về nhà vẽ tam giác với các cạnh có độ dài là 4 cm; 5cm; 6 cm, và hãy thử vẽ tam giác với các cạnh có độ dài là 1 cm; 2cm; 4 cm - Ôn lại quy tắc chuyển vế trong BĐT ( Bài tập 101, 102 SBT T6, tập 1/66). - Chuẩn bị bài “Bất đẳng thức trong tam giác”. V. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 29 Tiết 52 Ngày soạn: 24/03/2014 Ngày dạy: 26/03/2014 §3: QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH TRONG MỘT TAM GIÁC. BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm vững quan hệ giữa độ dài ba cạnh của 1 tam giác; Từ đó biết được 3 đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì không thể là ba cạnh của một tam giác 2. Kĩ năng: - HS hiểu cách chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa cạnh và góc trong một tam giác; Luyện cách chuyển từ một Định lí thành một bài toán ngược lại. - Bước đầu biết vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải toán. 3. Thái độ: Rèn tính chính xác khi học toán và làm việc. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ, thước đo độ dài, êke, compa, phấn màu. 2. Học sinh: - Dụng cụ học tập - Nội dung ôn: Quan hệ giữa các góc và cạnh trong tam giác, quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, quy tắc chuyển vế trong Bất đẳng thức (lớp 6) III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại, giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp : (1’) - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Câu hỏi: HS1: Nêu mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác? Vẽ hình ghi GT + KL? HS2: Nêu mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu của nó? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1') Em có nhận xét gì về tổng độ dài hai cạnh bất kì của D ABC so với độ dài của cạnh còn lại. (lớn hơn).Ta hãy xem xét nhận xét này có đúng với mọi tam giác hay không? Đó là nội dung của bài học hôm nay. b. Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 16' Hoạt động 1: Bất đẳng thức tam giác. ( Đàm thoại, giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành ) GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1. Hãy thử về một tam giác có độ dài: a. 1cm , 2cm, 4cm b. 1cm, 3cm, 4cm Em có nhận xét gì ? HS: Lên bảng thực hiện vẽ tam giác NX: Không vẽ được tam giác có độ dài các cạnh như vậy GV: Trong mỗi trường hợp, tổng độ dài 2 đoạn nhỏ so với đoạn lớn nhất như thế nào ? HS: Có: 1+2< 4; 1+3 =4. Tổng 2 đoạn nhỏ, nhỏ hơn bằng độ dài đoạn lớn nhất. GV: Như vậy, không phải ba độ dài nào cũng là độ dài 3 cạnh của 1 tam giác. Ta có định lý sau (GV đọc định lý 1) HS: Đọc lại định lý. GV: Làm thế nào để tạo ra một tam giác có 1 cạnh là BC, 1 cạnh bằng AB + AC để so sánh chúng ? HS: Vẽ hình vào vở. GV: Hướng dẫn HS phân tích để chứng minh: Tại sao góc nào ? Sau khi phân tích bài toán, GV yêu cầu HS trình bày miệng bài toán & ghi chứng minh (SGK). ( Dành cho HS khá – giỏi ) HS: Trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho AD = AB nối BD Ta chứng minh: Vì A Î DC Þ BA là tia nằm giữa 2 tia BD & BC Þ mà (D ABD cân) Þ đpcm. GV: Từ A kẻ AH ^ BC. Hãy nêu cách chứng minh khác. ( Dành cho HS khá – giỏi ) HS: Dùng quan hệ đường vuông góc & đường xuyên. Þ đpcm. GV lưu ý: Cách chứng minh đó là nội dung bài 20 (SGK/64). GV giới thiệu các bất đẳng thức ở phần kết luận của định lý được gọi là bất đẳng thức tam giác. 1. Bất đẳng thức tam giác: Định lý: Trong 1 tam giác, tổng độ dài 2 cạnh bất kỳ bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại. GT ABC AB + AC > BC KL AB + BC > AC AC + BC > AB Chứng minh : SGK 10' Hoạt động 2: Hệ quả của bất đẳng thức tam giác. ( Đàm thoại, giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành ) GV: Hãy nêu lại các bất đẳng thức tam giác HS: Trong D ABC. AB+AC>BC; AB+BC>AC AC+BC>AB. GV: Phát biểu qui tắc chuyển vế của bất đẳng thức (bài 101 – SBT toán 6, T1/66) GV: Hãy áp dụng qui tắc chuyển vế để biến đổi các bất đẳng thức trên. HS: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của mỗi bất đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó: + à - - à + GV: Các bất đẳng thức này gọi là hệ quả của bất đẳng thức tam giác. Hãy phát biểu hệ quả bằng lời. HS: Phát biểu hệ quả SGK GV: Kết hợp với các bất đẳng thức tam giác, ta có: AC - AB < BC < AC + AB. HS: AB+BC>AC Þ BC > AC - AB AC+BC > AB Þ BC>AB-AC Hãy phát biểu nhận xét trên bằng lời. HS: Phát biểu nhận xét SGK. GV: Hãy điền vào dấu . . . trong các bất đẳng thức sau: . . . < AB < . . . . . . < AC < . . . HS: Lên bảng điền. BC-AC<AB<BC+AC. BC-AB<AC<BC+AB. GV: Yêu cầu HS làm ?3 (SGK/62) ( Dành cho HS khá – giỏi ) HS: Không có tam giác với ba cạnh dài 1cm, 2cm, 4cm vì 1cm +2cm <4cm. GV: Cho HS đọc phần chú ý (SGK/63) HS: Đọc chú ý. 2. Hệ quả: Trong 1 tam giác, hiệu độ dài 2 cạnh bất kỳ bao giờ cũng nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại. Nhận xét: (SGK). DABC: (AB>AC) AB-AC<BC<AB+AC. Lưu ý (SGK). 4. Củng cố: (9') GV: Hãy phát biểu nhận xét quan hệ giữa 3 cạnh của 1 tam giác. - Làm bài tập số 16 (SGK). GV yêu cầu HS làm bài tập 15(SGK/63) theo nhóm học tập. * Sơ đồ tư duy: 5. Hướng dẫn về nhà: (1') - Nắm vững bất đẳng thức tam giác, học cách chứng định lý bất đẳng thức tam giác. - Bài tập về nhà: 17, 18, 19 (SGK/63) và số 24, 25 (SBT/26, 27). - Chuẩn bị tiết đến luyện tập. V. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 29 Tiết 52 Ngày soạn: 25/03/2014 Ngày dạy: 27/03/2014 §3: QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH TRONG MỘT TAM GIÁC BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC (TT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố quan hệ giữa độ dài các cạnh của 1 tam giác. Biết vận dụng quan hệ này để xét xem 3 đoạn thẳng cho trước có thể là 3 cạnh của 1 tam giác không. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo đề bài, phân biệt GT – KT & vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh của 1 tam giác để chứng minh bài toán. - Vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh của 1 tam giác vào thực tế đời sống. 3. Thái độ: Rèn tính chính xác khi học toán và làm việc. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ, thước đo độ dài, êke, compa, phấn màu. 2. Học sinh: - Dụng cụ học tập - Ôn tập quan hệ giữa 3 cạnh của 1 tam giác. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại, giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp : (1') - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) a. Câu hỏi: - Phát biểu nhận xét quan hệ giữa 3 cạnh của 1 tam giác . Minh hoạ bằng hình vẽ. - Chữa bài tập 18(SGK/63) b. Đáp án: HS: AC – AB < BC < AC + AB Chữa bài tập 18: + 2 cm, 3 cm, 4 cm có 2 + 3 > 4 . Vẽ được tam giác + 1 cm, 2 cm, 3,5 cm có 1 + 2 < 3,5 . Không vẽ được tam giác + 2,2 cm, 2 cm, 4,2 cm có 2,2 + 2 < 4,2 . Không vẽ được tam giác 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1') Củng cố mối quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác, ứng dụng vào đời sống thực tế. b. Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 20' Hoạt động 1: Luyện tập. ( Đàm thoại, giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành ) GV: Treo bảng phụ và đề bài. HS: Đọc đề bài. GV: Giới thiệu hình vẽ: . Trạm biến áp A. . Khu dân cư B. . Cột điện C. Hỏi: cột điện C ở vị trí nào thì độ dài AC+CB là ngắn nhất ? Cả lớp vẽ tóm tắt hình. HS: Để độ dài đường dây dẫn là ngắn nhất thì vị trí cột điện C phải là giao của bờ sông với đường thẳng AB (tức A, B, C thẳng hàng) Bài 19 (SGK/63): Tìm chu vi 1 tâm giác cân biết độ dài hai cạnh của nó là 3,9 cm và 7,9 cm GV: Để tính chu vi của tam giác ta cần tính? HS: Chu vi của tam giác là tổng 3 cạnh của tam giác. Vậy trong 2 cạnh dài 3,9cm & 7,9cm cạnh nào sẽ là cạnh thứ 3 hay cạnh nào sẽ là cạnh bên của tam giác cân ? Giải thích ? (GV gợi ý). ( Dành cho HS khá – giỏi ) HS: Có thể trả lời 3,9 hoặc 7,9 và không giải thích được. Gọi độ dài cạnh thứ ba của D cân là x (cm) Theo bất đẳng thức D ta có: 7,9-3,9 <x<7,9+3,9. 4<x<11,8 Þ x=7,9cm GV: Hãy tính chu vi D cân đó. HS: Chu vi tam giác cân là: 7,9+7,9+3,9= 19,7cm. Bài 21 (SGK/64): * Để độ dài đường dây dẫn là ngắn nhất thì vị trí cột điện C phải là giao của bờ sông với đường thẳng AB (tức A, B, C thẳng hàng) Bài 19 (SGK/63): Gọi độ dài cạnh thứ ba của tam giác cân là x (cm) Theo bất đẳng thức tam giác ta có: 7,9-3,9 <x<7,9+3,9. 4<x<11,8 Þ x=7,9cm chu vi tam giác cân là: 7,9+7,9+3,9= 19,7cm. 10' Hoạt động 2: Bài tập thực tế. ( Đàm thoại, giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm ) Bảng phụ bài tập 22 và H20. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm. HS: Hoạt động theo nhóm. Kết quả: DABC có: 90-30<BC<90+30 60<BC<120 Do đó: a. Nếu đặt C tại máy phát sóng có bán kính hoạt động bằng 60 km thì B không nhận được tính hiệu. b. Nếu bán kính hoạt động bằng 120 km thì B nhận được tín hiệu. Đại diện 1 nhóm trình bày bài. HS: Hoạt động theo nhóm. Kết quả: DABC có: 70-30<BC<70+30 40<BC<100 Do đó: a. Nếu đặt C tại máy phát sóng có bán kính hoạt động bằng 40 km thì B không nhận được tính hiệu. b. Nếu bán kính hoạt động bằng 100 km thì B nhận được tín hiệu. Đại diện 1 nhóm trình bày bài. GV: Nhận xét & kiểm tra thêm bài làm của vài nhóm. Bảng phụ bài tập 25 SBT GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm. GV: Nhận xét & kiểm tra thêm bài làm của vài nhóm. Bài 22 (SGK/64): DABC có: 90-30<BC<90+30 60<BC<120 Do đó: a. Nếu đặt C tại máy phát sóng có bán kính hoạt động bằng 60 km thì B không nhận được tính hiệu. b. Nếu bán kính hoạt động bằng 120 km thì B nhận được tín hiệu. Bài tập 25 SBT: DABC có: 70-30<BC<70+30 40<BC<100 Do đó: a. Nếu đặt C tại máy phát sóng có bán kính hoạt động bằng 60 km thì B không nhận được tính hiệu. b. Nếu bán kính hoạt động bằng 100 km thì B nhận được tín hiệu. 4. Củng cố: (5') - Nêu quan hệ giữa ba cạnh trong tam giác - Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu * Sơ đồ tư duy: 5. Hướng dẫn về nhà: (1') - Học thuộc quan hệ giữa 3 cạnh của 1 tam giác, thể hiện bằng bất đẳng thức tam giác. Bài tập về nhà: 25, 27, 30 (SBT/26, 27). - Tiết sau: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. V. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 30 Tiết 54 Ngày soạn: 31/03/2014 Ngày dạy: 02/04/2014 §4: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm đường trung tuyến (xuất phát từ một đỉnh hoặc ứng với một cạnh) của tam giác & nhận thấy mỗi tam giác của ba đường trung tuyến, hiểu được khái niệm trọng tâm tam giác. 2. Kĩ năng: - Luyện kĩ năng vẽ các đường trung tuyến của 1 tam giác. - Thông qua thực hành cắt giấy và vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông phát hiện ra tính chất 3 đường trung tuyến của tam giác. - Biết sử dụng tính chất 3 đường trung tuyến của tam giác để giải 1 số bài tập đơn giản. 3. Thái độ: Rèn tính chính xác khi học toán và làm việc. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ, tam giác giấy, giấy kẻ ô vuông (10 ô), 1 tam giác bằng bìa và giá nhọn, thước đo độ dài, phấm màu. 2. Học sinh: - Tam giác giấy, giấy kẻ ô vuông, dụng cụ học tập. - Ôn tập khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng thước và giấy gấp. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại, giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp : (1’) - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: ( Xen trong tiết học) 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1') G là điểm nào trong tam giác mà khi ta đặt tấm bìa hình tam giác nằm thăng bằng trên giá nhọn. b. Tiến trình bài dạy : TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 20' Hoạt động 1 : Đường trung tuyến của tam giác. ( Đàm thoại, giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm ) GV: Vẽ DABC , xác định trung điểm M của BC (bằng thước), nối AM rồi giới thiệu đoạn thẳng AM gọi là trung tuyến (xuất phát từ đỉnh A hoặc ứng với cạnh BC) của D ABC. HS: Vẽ hình vào vở theo GV. GV: Tương tự hãy vẽ trung tuyến xuất phát từ B, từ C của DABC ( Dành cho HS khá – giỏi ) HS: Lên bảng vẽ tiếp vào hình đã có. Hỏi: Một tam giác có mấy đường trung tuyến. HS: 1 tam giác có 3 đường trung tuyến. GV: Nhấn mạnh 2 ý: - Đường trung tuyến nối từ đỉnh à trung điểm cạnh đối diện. - 1 tam giác có 3 đường trung tuyến. Giới thiệu: Đôi khi đường thẳng chứa trung tuyến cũng gọi là đường trung tuyến của tam giác. GV: Em có nhận xét gì về vị trí của 3 đường trung tuyến của tam giác ABC ? à Khái niệm thông qua thực hành. HS: 3 điểm trung tuyến của D ABC cùng đi qua 1 điểm. 1. Đường trung tuyến của tam giác : * AM: đường trung tuyến (xuất phát từ đỉnh A hoặc ứng với cạnh BC) của D ABC. * Mỗi tam giác có 3 đường trung tuyến. VD: AM, BN, CD là 3 đường trung tuyến của tam giác ABC 16' Hoạt động 2 : Tính chất 3 đường trung tuyến của tam giác. ( Đàm thoại, giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm ) GV: Yêu cầu HS thực hành 1 theo hướng dẫn của SGK rồi trả lời ?2. (GV quan sát HS thực hành và sửa chữa) HS (cả lớp): Lấy tam giác bằng giấy đã chuẩn bị thực hành theo SGK và trả lời ?2 Ba đường trung tuyến của tam giác này cùng đi qua 1 điểm. GV: Yêu HS thực hành 2 theo hướng dẫn của SGK. HS (cả lớp): Vẽ D ABC trên giấy kẻ ô vuông (h22 –SGK) 1 HS thực hành trên bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông. GV: Yêu cầu HS xác định các trung điểm E, F của AC, AB giải thích tại sao khi xác định như vậy thì E lại là trung điểm AC ? (D AHE = D CKE) tương tự F là trung điểm AB. GV: Thực hành và trả lời ?3. ( Dành cho HS khá – giỏi ) HS: Làm ?3 D là trung điểm BC nên AD là trung tuyến của D ABC GV:Qua các thực hành trên em có nhận xét gì về tính chất 3 đường trung tuyến của 1 tam giác ? HS: Nhận xét. GV: Đó là đúng người ta đã chứng minh định lý sau về tính chất 3 đường trung tuyến của 1 tam giác. Trung tuyến AD, BE, CF của tam giác ABC cùng đi qua G, G gọi trọng tâm của tam giác. HS : Nêu định lý/ 66 SGK HS: Nhắc lại định lí. GV: Giới thiệu các khái niệm “đồng qui”,“đồng tâm”. 2. Tính chất 3 đường trung tuyến của tam giác a. Thực hành (SGK). b. Tính chất: Định lý: Ba đường trung tuyến của 1 tam giác cùng đi quan 1 điểm. Điểm đó cách mỗi đỉnh một khoảng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy. + D ABC (hvẽ). + AD, BE, CF: đồng qui. + G: trọng tâm của tam giác 4. Củng cố: (5') 1. GV yêu cầu HS điền vào ô trống: a) Ba đường trung tuyến của 1 tam giác . . . . . b) Trọng tâm của tam giác cách mỗi đỉnh 1 khoảng bằng . . . . độ dài đường trung tuyến 2. GV yêu cầu HS trả lời miệng bài tập. 3. Trò chơi toán học: (bài tập 24 – SGK/66) Nội dung: Điền số thíh hợp vào ô trống trong các đẳng thức sau (bài tập 24). Luật chơi: Mỗi đội 4 HS, lần lượt điền các vào ô trống (có thể gắn trên bảng từ) Kết luận: Đội nào điền đúng bao nhiêu câu là bao nhiêu điểm.Thời gian: 5phút 4. GV giới thiệu “có thể em chưa biết” * Sơ đồ tư duy: 5. Hướng dẫn về nhà: (1') - Học thuộc định lý ở đường trung tuyến trong tam giác. - Bài tập về nhà: 25, 26, 27, (SGK/67) và bài 31, 32 (SGK/27) - Chuẩn bị tiết sau luyện tập. V. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 30 Tiết 55 Ngày soạn: 01/04/2014 Ngày dạy: 03/04/2014 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố định lý về tính chất 3 đường trung tuyến của một tam giác. 2. Kĩ năng: - Luyện kĩ năng sử dụng định lý về tính chất 3 đường trung tuyến của 1 tam giác để giải bài tập. - Chứng minh tính chất đường trung tuyến của 1 tam giác cân, tam giác đều, 1 dấu hiệu nhận biết tam giác cân. 3. Thái độ: Rèn tính chính xác khi học toán và làm việc, phát triển tư duy cho học sinh. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo Viên: SGK, bảng phụ, thước đo độ dài, compa, êke. 2. Học Sinh: - Dụng cụ học tập, làm BTVN - Nội dung ôn: ôn tập về tam giác cân, tam giác đều, định lý pitago, các trường hợp bằng của giác cân. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại, giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) a. Câu hỏi: - Phát biểu định lý về tính chất 3 đường trung tuyến của giác cân ? - Vẽ 3 đường trung tuyến của D ABC, viết tính chất của 3 đường trung tuyến dựa vào hình vẽ đó. b. Đáp án: - HS phát biểu định lí: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1') Củng cố định lí về tính chất ba đường trung tuyến , cách chứng minh khác của tam giác cân. Bài mới. b. Tiến trình bài học: TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 32' Hoạt động 1 : Chữa bài tập. ( Đàm thoại, giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành ) GV: Yêu cầu HS đọc đề bài tập 25 HS: Đọc đề. GV: Vẽ hình và yêu cầu HS cho biết GT + KL của bài toán. HS: Vẽ hình vào vở và nêu GT – KL. ABC : = 1v AB = 3cm, AC = 4cm GT MB = MC G là trọng tâm ABC KL Tính : AG GV: Hướng dẫn phân tích: AG AM AB AB=3cm AC= 4cm Từ phân tích cho biết cần phải biết các yếu tố nào mới có thể tính AG ? HS: Cần biết: BC; AM. GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày. ( Dành cho HS khá – giỏi ) HS: Lên bảng trình bày. D vuông AB
File đính kèm:
- GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 HỌC KÌ 2 (MỚI SOẠN).docx