Giáo án Hình học lớp 11 - Tiết 9: Ôn tập chương I
Bài 1: Cho điểm A(1,2); B(-1,4), O bất kì không trùng với A,B, vector (2;3),
a) Tìm ảnh của A, B qua phép tịnh tiến theo
b) Tìm ảnh của A, B qua phép quay tâm O góc quay
Tuần dạy: 9 Ngày soạn: 14/10/2014 Tiết PPCT: 9 Ngày dạy: 17/10/2014 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Củng cố lại kiến thức đã họ trong chương I: phép tịnh tiến, phép quay, phép vị tự, phép đồng dạng. 2. Về kỹ năng: Xác định ảnh của 1 điểm, hình, đoạn thẳngqua các phép trên. 3. Về tư duy, thái độ: Tích cực học tập, rèn luyện tính cẩn thận trong tính toán. Liên hệ bài học với thực tế. II. Chuẩn bị của thầy và trò: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn... 2. Học sinh: Xem bài trước, SGK, viết III. Phương pháp dạy học: Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó phương pháp chính được sử dụng là đàm thoại, thuyết trình, giảng giải. IV. Tiến trình của bài học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Kết hợp trong giờ dạy. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng - Trình chiếu Hoạt động 1: Lý thuyết cần nắm GV: Nêu Định nghĩa của các phép biến hình đã học và các tính chất của nó HS: Trả lời câu hỏi. GV: Nêu biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến HS: Nhắc lại công thưc *Phép tịnh tiến: M(x,y), M’(x’,y’) là ảnh của M qua phép tịnh tiến khi đó Hoạt động 2: Xác định ảnh của một hình qua phép tịnh tiến, phép quay GV: Yêu cầu HS lên bảng HS: Lên bảng làm bài GV: Ý a) ta sử dụng biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến để làm. + Ý b) ta sử dụng phép quay tâm O góc quay theo chiều ngược chiều kim đồng hồ HS: Lắng nghe, tiếp thu, làm bài Bài 1: Cho điểm A(1,2); B(-1,4), O bất kì không trùng với A,B, vector (2;3), a) Tìm ảnh của A, B qua phép tịnh tiến theo b) Tìm ảnh của A, B qua phép quay tâm O góc quay Giải a) áp dụng biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến : áp dụng biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến : b) Hoạt động 3: Tìm ảnh của đường thẳng và đường tròn qua phép tịnh tiến. GV: Phép tịnh tiến biến đường thẳng thành một đường thẳng như thế nào so với nó. HS: Phép tịnh tiến biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó GV: Gọi d’ là ảnh của d qua phép tịnh tiến theo vectơ , vậy d’ có dạng như thế nào? HS: Do d’ song song hoặc trùng d nên phương trình của nó có dạng x + y + C = 0 GV: Hãy chọn một điểm M bất kì nằm trên d. HS: GV: Nhắc lại biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến theo vectơ HS: Gọi M’(x’;y’) là ảnh của M(x;y) qua phép tịnh tiến theo vectơ ta có: GV: Gọi HS lên bảng làm bài Yêu cầu HS khác nhận xét, GV chính xác hoá và cho điểm GV: Lưu ý HS có thể sử dụng cách khác để tìm phương trình d’ GV: Hướng dẫn HS áp dụng biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến để giải toán. GV: Gọi HS lên bảng làm bài - Yêu cầu HS khác nhận xét, HS: Nhận xét GV: Chính xác hoá và cho điểm Bài 2: trong mặt phẳng Oxy cho vectơ , đường thẳng d có phương trình và đường tròn (C) có phương trình . a) Viết phương trình đường thẳng d’ là ảnh của d qua phép tịnh tiến . b)Viết phương trình đường tròn (C’) là ảnh của (C) qua phép tịnh tiến . Giải: a. Cách 1: Gọi d’ là ảnh của d qua phép tịnh tiến theo vectơ . Do d’ song song hoặc trùng d nên phương trình của nó có dạng x + y + C = 0 Lấy M(1;-3) thuộc d. Gọi M’(x’;y’) là ảnh của M qua phép tịnh tiến theo vectơ . Ta có Thay toạ độ M’ vào phương trình đường thẳng d’ ta có c = 3 Vậy d’ có phương trình x + y + 3 = 0. Cách 2: Biểu thức toạ độ của : Điểm M(x; y) thuộc d Đây là phương trình của đường thẳng d’ b. Điểm M(x; y) nằm trên (C) Như vậy điểm M’(x’; y’) thỏa mãn phương trình Đó là phương trình của (C’). 4. Củng cố: - Nắm vững định nghĩa phép tịnh tiến, phép quay, biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến. - Biết cách xác định phương trình đường thẳng, đường tròn qua phép tịnh tiến, phép quay. 5. Dặn dò: Xem kĩ lại những bài tập đã giải, làm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa. 6. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- 9.doc